ĐỀ KIỂM TRA HOC KỲ I HOÁ HỌC - KHỐI 9
PHÒNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1 ĐỀ KIỂM TRA HOC KỲ I
ÑEÀ ĐỀ
NGHỊ
TRƯỜNG THCS ĐỨC
TRÍ NĂM
HỌC: 2015 - 2016
MÔN: HOÁ HỌC - KHỐI 9
(Thời
gian: 45 phút, không tính thời gian giao đề)
Câu 1:
(3 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng
sau:
(1) (2)
(3)
(4) (5) (6)
Fe à
FeCl3 à
Fe(OH)3 à
Fe2O3 à
Fe à FeCl2 àFe(NO3)2
Câu
2: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học minh họa:
1. Nhúng dây
nhôm vào dung dịch muối đồng (II) sunfat.
2. Nhúng quỳ
tím vào nước Clo.
Câu 3:
(2 điểm) Dùng phương pháp
hóa học để nhận biết 4 lọ đựng riêng biệt các dung dịch không màu bị mất nhãn
sau: Na2SO4, NaCl, NaNO3, Na2CO3.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu
4: (3 điểm) Trộn 200 ml dung dịch CuCl2 1M với một dung dịch
có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc.
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a)
Viết các PTHH
b)
Tính khối lượng chất
rắn thu được sau khi nung
c)
Tính khối lượng
các chất tan có trong nước lọc.
( Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64 )
Câu
5: (1 điểm) Sắt bị gỉ ngoài việc do tính hoạt động hóa
học của sắt còn do các điều kiện ngoại cảnh. Các nhà hóa học đã chứng minh nếu
để sắt trong bầu không khí không có nước thì dù có trải qua mấy năm sắt cũng
không hề bị gỉ. Tuy nhiên nếu cho mảnh sắt vào trong bình kín đựng nước cất rồi
đun sôi, sắt cũng không bị gỉ. Nguyên nhân là chỉ khi có nước và oxi tác dụng đồng
thời mới làm cho sắt bị gỉ. Em hãy viết phương trình hóa học khi đốt sắt trong
bình đựng khí oxi. Nêu một số biện pháp khắc phục hiện tượng sắt bị gỉ sét.
-----------------------------HẾT-----------------------------
Đáp
án |
Điểm |
||||||||||||||||||||
Câu 1: (3đ) Fe à FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2O3
à
Fe à
FeCl2 àFe(NO3)2 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 đk: to FeCl3 +
3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O đk: to Fe2O3 + 3H2
à 2Fe + 3H2O đk: to Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 FeCl2 + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 +
2 AgCl |
Mỗi pt đúng được 0,5đ. thiếu cân
bằng hoặc điều kiện trừ 0,25đ |
||||||||||||||||||||
Câu 2: (1đ) 1.
Nhôm tan dần, đồng đỏ bám lên nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần Al
+ 3CuSO4 à
Al2(SO4)3 + 3Cu 2.Quỳ
tím hóa đỏ rồi mất màu ngày Cl2
+ H2O ↔ HCl + HClO |
0,5đ 0,5đ |
||||||||||||||||||||
Câu 3: (2đ)
(ghi chú: có thể thay thế HCl bằng
H2SO4) Phương trình: 2HCl + Na2CO3 à 2NaCl + CO2 + H2O BaCl2 + Na2SO4
à BaSO4 + 2NaCl AgNO3 + NaCl à AgCl + NaNO3 |
Vẽ
bảng đúng được 0,5 điểm, mỗi pt đúng được 0,5 điểm. thiếu cân bằng trừ 0,25
điểm. |
||||||||||||||||||||
Câu 4: (3đ) - nCuCl2 = 0,2 mol nNaOH = 0,5 mol CuCl2 + 2NaOH à Cu(OH)2 + 2NaCl Trước pứ: 0,2 0,5 Pứ 0,2 0,4 0,2 0,4 (mol) Sau pứ: 0 0,1 0,2 0,4 (mol) Cu(OH)2 à CuO + H2O 0,2 0,2
(mol) Chất rắn thu được sau khi nung là
CuO mCuO = 16g Nước lọc gồm: NaCl và NaOH dư m NaCl = 23,4 g mNaOH dư = 4 g |
0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5
đ 0,25đ 0,75đ |
||||||||||||||||||||
Câu 5: (1đ) 3Fe +2O2 à Fe3O4 đk: to Nêu 2 biện pháp trờ lên được 0,5 đ |
0,5đ 0,5
đ |
-----------------------HẾT-----------------------


Hướng Dẫn Học Sinh Tự Học Hóa Học Lớp 9 - CHỦ ĐỀ : OXIDE - Tuần 2
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
MÔN:HÓA 9 TUẦN 2
Nội
dung |
Yêu cầu |
Bài
ghi của Học sinh |
|
|
CHỦ ĐỀ : OXIDE
Bài 1+2: Tính chất hóa học của Oxide- Khái quát về sự phân loại Oxide
Một số Oxide quan trọng |
Hoạt
động 1: Tính chất hóa học của Oxide Thí
Nghiệm: Cho CaO vào nước HS xem thí nghiệm: TN: Cho CuO vào ống nghiệm chứa dd HCl HS xem thí nghiệm : |
Nắm được tính chất Hóa học của Basic oxide
Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 8: CaO tác dụng với
nước HS viết được các phương trìng theo
công thức tổng quát |
I. Tính
chất hóa học của Oxide: 1. Tính chất hóa học của Basic Oxide
:
Basic oxide tan + nước → dung
dịch base (kiềm) Thí Nghiệm: Cho calcium oxide CaO vào nước Hiện tượng: CaO tan 1 phần, làm quì tím hoá xanh, làm dd
phenolphtaein từ không màu hóa hồng do tạo thành dd Ca(OH)2 CaO + H2O → Ca(OH)2 *HS viết PTHH của CaO, K2O
với H2O b.Tác dụng với acid : Basic oxide + acid → muối + nước TN:
Cho copper(II) oxide CuO vào ống nghiệm chứa dd hydrochloric acid HCl HT: CuO màu đen tan trong ddHCl , tạo dd màu xanh là CuCl2
CuO +
2HCl → CuCl2 + H2O
*HS viết PTHH của K2O,
Fe2O3
với HCl, H2SO4
Basic oxide tan + acidic oxide → muối
BaO + CO2 → BaCO3
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 |
|
||
|
||
TN: Cho P2O5
tác dụng với nước HS xem thí nghiệm tại link: TN:
CO2 qua dd Ca(OH)2 HS xem thí nghiệm tại: |
Nắm được tính chất Hóa học của Acidic oxide
Nhắc
lại kiến thức đã học ở lớp8:P2O5 tác
dụng với nước HS viết được phương trình theo
dạng tổng quát |
HS viết PTHH của Na2O,
K2O với SO2, P2O5
2. Tính chất hóa học của Acidic oxide
: a. Acidic oxide + H2O → dd
acid TN: Cho diphosphorus pentoxide P2O5 vào
cốc nước HT:
P2O5 tan trong nước tạo dd làm quì tím hoá đỏ, dd đó
là dd phosphoric acid H3PO4
P2O5
+ H2O → H3PO4
*HS viết PTHH của CO2,
SO2,SO3 với
H2O b. Acidic oxide + dung dịch
base → muối + nước CO2
+ Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2
+ Ba(OH)2 → BaSO3 ↓+ H2O
*HS viết PTHH của CO2,
P2O5 với
KOH, Ba(OH)2 c. Acidic oxide + basic
oxide tan → muối CO2 +BaO
→ BaCO3 |
Hoạt động 2: Phân loại
oxide |
Nắm được có 4 loại oxide |
II. Phân
loại oxide: có 4 loại -
Basic oxide là oxide tác dụng được với dung dịch axit -
Acidic oxide là oxide tác dụng được với dung dịch base -
Oxide lưỡng tính là oxide tác dụng được với dung dịch
acidvà dung dịch base (Al2O3, ZnO) -
Oxide trung tính là oxide không tác dụng được với dung
dịch acid và dung dịch base (CO, NO) |
Hoạt động 3: Oxide quan
trọng |
Biết
CaO có thể dùng làm khô các chất (vì tính hút ẩm cao) |
III. Oxide quan trọng A.Calcium oxide CaO
1.
Tính chất của CaO:HS
tự soạn SGK A.I/7 |
|
Viết
được các pt sản xuất CaO Viết được các pt sản xuất SO2 Học sinh ôn lại cách nhận biết các
oxide: trình bày theo dạng bảng |
2.
Ứng
dụng: - Dùng
trong công nghiệp luyện kim, khử chua đất trồng, xử lý nước thải, sát trùng,
diệt nấm, khử độc môi trường 3.
Sản
xuất: Nguyên
liệu: đá vôi, chất đốt: than, củi, khí tự nhiên... Các bước thực hiện to C + O2 → CO2 to CaCO3 →
CaO + CO2 B. Sulfur dioxide SO2 1. Tính chất của SO2: HS tự soạn SGK B.I/10
2. Ứng dụng: Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, diệt nấm... 3. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm Nguyên liệu: muối sulfite, dd HCl,
H2SO4 loãng PTHH: Na2SO3 + H2SO4
→ Na2SO4 + H2O
+ SO2 b. Trong công nghiệp -
Nguyên liệu: lưu huỳnh, quặng pirit sắt -
PTHH: + Đốt lưu huỳnh trong không khí to S + O2
→ SO2 + Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2 to 4FeS
+ 11O2 →
8SO2 + 2Fe2O3 Ví dụ PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH P2O5
+ 3H2O → 2H3PO4 |

