CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT (CHUYÊN ĐỀ 9-HIDROCACBON) - BÀI TẬP
CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HIDROCACBON
*Nhận xét về phản ứng cháy hidrocacbon A:
CxHy + (x + )O2 → xCO2 + H2O
CnH2n+2-2k + O2 → nCO2 + (n-1-k)H2O
- Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 phản ứng = mCO2 + mH2O
Và mA = mC (trong CO2) + mH (trong H2O)
- Đốt một hidrocacbon hoặc hỗn hợp hidrocacbon bất kì, ta đều có:
nO2 phản ứng = nCO2 + nH2O
- Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon mạch hở có số liên kết pi là k 2:
Số mol sản phẩm cháy | Các trường hợp | Điều kiện |
- 2 ankan - 1 ankan + 1 anken - 1 ankan + 1 ankin (ankadien) (x mol) (y mol) | - Số mol bất kì - Số mol bất kì - x > y | |
- 2 anken - 1 ankan + 1 ankin (ankadien) ( x mol) (y mol) | - Số mol bất kì - x = y | |
- 2 ankin (ankadien) - 1 anken + 1 ankin (ankadien) - 1 ankan + 1 ankin (x mol) ( y mol) | - Số mol bất kì - Số mol bất kì - x < y |
Trường hợp riêng: Nếu trong hỗn hợp nhiều hidrocacbon mạch hở:
+ Số nguyên tử C trung bình: < 2, ví dụ = 1,5 🢣 một chất trong hỗn hợp là CH4
+ Số nguyên tử H trung bình: < 4, ví dụ = 3,5 và do số H chẵn 🢣 một chất trong hỗn hợp là C2H2 hoặc C4H2 (CHC-CCH)
- Đốt cháy hai hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng khác nhau đã biết:
Ví dụ: xét hỗn hợp X gồm 1 ankan: CnH2n+2 : x mol và 1 anken Cn’H2n’ : y mol
+ Lập hệ thức liên hệ giữa n và n’ (đa số trường hợp có thể đi từ biểu thức tính số mol CO2)
+ Dựa vào điều kiện của n và n’, biện luận suy ra giá trị n và n’ (có thể lập bảng giá trị để xét)
- Chú ý thêm:
+ Các hidrocacbon có số nguyên tử cacbon n 4 : thể khí ở điều kiện thường
+ Hai hidrocacbon đồng đẳng:
Liên tiếp: n’ = n + 1 (cần nhớ số nguyên tử H: m’ = m + 2)
Hơn kém nhau a nguyên tử C: n’ = n + a (số nguyên tử H: m’ = m + 2a)
Cách nhau a chất: n’ = n + (a + 1)
Ví dụ 1 (ĐH KB 2010): Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Ví dụ 2 (CĐ 2008): Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tíchCH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 25,8. B. 12,9. C. 22,2. D. 11,1.
Ví dụ 3 (CĐ 2008): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 35% và 65%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 50% và 50%.
Ví dụ 4 (CĐ 2007) : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trongkhông khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít. B. 78,4 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít.
Ví dụ 5 (ĐH KB 2008) : Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.
Ví dụ 6 (ĐH KA 2008) : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 g. B. 18,96 g. C. 20,40 g. D. 16,80 g.
DẠNG 2: BÀI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG CỦA HIDROCACBON
1- Phản ứng cộng H2:
- Tổng quát với hidrocacbon A mạch hở, có k liên kết pi:
CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2
x kx
Ta có:
- Gọi X là hỗn hợp trước khi cộng H2, hỗn hợp sau khi nhận được là Y, ta có:
+ nX – nY = k.x = nH2 tham gia phản ứng
+ mX = mY và tỉ khối hơi dX < dY
+ Tỉ lệ áp suất:
+ Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
Nếu nanken nH2
Nếu nanken > nH2
+ Mỗi nguyên tố C hoặc H đều có khối lượng (số mol cũng vậy) bằng nhau trong hỗn hợp X và Y
+ Số mol các hidrocacbon trong X và Y bằng nhau
- Đốt cháy hỗn hợp X hoặc Y, đều tạo thành số mol CO2 bằng nhau, số mol H2O bằng nhau, số mol O2 cần cũng bằng nhau
2- Phản ứng cộng Br2:
- Cho hidrocacbon chưa no A qua dung dịch Br2:
+ dung dịch phai màu (nhạt màu): Br2 dư (hidrocacbon hết)
+ dung dịch mất màu: có thể Br2 thiếu và hidrocacbon dư hoặc Br2 hết
+ khối lượng bình Br2 tăng = mA đã phản ứng
+ bảo toàn khối lượng: mA + m Br2 phản ứng = m sản phẩm
+ phản ứng tổng quát: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
Ta luôn có:
- Nếu biết số mol CO2 và số mol Br2 đã phản ứng, ta lập tỉ lệ:
hệ thức n theo k
Ví dụ 1 (ĐH KA 2010): Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328. B. 0,620. C. 0,585. D. 0,205.
Ví dụ 2 (ĐH KB 2009): Cho hidrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:
A. but-1-en B. But-2-en C. Propen D. Xiclopropan
Ví dụ 3 (ĐH 2009-KB) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuđược hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấutạo của anken là
A. CH2 =C(CH3)2. B. CH2 =CH2 . C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3
Ví dụ 4 (ĐH KA 2007): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.
Ví dụ 5: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C3H6. C. CH4 và C3H4. D. CH4 và C2H4
Ví dụ 6 (CĐ 2009): Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
A. 25% B. 20% C. 50% D. 40%
Ví dụ 7 (ĐH KA 2013): Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol .
Ví dụ 8 (ĐH KA 2013): Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol
DẠNG 3: BÀI TOÁN PHẢN ỨNG THẾ
1- Phản ứng thế ion kim loại của hidrocacbon có nối ba đầu mạch:
- Cho một hidrocacbon A mạch hở bất kì qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, có kết tủa tạo thành, phương trình phản ứng tổng quát:
CxHy + tAgNO3 + tNH3 CxHy-tAgt⭣ + tNH4NO3
Ta có:
+ Độ tăng khối lượng bình = mA
+ m⭣ = mA + 107t.a với t là số nguyên tử H liên kết với CC và a là số mol của A
+ Nếu A là ankin thì y = 2x – 2 và t 2
- Nếu thu lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch axit, sẽ tái tạo lại hidrocacbon ban đầu
Ví dụ : AgCCAg + 2HCl CHCH + 2AgCl
- Cho hỗn hợp hai hidrocacbon qua dung dịch AgNO3/NH3 có kết tủa, nhưng cũng có thể có 2 trường hợp, hoặc chỉ 1 hidrocacbon hoặc cả hai đều tham gia tạo kết tủa
2- Phản ứng thế halogen:
- Với phản ứng thế halogen X, ta có hiệu số phân tử khối của dẫn xuất B tạo thành với phân tử khối của hidrocacbon A là:
MB – MA = (MX – 1)a với a là số mol nguyên tử H được thế bởi X
Ví dụ : trong phản ứng thế bởi clo : MB – MA = 34,5a
- Một ankan CnH2n+2 tác dụng với Cl2 có thể tạo ra nhiều sản phẩm thế
- CnH2n+1Cl, CnH2nCl2,… hỗn hợp khí còn lại gồm HCl, Cl2 dư và ankan dư (nếu phản ứng không hết) và sản phẩm thế thường ở thể lỏng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch bazo dư thì HCl và Cl2 dư bị giữ lại, chỉ còn ankan thoát ra
- Nếu phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 thì trong phân tử ankan có bao nhiêu vị trí cacbon khác nhau còn H sẽ có bấy nhiêu dẫn xuất monohalogen
- Trong trường hợp phản ứng tạo ra 2 sản phẩm thế monohalogen và đihalogen thì nên viết hai phương trình phản ứng tạo ra 2 sản phẩm từ ankan và Cl2, lấy số mol mỗi sản phẩm làm ẩn số và lập phương trình toán học
Ví dụ 1 (ĐH KB 2007): Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2đimetylpropan.
Ví dụ 2 (CĐ 2007): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan
Ví dụ 3 (CĐ 2008) : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ mol 1 :1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là :
A. 2-metylbutan B. Etan C. 2,2-đimetylpropan D. 2-metylpropan
Ví dụ 4 (ĐH KB 2008) : Hidrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1 :1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Ví dụ 5 (CĐ 2007) : Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2. B. 13,44. C. 8,96. D. 5,60.
Ví dụ 6 : Cho 13,8 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Ví dụ 7 : Khi clo hóa hoàn toàn một ankan A thu được dẫn xuất B chứa clo. Biết phân tử khối của B lớn hơn của A là 276. Công thức phân tử của A là :
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Ví dụ 8 (ĐH KA 2013): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan.
Ví dụ 9 (ĐH KB 2013): Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4.
DẠNG 4 : BÀI TOÁN PHẢN ỨNG CRACKING VÀ PHẢN ỨNG ĐEHIDRO HÓA ANKAN
- Dưới tác dụng của nhiệt độ, xúc tác, ankan có thể phản ứng theo nhiều hướng:
Phản ứng crackinh: ANKAN ANKAN KHÁC + ANKEN (làm mất màu dd brom)
Phản ứng đề hydro hóa: ANKAN ANKEN + H2
Ví dụ: C3H8 CH4 + C2H4 (CH2=CH2)
C3H8 C3H6 (CH2=CH–CH3) + H2
Đặc biệt, trong điều kiện thích hợp phản ứng còn có thể:
Tạo ra ankin: Ví dụ: 2CH4 CHCH + 3H2
Tạo ra cabon và hydro: Ví dụ: CH4 C (rắn) + 2H2
- Dù phản ứng xảy ra theo hướng nào thì: Phản ứng không làm thay đổi khối lượng hỗn hợp:
mtrước phản ứng = msau phản ứng
- Vì phản ứng không làm thay đổi khối lượng hỗn hợp nên hàm lượng C và H trước và sau phản ứng là như nhau đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng được qui về đốt cháy hỗn hợp trước phản ứng.
- Phản ứng luôn làm tăng số mol khí: nsau > ntrước Psau > Ptrước sau < trước (vì mtrước = msau)
Ví dụ: C3H8 CH4 + C2H4 nsau = 2. ntrước
- Phương trình thường dùng:
CnH2n+2 CmH2m + Cn’H2n’+2
Bđ: a
Pư: x x x
Dư: a –x
Gọi X là hỗn hợp ankan ban đầu, Y là hỗn hợp thu được sau phản ứng, ta có:
+ n ankan phản ứng = nY – nX ; V ankan = VY – VX
+ Hiệu suất phản ứng cracking:
Ví dụ 1: Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?
A. 33,33% B. 50.33% C. 46,67% D. 66,67%
Ví dụ 2: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
Ví dụ 3: Nhiệt phân C4H10 được hỗn hợp Y gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, H2, C4H8 và C4H10 dư. Biết . Hiệu suất phản ứng cracking là:
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Ví dụ 4: Nhiệt phân m gam C3H8, giả sử xảy ra hai phản ứng:
C3H8 CH4 + C2H4
C3H8 C3H6 + H2
Ta thu được hỗn hợp Y. Biết có 70% C3H8 bị nhiệt phân, giá trị của (gam/mol) là:
A. 39,6 B. 25,88 C. 2,315 D. 3,96
BÀI TẬP ÔN LUYỆN
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 3: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 4: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 6: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.
Câu 7: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 8 (CĐ 2007): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan.
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3
Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ?
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 11: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 12: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 13: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 14: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.
Câu 15: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 16: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan.
Câu 17: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
b. Giá trị của x là:
A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.
Câu 18: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12
Câu 19: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
Câu 20: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 21: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C4H10. B. C4H6. C. C5H10. D. C3H8
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2
Câu 24: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ; 78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
2CH4 → C2H2 + 3H2 (1)
CH4 → C + 2H2 (2)
Giá trị của V là:
A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.
Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 26: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 27: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken.
Câu 28: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).
A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).
Câu 29: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3;
CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3;
CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 30: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Câu 31: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5
Câu 32: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 33: Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
A. 3-Metylbut-1-en. B. 2-Metylbut-1en. C. 3-Metylbut-2-en. D. 2-Metylbut-2-en.
Câu 34: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là:
A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam.
Câu 35: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 36: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C5H8.
Câu 37: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Câu 38: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.
Câu 39: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là:
A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam. B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam.
C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam. D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là:
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 41: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 42: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3CH=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.
Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 44: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.
Câu 46: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6 và C2H4. B. C4H10 và C4H8. C. C3H8 và C3H6. D. C5H12 và C5H10.
Câu 47: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ?
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 49: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:
C2H4 CH2Cl–CH2Cl C2H3Cl PVC.
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là:
A. 280 kg. B. 1792 kg. C. 2800 kg. D. 179,2 kg.
Câu 50: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 51: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là:
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 52 (ĐH KA 2008): Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Câu 53: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 54: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau : Tên của X là |
A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in.
Câu 55: Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B.
B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp A luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn toàn hỗn hợp B.
C. Số mol A - Số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng.
D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp B.
Câu 56: Cho các phản ứng sau:
(2) C2H4 + H2 (3) 2 CH≡CH |
(4) 3 CH≡CH (5) C2H2 + Ag2O (6) Propin + H2O
Số phản ứng là phản ứng oxi hoá khử là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 57: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. CTCT của X có thể là
A. CH ≡CC≡CCH2CH3. C. CH≡CCH2CH=C=CH2.
B. CH≡CCH2C≡CCH3. D. CH≡CCH2CH2C≡CH.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,425. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ?
A. 8. B. 16. C. 0. D. Không tính được.
Câu 59: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có dA/H2 = 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và dB/H2 là
A. 40% H2; 60% C2H2; 29. B. 40% H2; 60% C2H2 ; 14,5.
C. 60% H2; 40% C2H2 ; 29. D. 60% H2; 40% C2H2 ; 14,5.
Câu 60: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4.
Câu 61: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian với bột Ni thu được hỗn hợp Y. Dẫn Yqua bình đựng nước brom dư thấy còn lại 4,48l hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với không khí bằng 1. Khối lượng của bình nước brom tăng là:
A. 8,6g B. 4,2g C. 12,4g D. Kết quả khác
Câu 62: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2, H2 cho vào bình kín dung tích 9,7744 lít ở 25oC áp suất trong bình là 1 atm (chứa 1 ít bột Ni). Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho biết d X/Y = 0.75. Số mol H2 tham gia phản ứng là:
A. 0,75 mol B. 0,3 mol C. 0,15 mol D. kết quả khác
Câu 63: Dưới tác dụng của ánh sáng khuếch tán, toluen sẽ phản ứng với brom lỏng tạo sản phẩm hữu cơ là:
A. benzyl bromua B. m–bromtoluen
C. O–bromtoluen D. p–bromtoluen
Câu 64: Naphtalen là một hidrocacbon thơm hai vòng có công thức phân tử C10H8. Có thể có bao nhiêu đồng phân khác nhau của mononaphtalen khi thay thế một nguyên tử hiđro bất kì bằng một nguyên tử Clo
A. 1 B. 4 C. 2 D. 8
Câu 65: Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:
A. dung dịch brom, H2, Cl2 B. O2, Cl2, HBr
C. H2, Cl2, HNO3 đậm đặc D. H2, KMnO4, C2H5OH
Câu 66: Dẫn 4,48l (đktc) hỗn hợp khí X gồm ankin A và anken B ( cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy bình dung dịch tăng 6,8g. Công thức A và B lần lượt là:
A. C3H4 và C2H4 B. C4H6 và C3H6 C. C2H2 và C2H4 D. C4H8 và C5H8
Câu 67: Một hỗn hợp X gồm ankin A và anken B và H2 ở thẻ tích 11,2l (đktc). Dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng khi phản ứng hoàn toàn được 4,48l 1 hidrocacbon Y duy nhất ở đktc có tỉ khối đối với H2 bằng 22. CTPT của A và B và thành phần % thể tích của A và B trong hỗn hợp X là:
A. C2H2 (75%) và C2H4 (25%) C. C2H2 (50%) và C2H4 (50%)
B. C3H4 (50%) và C3H6 (50%) D. C3H4 (25%) và C3H6 (75%)
Câu 68: Hidrocacbon X có CTPT C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khiđung nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C6H5COOH. X có tên gọi nào sau đây:
A. etylbenzen B. 1,2-đimetylbenzen
C. 1,3-đimetylbenzen D. 1,4-đimetylbenzen
Câu 69: Có 3 chất lỏng benzen, toluen, stiren và thuốc thử KMnO4. Câu trả lời nào sau đây sai:
A. Stiren phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở toC thường
B. Benzen không phản ứng đưỡ với dung dịch KMnO4
C. Toluen chỉ phản ứng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng
D. Tất cả đều sai
Câu 70: Cho các chất (1) benzen, (2) toluen, (3) xiclohexan, (4) xiclohexen, (5) xilen, (6) Cumen
Dãy gồm các hidrocacbon thơm là:
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (5), (6) C. (2), (3), (5), (6) D. (1), (5), (6), (4)
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 11,7g hidrocacbon A thu được 8,1g H2O. Tìm công thức phân tử A biết A là 1 hidrocacbon thơm có phân tử lượng < 117 và có khả năng trùng hợp:
A. C6H12 B. C6H6 C. C8H8 D. C9H9
Câu 72: a. Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là
A. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân).
B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân).
D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
b. Một hợp chất hữu cơ có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe)
A. o-hoặc p-đibrombenzen. B. o-hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen. D. m-đibrombenzen.
Câu 73: Cho 100 ml bezen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là
A. 67,6%. B. 73,49%. C. 85,3%. D. 65,35%
Câu 74: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?
A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
C. X có thể trùng hợp thành PS.
D. X tan tốt trong nước.
Câu 76: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.
a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam.
b. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam. B. tăng 40 gam. C. giảm 18,8 gam. D. giảm 21,2 gam.
Câu 77 (ĐH KB 2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
A. CH4 và C2H4 B. C2H6 và C2H4 C. CH4 và C3H6 D. CH4 và C4H8
Câu 78 (ĐH KA 2007) Hỗn hợp Hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc thu hỗn hợp khí Z. có dZ/H2 = 19. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 B. C3H4 C. C4H8 D. C3H6
Câu 79 (ĐH KA 2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là :
A. C3H6 B. C3H4 C. C3H8 D. C2H6
Câu 80 (ĐH KA 2010). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Tính giá trị của m.
A. 0,328 B. 0,205 C. 0,620 D. 0,585
Tags: HIDROCACBON, Hóa Đại Học, Tốt Nghiệp THPT
No comments: