CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT (CHUYÊN ĐỀ 13-ESTE-LIPIT) - LÝ THUYẾT
CHUYÊN ĐỀ
ESTE – LIPIT
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
ESTE
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
Khái niệm:
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR’ ta được este
Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau:
Trong đó: R1, R2 là các gốc hidrocacbon, trong trường hợp là este của axit fomic thì R1 là H. Một vài dẫn xuất của axit cacboxylic
Phân loại:
Theo gốc hidrocacbon:
+ Este no
+ Este không no
+ Este thơm
Theo nhóm chức:
+ Este đơn chức
+ Este đa chức
Công thức tổng quát
CnH2n+2-2a-2xO2x với a là số liên kết pi trong gốc R và R’ ; x là số nhóm chức –COO-
+ a = 0 , x = 1 ⭢ CnH2nO2 ⭢ este no đơn chức
+ a = 0 , x = 2 ⭢ CnH2n-2O4 ⭢ este no hai chức
+ a = 1, x = 1 ⭢ CnH2n-2O2 ⭢ este đơn chức chứa 1 liên kết đôi C=C
Este đơn chức: RCOOR’
Este của axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n n là số chức axit
Este của axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)mR’ m là số chức ancol
Este của axit đa chức và ancol đa chức: Rm(COO)nmR’n
Đồng phân:
Công thức tính số đồng phân este no đơn chức mạch hở CnH2nO2: 2n-2
Danh pháp:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO
Ví dụ: HCOOCH3 : metyl fomat CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Điều kiện thường là chất lỏng hoặc rắn, nhẹ hơn nước rất ít tan trong nước
- Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit hoặc ancol có có khối lượng phân tử tương đương hoặc cùng số Cacbon vì : giữa các phân tử este không tạo được liên kết hidro và liên kết hidro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém.
- Có mùi thơm đặc trưng :
+ iso amyl axetat : CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 mùi chuối chín
+ benzyl axetat : CH3COO-CH2-C6H5 mùi hoa nhài
+ etyl propionat : CH3-CH2-COO-CH2-CH3 mùi dứa
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng ở nhóm chức:
Phản ứng thủy phân:
+ Trong môi trường axit:
R–COO–R’ + H2O R–COOH + R’–OH
+ Trong môi trường kiềm: phản ứng xà phòng hóa
R–COO–R’ + NaOH → R–COONa + R’–OH
Phản ứng khử
RCOOR’ RCH2OH + R’OH
Phản ứng ở gốc hidrocacbon:
HCOOR + AgNO3 + NH3 + H2O → 2Ag
CH2=CH-COOR + Br2 → CH2Br – CHBr – COOR
CH2=CH-COOR + H2 → CH3 – CH2 – COOR
COOCH3
CH2=C-COOCH3 (-CH2-C-)
CH3 CH3
Metyl metacrylat thủy tinh hữu cơ
ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Điều chế:
Đun nóng ancol với axit cacboxylic với sự có mặt của axit H2SO4 đặc:
R – C–OH + R’-OH R-C-O-R’ + H2O
O O
Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, để nâng cao hiệu suất phản ứng thì:
+ Lấy dư rượu hoặc axit
+ Chưng cất liên tục để lấy este ra khỏi hỗn hợp
+ Dùng H2SO4 đặc vừa là chất xúc tác vừa có tác dụng hút nước
Este không no được điều chế bằng cách cho axit cacboxylic tác dụng với ankin
R – COOH + CHCH → R –COO–CH=CH2
Este của phenol được điều chế bằng cách dùng anhidric axit tác dụng với phenol
C6H5-OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Ứng dụng:
Làm dung môi, sản xuất bánh kẹo, nước hoa, mĩ phẩm, keo dán, thủy tinh hữu cơ, xà phòng, chất giặt rửa, dùng trong công nghệ thực phẩm,…
LIPIT
PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Phân loại:
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng lại tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.Lipit là các este phức tạp gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit…
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo (axit monocacboxylic có số C >=16 không phân nhánh) gọi là triglixerit
CT chung:
Một số axit béo thường gặp:
Axit béo no | Axit béo không no |
Axit panmitic: C15H31COOH (M = 256) CTCT: CH3-[CH2]14-COOH | Axit oleic: C17H33COOH (M = 282) CTCT: CH3[CH2]7CH=CH-[CH2]7-COOH |
Axit stearic: C17H35COOH (M = 284) CTCT: CH3-[CH2]16-COOH | Axit linoleic: C17H31COOH (M = 280) CTCT: CH3[CH2]4CH=CH-CH2-CH=CH-[CH2]7-COOH |
Một số chất béo thường gặp:
Chất béo | Công thức |
Tripanmitin Tristearin Triolein | (C15H31COO)3C3H5 M = 806 (C17H35COO)3C3H5 M = 890 (C17H33COO)3C3H5 M = 884 |
Trạng thái tự nhiên:
Chất béo là thành phần chính của mỡ động thực vật, sáp điển hình là sáp ong…
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng như mỡ động vật
Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng gọi là dầu, thường có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá)
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:
Đặc điểm phản ứng:
Sản phẩm: axit và glixerol
Là phản ứng thuận nghịch 🢡 tăng nhiệt, thêm axit, thêm nước để tăng tốc độ phản ứng
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):
Đặc điểm phản ứng:
Sản phẩm: muối và glixerol
Là phản ứng một chiều
nNaOH = 3.nglixerol
Phản ứng ở gốc hidrocacbon:
Triolein cộng với H2, ddBr2 (mất màu dd Br2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
Chất béo lỏng tác dụng với H2 tạo thành chất béo rắn
Phản ứng oxi hóa:
Liên kết đôi ở gốc axit không no bị oxi hóa chậm trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu, người ta thường nói dầu mỡ bị ôi
Tags: ESTE, HoaHoc, LIPIT, Tốt Nghiệp THPT
No comments: