Nhóm Halogen
Nhóm Halogen
Nhóm Halogen gồm có: F-Flo, Cl-Clo, Br-Brôm, I-Iốt, At-Atatin(chất phóng xạ).
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
Trong các hợp chất, flo luôn luôn có số oxi hóa -1, các Halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các oxi hóa: +1,+3,+5+7.
Flo |
tập trung trong các khoán vật là florit (CaF2) và criolit (Na3AlF6 hay AlF3.3NaF). Vì flo có tính oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa F- trong florua nóng chảy. Phương pháp hữu hiệu nhất là điện phân hỗn hợp KF+2HF, nhiệt độ nóng chảy chỉ 700C.
1.Tính chất:
-ở điều kiện thường flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc.
-nguyên tố flo có độ âm điện lớn nhất trong các nguyên tố hóa học (đến nay vẫn chưa phát hiện nguyên tố nào lớn hơn), vì vậy flo là phi kim mạnh nhất. Flo oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin, nó tác dụng trực tiếp với hầu hết phi kim trừ oxi và nitơ.
H2(k)+F2(k)-->2HF(k); H=-577,2 (phản ứng tỏa nhiệt mạnh và gây nổ)
Flo không tan với nước mà nó oxi hóa nước(tác dụng với nước): 2F2+2H2O-->4HF+O2.
- ứng dụng: flo được dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng cho tên lửa. Sản xuất teflo(-CF2-CF2-) có tính chất độc đáo: là chất dẻo chịu dược tác dụng của axit, kềm và các hóa chất khác, được dùng làm chảo chống dính.Freon(CFCl3 và CF2Cl2)trước đây Được dùng trong các tủ lạnh và máy lạnh, nhưng do freon phá hủy tầng ozon nên đã bị cấm sử dụng.
-Hidro florua và axit flohidrit:
Hidroflorua là axit yếu. Phương pháp điều chế duy nhất là cho canxi florua tác dụng với axit sunfuric đặt ở 2500C: CaF2+H2SO4-->CaSO4+2HF.
Tính chất đặt biệt của axit flohidric là tác dụng với silic đioxit, nên được dùng để khắc thủy tinh: SiO2+4HF-->SiF4+2H2O.
SiF4: Silic tetraflorua.
Muối của axit flohdric là florua. AgF dể tan trong nước (khác với AgCl, AgBr, AgI kết tủa). Muối florua điều độc.
-Hợp chất của flo với oxi: vì độ âm điện của flo lớn hơn oxi nên electron liên kết bị hút về phía flo, nên trong OF2 flo có số oxi hóa -1 còn oxi có số oxi hóa +2. Oxi florua (OF2) được điều chế bằng cách cho flo qua dung dịch NaOH loảng (khoảng 2%) và làm lạnh: 2F2+NaOH-->2NaF+H2O+OF2.
Clo |
là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí 2,5 lần…(khí clo rất độc)
*Tính chất hóa học:
Clo là phi kim hoạt động mạnh, nó có độ âm điện lớn chỉ đứng sau Flo và Oxi nên clo là chất oxi hóa mạnh. Clo có số oxi hóa: -1,+1,+3,+5,+7. Do đó clo cũng có tính khử.
1.tác dụng với kim loại:Clo oxi hóa hầu hết các kim loại, phản ứng xảy ra nhanh và tỏa nhiều nhiệt: 2Na+Cl2-->2NaCl.
2Fe+3Cl-->2FeCl3.
2.tác dụng với hidro: chỉ cần có ánh sáng hoặc hơ nóng clo phản ứng mạnh với Hidro và gây nổ mạnh: Cl2+H2-->HCl.
3.tác dụng với nước: clo phản ứng chậm với nước: Cl2+H2OHCl+HClO.
4. với dung dịch kềm Clo phản ứng dể hơn: Cl2+2NaOH-->NaCl+NaClO+H2O.(nước Javel). Ta thấy Cl tự oxi hóa-khử.
5.tác dụng với muối Halogen khác: về tính oxi hóa: F>Cl>Br>I, do đó Clo oxi hóa được Brom va iot.
Cl2+2NaBr-->2NaCl+Br2. Cl2+2NaI-->2NaCl+I2.
6. tác dụng với các chất khử khác:Clo oxi hóa được nhiều chất: Cl2+2H2O+SO2-->2HCl+H2SO4.
Cl2+2FeCl2-->2FeCl3.
Trong tự nhiên Clo có trong NaCl, KCl và trong các khoán vật cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.
** Điều Chế: nguyên tắt điều chế Clo là oxi hóa ion Cl- thanh Cl2.
-trong phòng thí nghiệm: Mn+4HClMnCl2+2H2O+Cl2.
2KMnO4+16HCl-->KCl+2MnCl2+8H2O+5Cl2; kClO3+6HCl-->KCl+3H2O+3Cl2.
-trong công nghiệp: NaCl+2H2OH2+Cl2+2NaOH.
Hidro Clorua – axit clohidric (HCl): là chất khí không màu, mùi xốc nặng hơn không khí 1,26%. Và tan nhiều trong nước tao thành axit.
-tính chất hóa học: khí HCl khô không tác dụng với CaCO3 tạo thành CO2. Không làm quỳ hóa đỏ, tác dụng khó khăn với kim loại.
nhưng dung dịch HCl là 1 axit mạnh: Mg(OH)2+2HCl-->MgCl2+2H2O;
Cu+2HCl -->CuCl+H2O
Thể hiện tính khử: KCr2O7+14HCl-->3Cl2+2KCl+2CrCl3+7H2O
-Điều chế: trong phòng thí nghiệm: NaClrắn+H2SO4 đặcNaHSO4+HCl
Trong công nghiệp: phương pháp sunfat: NaCl+H2SO4 như trên.
Tổng hợp từ hidro và clo: H2+Cl2-->2HCl
Hợp chất có Oxi của clo: HClO : Axit hipoclorơ
HClO2 : Axit clorơ
HClO3: Axit Cloric
HClO4: Axit pecloric
HClO HClO2 HClO3 HClO4
-nước gia-ven: 2NaOH+Cl-->NaCl+NaClO+H2O. chủ yếu dùng làm chất tẩy.
NaClO+CO2+H2O-->NaHCO3+HCl.
-Clorua vôi: Ca(OH)2+Cl2-->CaOCl2+H2O. do có công thức Cl-Ca-OCl nên nó là muối kim loại với 2 gốc a xit. Cũng được dùng để làm chất tẩy. và có tính oxi hóa mạnh hơn gia-ven.
-muối Clorat: 3Cl2+5HCl5KCl+KClO3+3H2O. được dùng chế tạo thuố nổ.
Brom |
là chất lỏng màu đỏ nâu, dể bay hơi và rất độc.
Khi đung nống brom phản ứng với hidro (không gây nổ như Clo): H2+Br22HBr
Brom oxi hóa được ion I-:Br2+NaI-->2NaBr+I2.
Brom tác dụng với nước tương tự clo nhưng khó khăn hơn: Br2+H2OHBr+HbrO
Brom thể hiện tính khí khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh: Br2+5Cl-->HbrO3+10HCl.
ứng dụng: AgBr dùng để tráng lên phim ảnh: 2AgBr2Ag+Br2.
Một số hợp chất của Brom:
-hidro bromua và axit bromhidric (HBr): điều chế: PBr3+H2O-->H3PO3+3HBr.
HBr là một axit mạnh, mạnh hơn HCl. Khử được H2SO4 đặt thành SO2: 2HBr+H2SO4-->Br2+SO2+2H2O.
Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở thành vàng nâu vì: 4HBr+O2-->2H2O+2Br2.
Hơp chất chứa oxi của brom:
Axit hipobromơ (HBrO): Br2+H2O-->HBr+HbrO
Axit bromic (HBrO3) và axit pebromic(HBrO4) được điều chế bằng cách cho nước clo oxi hóa brom.
Các hợp chất chứa oxi của brom yếu hơn các hợp chất chứa oxi của clo.
Iot là tinh thể mào đen tím có vẻ sáng im loại. khi đung nóng iot ở áp xuất khí quyển iot không hóa lỏng mà biến thành hơi, , khi làm lạnh lại chuyển thành tinh thể, không qua trang thái lỏng. hiện tượng này gọi là sự thăng hoa.
Iot là chất có tính oxi hóa mạnh, nhưng kém hơn Brom: 2Al+2I2AlI3. H2+I22HI
một số hợp chất của Iot:
-hidro iotua và axit iothidric: (HI) là chất kém bền, pân hủy ở 3000C: 2HIH2+I2.
hidro iotua là a xit mạnh, mạnh hơn HBr. Khử axit sun fuarit đặt thàng H2S và muối sắt (III) thành muối sắt (II):
8HI+H2SO4 đặc-->4I2+H2S+4H2O
2HI+2FeCl3-->2FeCl2+I2+2HCl.
Một số hợp chất khác: AgI kết tủa màu vàng, PbI2 kết tủa màu vàng.
2NaI+Cl2-->2NaCl+I2. 2NaI+Br2-->2NaBr+I2.
Lưu ý: tính oxi hóa: F>Cl>Br>I
Tính a xit: HF<HCl<HBr<HI.
AgF là chất tan, AgCl kết tủa màu trắng, AgBr kết tủa màu vàng nhạt, AgI kết tủa màu vàng.
No comments: