I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. ĐIỀU CHẾ
1. Trạng thái tự nhiên
- Hàm lượng nguyên tố iot (ở dạng hợp chất) có trong vỏ trái đất là ít nhất so với các halogen khác.
Mẫu KI Cấu trúc tinh thể KI
Hợp chất của iot có trong nước biển ( rất ít), rong biển, trong tuyến giáp của người ( tuy với lượng rất nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng:nếu thiếu iot người ta sẽ bị bệnh bướu cổ)
2. Điều chế
Nên điều chế iot từ rong biển hay nước biển? Vì sao?
- Từ rong biển (I-), người ta phơi khô rong biển, đốt thành tro, ngâm tro trong nước, gạn lấy dung dịch đem cô cạn cho đến khi phần lớn muối clorua và sunfat lắng xuống, còn muối iotua ở lại trong dung dịch. Cho dung dịch này tác dụng với chất oxi hoá để oxi hoá I- thành I2.
II. TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG
1. Tính chất
a. Tính chất vật lí
Qua đoạn phim, cho biết trạng thái, màu sắc, nhận xét hiện tượng khi đun nóng nhẹ iot?
- Ở điều kiện thường, iot là tinh thể màu đen tím có vẻ sáng kim loại.
- Khi đun nóng nhẹ, iot từ rắn chuyển sang hơi màu tím ( không qua trạng thái lỏng) -> hiện tượng này gọi là sự thăng hoa.
- Ít tan trong nước, phần tan trong nước tạo ra dung dịch gọi là nước iot; tan nhiều trong dung môi hữu cơ: ancol etylic, xăng, benzen,…
- Iot tạo thành với hồ tinh bột một chất có m àu xanh. Nên dung dịch iot được dùng làm thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột và hồ tinh bột được dùng để nhận biết iot.
Nhận xét và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm?
b. Tính chất hoá học
Có tính oxi hoá mạnh ( kém brom)
b.1. Tác dụng kim loại
Nhận xét hiện tượng thí nghiệm? So sánh với thí nghiệm Br2 td Al trong bài brom? Nhận xét?
- Phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.
b.2. Tác dụng Hiđro
- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất cao, và có mặt chất xúc tác, phản ứng tạo hiđro iotua là phản ứng thu nhiệt;
- Phản ứng là thuận nghịch
2. Ứng dụng
- Iot được dùng dưới dạng cồn iot (dung dịch iot 5% trong ancol etylic) để làm chất sát trùng; một số dược phẩm khác,…
- Muối iot (muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3)
III. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA IOT
1. Hiđro iotua và axit iothiđric
- Trong các hiđro halogenua, hiđro iotua (HI) kém bền với nhiệt hơn cả. Ở 3000C, nó bị phân huỷ mạnh thành iot và hiđro
- Hiđro iotua dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axit iothiđric, là axit rất mạnh (mạnh hơn axit HCl, HBr) (Giải thích?)
- Hiđro iotua có tính khử mạnh (mạnh hơn HBr)
Nhận xét hiện tượng thí nghiệm? Dự đoán sản phẩm phản ứng?
2. Một số hợp chất khác
* Muối iotua: là muối của axit iothiđric.
- Đa số muối iotua dễ tan trong nước; một số muối không tan như AgI (màu vàng), PbI2 (màu vàng),…
- Tác dụng với nước Br2, Cl2
CỦNG CỐ
Câu 1: Tính axit của các dung dịch mỗi chất giảm dần từ trái sang phải trong dãy nào sau đây?
A. HI>HBr>HCl>HF.
B. HCl>HBr>HI>HF.
C. HF >HBr >HCl>HI.
D. HF>HCl>HBr>HI.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. FeCl2 + Br2
B. Cl2 + KI
C. FeS + HCl
D. I2 + FeCl3
Câu 3: Có một cốc dung dịch không màu KI. Thêm vào cốc vài giọt hồ tinh bột, sau đó thêm một ít nước clo. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch có màu vàng nhạt.
B. dung dịch vẫn không màu.
C. dung dịch có màu nâu.
D. dung dịch có màu xanh.
Câu 4: Ion nào có tính khử mạnh nhất trong số các ion sau?
A. F-.
B. Br-.
C. Cl-.
D. I-.
Câu 5: Cho phương trình hoá học:
2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
Hãy chọn phương án đúng.
A. HI là chất oxi hoá.
B. FeCl3 là chất khử.
C. HI là chất khử.
D. HI vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
Cô ơi cho em hỏi tại sao nhiệt độ sôi các halogen tăng dần cô gửi đáp án qua gmail này nhé:tungvtok2001@gmail.com
ReplyDelete