CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT (CHUYÊN ĐỀ 14-CACBOHIDRAT)
CHUYÊN ĐỀ
CACBOHIDRAT
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
ĐỊNH NGHĨA
Cacbonhidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
Cacbohidrat luôn chứa nhóm -OH
PHÂN LOẠI
Được phân làm 3 loại:
1- Monosaccarit : là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được
Ví dụ: glucozo, fructozo: C6H12O6 là đồng phân của nhau
2- Đisaccarit : là nhóm cacbohidrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit :
Ví dụ: saccarozo, mantozo : C12H22O11 là đồng phân của nhau
3- Polisaccarit : là nhóm cacbohidrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit :
Ví dụ: tinh bột, xenlulozo : (C6H10O5)n không phải là đồng phân của nhau
GLUCOZO – FRUCTOZO (M = 180)
GLUCOZO | FRUCTOZO | |
Trạng thái tự nhiên | - Có trong các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả nho chín 40% (còn gọi là đường nho) - Trong mật ong chứa 30%, trong máu chứa 0,1% | - Có nhiều trong quả ngọt, trong mật ong (chiếm 40%) làm mật ong có vị ngọt đậm |
Công thức cấu tạo | 1- Dạng mạch hở: CH2OH-[CHOH]4-CH=O 2- Dạng mạch vòng:
- glucozo - glucozo | 1- Dạng mạch hở: CH2OH-[CHOH]3-C=O-CH2OH 2- Dạng mạch vòng: - frucozo - frucozo |
Tính chất vật lí | Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước , có vị ngọt ( kém đường mía) | Chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía |
Tính chất hóa học | 1- Tính chất của rượu đa chức (poliancol): - Tác dụng với kim loại kiềm cho ra H2 - Với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam 2C6H12O6 +Cu(OH)2 → (C6H11O6)2 Cu + 2H2O - Với axit hoặc anhidric axit tạo este chứa 5 gốc C6H12O6 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH 2- Tính chất của anđehit: - Phản ứng tráng bạc CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4 NO3 - Phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O⭣ + 3H2O - Phản ứng cộng với H2 CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH Sobit / Sorbitol - Phản ứng với dung dịch brom CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 → CH2OH[CHOH]4COOH + HBr 3- Phản ứng lên men: - Lên men rượu: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 - Lên men lactic: C6H12O6 2CH3-CH(CH3)-COOH Axit lactic 4- Tính chất riêng của mạch vòng: Tác dụng với CH3OH/H+ ⭢ metyl glicozit | Fructozo có tính chất hóa học tương tự glucozo Trong môi trường kiềm: Fructozo glucozo Fructozo không tác dụng với dung dịch Br2 🢣 Nhận biết fructozo và glucozo : dùng dd Br2 |
Điều chế – ứng dụng | 1- Ứng dụng: - Làm thuốc tăng lực, vitamin C, pha huyết thanh, làm nước truyền cho bệnh nhân - Trong công nghiệp : tráng ruột phích, tráng gương, sản xuất rượu etylic 2- Điều chế: a) Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 b) Từ anđehit fomic: 6HCHO C6H12O6 |
SACCAROZO – MANTOZO (M = 342)
SACCAROZO | MANTOZO | |
Trạng thái tự nhiên | - Có nhiều trong nhiều loại thực vật như đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt - Tạo nhiều sản phẩm khác nhau: đường phèn, đường kính, đường cát | - Còn gọi là đường mạch nha |
Công thức cấu tạo | Tạo bởi - glucozo và - frucozo liên kết với nhau bằng liên kết -1,2-glicozit | Tạo bởi hai gốc - glucozo liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glicozit Nhóm -OH hemiaxetal ở gốc Glucozơ thứ hai còn tự do nên trong dung dịch gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm -CHO |
Tính chất vật lí | Chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. | |
Tính chất hóa học | 1- Làm tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam 🢣 chứng tỏ phân tử saccarozo có nhiều nhóm –OH kề nhau 2- Không cho phản ứng tráng bạc, không khử Cu(OH)2 🢣 chứng tỏ saccarozo không có nhóm anđehit 3- Phản ứng thủy phân: C12H22O11 sacarozo + H2O C6H12O6 glucozo + C6H12O6 fructozo 4- Tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2: vôi sữa tan hết; dẫn khí CO2 vào dd đục trở lại | - Làm tan được Cu(OH)2 tạo dd xanh lam - Có tính khử tương tự như glucozo - Bị thủy phân có mặt axit hoặc enzim sinh ra hai phân tử glucozo C12H22O11 mantozo + H2O 2C6H12O6 glucozo |
Điều chế – ứng dụng | - Làm thức ăn; sản xuất bánh kẹo, nước giải khát; sản xuất thuốc viên, thuốc nước ,… - Sản xuất đường saccarozo từ mía: Cây mía nước mía dd đường có canxi saccarat dd đường có màu dd đường không màu đường kính | Thủy phân tinh bột nhờ enzim amilaza có trong mầm lúa mạch. Phản ứng này cũng xảy ra trong cơ thể người và động vật |
TINH BỘT – XENLULOZO (M = 162)
TINH BỘT | XENLULOZO | |
Trạng thái tự nhiên | - Có nhiều trong các hạt ngũ cốc (gạo, mì, ngô), củ (khoai, sắn), quả (táo, chuối). - Trong gạo xấp xỉ 80%, trong mì 65%, khoai tây tươi 20% | |
Cấu trúc phân tử | - Gồm nhiều gốc -glucozo liên kết với nhau tạo thành - Là hỗn hợp 2 loại polisaccarit : + Amilozo : là polime có mạch xoắn lò xo, không phân nhánh, các gốc -glucozo liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glicozit + Amilopectin : là polime có mạch xoắn lò xo, phân nhánh, các gốc -glucozo liên kết với nhau bằng liên kết -1,6-glicozit | - Gồm nhiều gốc -glucozo liên kết với nhau tạo thành - M = 1 triệu ⭢ 2,4 triệu đvC - Giống tinh bột : Không có tính khử, khi thủy phân đến cùng cho glucozo - Khác tinh bột : là polime phức hợp từ các -glucozo bởi liên kết -1,4-glicozit có mạch kéo dài không phân nhánh - Mỗi mắt xích có 3 nhóm –OH tự do nên viết công thức của xenlulozo là [C6H7O2(OH)3]n |
Tính chất vật lí | - Chất rắn (bột) vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh - Tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột. | - Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, - Không tan trong nước và các dung môi nhưng tan trong dd Svayde [ Cu(OH)2 + NH3] |
Tính chất hóa học | 1- Phản ứng thủy phân : (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 glucozo 2- Phản ứng màu với Iot : Hồ tinh bột + dd I2 🡪 có màu xanh tím mất màu ⭢ màu xanh khi để nguội 🢣 để nhận biết : dùng hồ tinh bột Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể: Quá trình quang hợp: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 | 1- Pư thủy phân : (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 glucozo 2- Pư với axit nitric : [C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 [C6H7O2(ONO2)2OH]n + 2n H2O Xenlulozo đinitrat [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O Xenlulozo trinitrat 3- Pư với anhidrit axetic : [C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)2OH]n +2nCH3COOH Xenlulozo điaxetat [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3n CH3COOH Xenlulozo triaxetat 4- Sản xuất tơ visco: Xenlulozo dd nhớt. Bơm dung dịch nhớt này qua lỗ nhỏ, ngâm trong dungh dịch H2SO4, những sợi visco này sẽ bị thủy phân thành sợi xenlulozo hidrat ống mượt như tơ, có công thức hóa học như xenlulozo nhưng mạch ngắn hơn và háo nước hơn |
Bảng tóm tắt tính chất của cacbonhiđrat.
Glucozơ | Fructozơ | Saccarozơ | Mantozơ | Tinh bột | Xenlulozơ | |
+[Ag(NH3)2]OH | Ag ↓ | + | - | Ag ↓ | - | - |
+ CH3OH/HCl | Metyl glicozit | + | - | Metyl glicozit | - | - |
+ Cu(OH)2 | Dd xanh lam | Dd xanh lam | Dd xanh lam | Dd xanh lam | - | - |
(CH3CO)2O | + | + | + | + | + | Xenlulozơ triaxetat |
HNO3/H2SO4 | + | + | + | + | + | Xenlulozơ trinitrat |
Dd I2 | - | - | - | - | Dd màu xanh | - |
H2O/H+ | - | - | glucozơ + fructozơ | glucozơ | glucozơ | glucozơ |
CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: GIẢI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHẢN ỨNG LÊN MEN GLUCOZO
- Phản ứng lên men glucozo: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Dạng toán liên quan thường gặp:
+ Tính hiệu suất, tính thể tích khí CO2, lượng tinh bột, xenlulozo tham gia (thường có % tạp chất)
+ Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 hoặc KOH, NaOH, Ba(OH)2 từ đó thu được khối lượng kết tủa CaCO3 hoặc BaCO3 để tính số mol CO2
+ Bài toán thường gắn với độ rượu:
Độ rượu =
Ví dụ 1 (ĐH KA 2007): Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.550. B. 810. C. 750. D. 650.
Ví dụ 2 (ĐH KA 2009) : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0
Ví dụ 3 (ĐH KA 2010) : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%.
Ví dụ 4 (CĐ 2009) : Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60. B. 58. C. 30. D. 48.
Ví dụ 5 : Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để thành 5 lít rượu etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg
DẠNG 2: GIẢI BÀI TOÁN SẢN XUẤT
Các sơ đồ sản xuất thường gặp:
- Chuỗi phản ứng lên men rượu:
(C6H10O5)n Glucozo 2nC2H5OH + 2CO2
- Chuỗi phản ứng sản xuất giấm ăn:
(C6H10O5)n Glucozo 2nC2H5OH 2nCH3COOH
- Phản ứng sản xuất thuốc súng không khói xenlulozo trinitrat:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
M: 162n 189n 297n
Phản ứng sản xuất xenlulozo triaxetat
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nCH3COOH
Lưu ý:
- Đối với 1 quá trình sản xuất xảy ra nhiều giai đoạn với hiệu suất khác nhau, để giải nhanh ta nên sử dụng sơ đồ hợp thức và kèm theo hiệu suất của từng giai đoạn
- Trong các bài toán sản xuất, khối lượng thường rất lớn do đó ta không nên chuyển đổi về số mol, để giải nhanh ta tình trực tiếp trên phương trình phản ứng
Ví dụ 1 (CĐ 2008): Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
33,00. B. 25,46. C. 26,73. D. 29,70.
Ví dụ 2 (CĐ 2009): Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít.
Ví dụ 3: Cho sơ đồ:
Gỗ C6H12O6 2C2H5OH C4H6 cao su buna
Khối lượng gỗ để sản xuất 1 tấn cao su là:
A. 24,797 tấn B. 12,4 tấn C. 22,32 tấn D. 1 tấn
Ví dụ 4: Cho xenlulozo phản ứng với anhidric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat, xenlulozo điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozo triaxetat và xenlulozo điaxetat trong X lần lượt là
77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Ví dụ 5: Một loại tơ axetat được tạo nên từ 2 este xenlulozo điaxetat và xenlulozo triaxetat theo tỉ lệ mol 1:1 do phản ứng của (CH3CO)2O với xenlulozo. Khi thu được 534 kg tơ axetat thì đồng thời cũng thu được khối lượng axit axetic là:
A. 300 kg B. 500 kg C. 250 kg D. 200 kg
BÀI TẬP ÔN LUYỆN
Câu 1( ĐH KB 2007): Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 2 (ĐH KB 2007): Phát biểu không đúng là:
A.Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B.Thuỷ phân (xúc tác H+,t0) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosacarit.
C.Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xúc tác H+,t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D.Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 3 (CĐ 2007): Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A.glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
B.glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), fructozơ.
C.saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic,ancol etylic.
D.glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), acol etylic.
Câu 4 (CĐ 2008): Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 5: (ĐH KB 2008): Cho dãy các chất :C2H2,HCHO,HCOOH,CH3CHO,(CH3)2CO,C12H22O11 (mantozơ).Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A.5 B.3 C.6 D.4
Câu 6 (ĐH KB 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 7 (ĐH KB 2010): Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%.
Câu 8 (ĐH KB 2011): Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nuớc.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi truờng axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu duợc Ag.
(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9: Phản nào sau đây chứng tỏ glucozo ở dạng mạch vòng?
Glucozo phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Glucozo phản ứng với Cu(OH)2/OH-
Glucozo phản ứng với CH3OH/OH-
Glucozo phản ứng với CH3COOH/H2SO4 đặc
Câu 10: Cho sơ đồ sau: Tinh bột ⭢ Glucozo ⭢ Sobitol
Khối lượng sobitol thu được khi thủy phân 50 gam tinh bột có 2,8% tạp chất trơ là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 54,6 g B. 56,2 g C. 54,0 g D. 51,3 g
Câu 11 (ĐH KB 2011): Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì luợng Ag thu được là
A. 0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.
Câu 12 (ĐH KB 2011): Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nuớc brom để phân biệt glucozo và fructozo.
(b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt dộ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng a và ß).
Số phát biểu dúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 13 (CĐ-2011): Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozo thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.
Câu 14 (ĐH KA-2012): Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 15 (ĐH KB 2012): Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 16 (CĐ-2012): Lên men 90 kg glucozo thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 57,5. B. 71,9. C. 46,0. D. 23,0.
Câu 17 (CĐ-2012): Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozo và glucozo đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozo và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozo và saccarozo đều thuộc loại disaccarit.
Phát biểu dúng là
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Câu 18 (ĐH KA 2013): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 19 (ĐH KB 2013): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ
Câu 20 (ĐH KB 2013): Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch trong dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. Mantozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ
Câu 21 (CĐ 2013): Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xenlulozo tan tốt trong nước và etanol
Hidro hóa hoàn toàn glucozo (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol
Saccarozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozo
Câu 22: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất mỗi giai đoạn là 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 200 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.732. B. 648. C. 273. D. 864.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp glucozo và saccarozo tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi thủy phân hoàn toàn. Trung hòa hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 44,28 gam Ag. Giá trị m là:
A. 69,66 B. 27,36 C. 54,72 D. 35,46
Câu 24: Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozo?
A. xenlulozo và H2O B. HCHO C. CO2 và H2O D. C và H2O
Câu 25: Chia m gam glucozo thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag
- Phần 2: Cho lên men thu được V ml rượu (d = 0,8 g/ml)
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì giá trị V là:
A. 12,375 B. 13,375 C. 14,375 D. 24,375
Câu 26 (ĐH KB 2013): Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3 C. 2. D. 5.
Câu 27 (ĐH KA 2013): Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5.
Câu 28 (ĐH KB 2012): Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480 B. 9,504 C. 8,208 D. 7,776
Câu 29 (CĐ 2011): Cho các chất: saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và andehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp glucozo và mantozo tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 loãng cho đến khi thủy phân hoàn toàn. Trung hòa hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,36 gam Ag. Khối lượng glucozo trong m gam hỗn hợp là:
A. 10,80 B. 14,58 C. 16,20 D. 20,52
Câu 31: Cho 48,6 gam xenlulozo phản ứng với 30,6 gam anhidric axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 17,28 gam xenlulozo triaxetat. Hiệu suất phản ứng là:
A. 60% B. 40% C. 10% D. 20%
Câu 32: Lên men 100gam glucozo với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa thu được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 40 B. 20 C. 60 D. 80
Câu 33: Có các cặp chất sau:
(1) Glucozo và glixerol (2) Glucozo và anđehit axetic
(3) Saccarozo và mantozo (4) Mantozo và fructozo
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu cặp chất trên?
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 34: Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit( Hiệu suất thủy phân là H), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:
A. H = (b-a)/a B. H = (b- 2a)/ 2a C. H = (b-a) /2a D. H= (2b-a)/a
Câu 35: Cho sơ đồ :
Xenlulozơ C6H12O6 C2H5OH C4H6 Cao su buna.
Khối lượng gỗ (chiếm 95% xenlulozơ) cần để sản xuất 1 tấn cao su là bao nhiêu?
A. 12,4 tấn B. 23,5 tấn C. 15,8 tấn D. 22,3 tấn
Câu 36: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol n(CO2): n(H2O) = 6 : 5
B. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước
C. Đều phản ứng với HNO3đ có H2SO4đ xúc tác thu được (C6H7O11N3)n
D. Thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được C6 H12O6.
Câu 37: Thực hiện hai Thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho m1 gam mantozơ phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được a gamAg
- Thí nghiệm 2: Thuỷ phân hoàn toàn m2 gam saccarozơ (môi trường axit, đun nóng) sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 cũng thu được a gam Ag. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là:
A. m1= 1,5m2. B. m1= 2m2. C. m1=0,5m2. D. m1= m2.
Câu 38: Từ xelulozơ người ta điều chế cao su Buna theo sơ đồ:
Xenlulozơ Cao su Buna
Để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là
A. 4,63 tấn B. 9,04 tấn C. 38,55 tấn D. 16,20 tấn
Câu 50: Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fructozơ, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, sacarozơ, natri fomat, vinylaxetilen lần lượt vào dung dịch AgNO3/NH3. Trong điều kiện thích hợp số chất có thể khử được ion Ag+ là
A. 7 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 39 (CĐ 2009): Cho các chuyển hoá sau:
X + H2O Y
Y + H2 Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y xúc tác→ E + Z
Z + H2O →¸nh s¸ngchÊt diÖp lôc X + G
X, Y và Z lần lượt là:
A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
Câu 40( ĐH KA 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
Câu 41: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 42: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (hay [Ag(NH3)2]OH dư), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 8,208. B. 9,504. C. 7,776. D. 6,480.
Câu 43: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:
A. 60. B. 24. C. 36. D. 40.
Câu 44: Từ m (kg) khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít dung dịch ancol etylic 600. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Giá trị của m là
A. 338,09kg B. 375,65kg C. 93,91kg D. 676,2kg.
Câu 45: Chỉ dùng thêm Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau trong dãy nào sau đây?
A. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic
B. Glucozơ, glixerol, lòng trắng trứng, ancol etylic
C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol
D. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic
Câu 46: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 45% B. 25% C. 50% D. 55%
Câu 47: Lên men m g glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 g kết tủa. Giá trị của lớn nhất của m là
A. 25,00. B. 12,96. C. 6,25. D. 13,00.
Câu 48: Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau: CO2 → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%, 75%, 80%.
A. 373,3 lít B. 280,0 lít C. 149,3 lít D. 112,0 lít
Câu 49: Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 106 gam B. 84,8 gam C. 212 gam D. 169,6 gam
Câu 50: Quá thuỷ phân tinh bột bằng enzim trong sản phẩm thu được có chất hữu cơ A, chất A không thể là chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Đextrin. C. Mantozơ. D. Saccarozơ.
Tags: CACBOHIDRAT
No comments: