có 21g hỗn hợp Fe , Mg , Zn hòa tan hết bằng Hcl thu được 8,96 lit khi . Them KOH đến dư vào dung dịch sau phản ứng trên , lọc kết tủa , lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn , Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
40g hỗn hợp gồm Al, Al2O3, MgO được hòa tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3 khí H2(đktc) , Tìm % khối lượng hỗn hợp đầu .
có 21g hỗn hợp Fe , Mg , Zn hòa tan hết bằng Hcl thu được 8,96 lit khi . Them KOH đến dư vào dung dịch sau phản ứng trên , lọc kết tủa , lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn , Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hỗn hợp 3 kim loại Cu, Fe, Mg nặng 20g được hòa tan hết bằng H2SO4 loãng thoát ra khi a , nhận được dung dịch b rồi xục không khí để xảy ra hoàn toàn hản ứng Fe(OH)2 + H2O --) Fe(OH)3 , lọc kết tủa . Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
1) Cho X là một muối kép ngậm nước có chứa kiềm clorua và magiê clorua . Để xác định công thức của X , người ta làm thí nghiệm như sau :
+ lấy 5,55 gam X cho vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3 thu được 8,61 gam kết tủa . + nung 5,55 gam X đến khối lượng không đổi được khối lượng giảm 38,92% . chất rắn thu được cho tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa . lọc kết tủa rửa sạch nung đến khối lượng không đổi thu được 0,8 gam chất rắn. Xác định X
2) Hợp chất X được tạo bởi 13 nguyên tử 3 nguyên tố ( A B D )Tổng số proton của X là 106 . Hai nguyên tố B và D thuộc cùng 1 chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp . a) xác định công thức phân tử X b) viết các pthh xảy ra ( nếu có ) khi cho X vào Na2CO3 ; Na2S
1) Hỗn hợp 3 Ôxit Al2O3, MgO, Fe2O3 nặng 30 gam. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 1,58 gam dung dịch axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH phản ứng là 200ml. Tìm phần trăm khối lượng mỗi axit ?
Câu 189: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2,NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.
Câu 180: Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 19,82 gam. Chia hỗn hợpB thành 2 phần bằng nhau. -Phần 1 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). -Phần 2 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 ( đktc) thoát ra.Công thức của oxit sắt là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định được.
Câu 192: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu ược dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. –Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan. –Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là : A. 28,28 gam B. 58,42 gam. C. 56,56 gam. D. 60,16 gam
Câu 195: Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO)?
đốt cháy hoàn toàn 4,5g một hợp chất hữu cơ X có chứa Nito thu được 4,48l CO2(đktc), 3,6g nước; nito chuyển thành NH3. Cho NH3 thu được qua 200ml dd HCl 1M.để trung hòa axit dư cần 100ml dd KOH 1M. Tỉ khối hơi của X vs không khí là 1,5517. Xác định CTPT của X
oxi hoá 10 g hh ancol no đơn chức , mạch hở , bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , thu được hh anđehit tương ứng có khối lượng bằng ( m-0,4) g . cho m g hh ancol trên td với natri dư thì có V lít khí thoát ra . còn nếu đốt cháy m g ancol trên thì thu được 36,4 g hh co2 và h2o .giá tị của m và V lần lượt là
hòa tan 0,3 gam K2Cr2O74 trong nước và pha loãng thành 200 ml.Lấy 30 gam dung dịch trên acid hóa bằng dung dịch H2SO4 1,5 N rồi thêm KI dư chuẩn độ I2 giải phóng ra hết 10,5 ml Na2S203.viết phương trình phản ứng và tính nồng độ N của dung dịch Na2S2O3
Câu 26. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 9,12 B. 4,96 C. 9,76 D. 5,92
Câu 27. Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe¬3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là: A. 89,7 gam B. 54,45 gam C. 75,75 gam D. 68,55 gam
Câu 54. Cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,92g Cu và 400 ml dd chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V lít dd NaOH 1M và dd X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
Câu 48. Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 41,48%. B. 60,12%. C. 51,85%. D. 48,15%.
Câu 51. Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 khuấy đều đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,44 gam rắn. Giá trị m là : A. 5,6 B. 5,04. C. 8,40 D. 3,36
Cho 44,8 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và A tác dụng được với Na) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ B, D. Cô cạn dung dịch thu được 39,2 gam chất B và 26 gam chất D. - Đốt cháy 39,2 gam B thu được 13,44 lít CO2; 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3. - Đốt cháy 26 gam D thu được 29,12 lít CO2; 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo B, D. Biết công thức phân tử A, B, D đều trùng công thức đơn giản nhất. 2. Xác định công thức cấu tạo A.
hoa tan hoan toan hh gom FeS2 0,24 mol va Cu2S vao dd HNO3 vua du thu dk dd X (chi chua 2 Muoi sunfat) va V lit khi NO duy nhat (dktc). Gtri ccua V la A.35,84 B.34,084 C.25,088 D.39,424
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml
2. Hòa tan 2,56 gam Cu vào 25,20 gam dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu được dung dịch A. Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Y. Tính nồng độ % của dung dịch A.
Câu 2:Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thư được 20,09 gam kết tủa. a.Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên X b.X có hai đồng vị trong tự nhiên,trong đó đồng vị thứ nhất có số nguyên tử nhiều hơn gần gấp 3 lần so với đồng vị thứ hai.Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron.Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Hoa tan 0.1 mol FeS trong 200ml HNo3 4M sãn phẫm thu dc gòn dd X và 1chat khí .DD X có the hòa tan toi da m gam Cu ...sãn phạm duy nhạt cua N+5 dều là NO ... giá trị ccũa m là 12.8 6.4 9.6 3.2
Câu 1: Phenyl amoni clorua đều tác dụng được với dãy các chất nào sau đây? A. NaCl, Na2CO3, NH3 B. NaOH, C6H5OH, NH3 C. NaOH, AgNO3, Br2 (dung dịch) D. AgNO3, NaOH; CH3NH2
Câu 2: Rượu được làm từ ngô, khoai, sắn thường có một lượng andeehit đáng kể, làm cho người uống rượu đau đầu. Hóa chất nào sau đây loại bỏ được lượng andehit đó? A. H2SO4 đặc B. Na C. NaHSO3 D. CaO khan
Câu 3: X là tetra peptit Ala-Gly-Vla-Ala và Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. m có giá trị là : A. 68,1 B. 64,86 C. 64,13 D. 77,04
Câu 6: Cho các nhận định sau: (1) Glucozo có các tính chất của ancol đa chức và anđêhit (2) Đường thốt nốt, đường củ cải đều có công thức đều có thành phần chủ yếu là fructozo (3) Saccarozo, Mantozo, Amilozo, Xenlulozo đều liên kết α-1,4-glicozit (4) Amilozo và Amilopectin là 2 đồng phân của nhau (5) Xenlulozo tan trong dung dịch Cu(NH3)4(OH)2 Số nhận định không đúng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 7: Cho các dung dịch loãng có nồng độ mol/l bằng nhau: Al2(SO4)3 (I), Al(NO3)3 (II), NaCl (III), K2SO4 (IV). Dung dịch dẫn điện tốt nhất là A. III B. II C. I D. IV
Câu 8: Chọn phát biểu sai A. Freon được dùng để phủ lên chảo làm chất chống dính B. Metanol không được dùng làm rượu thuốc C. Glucozo được dùng làm thuốc tăng lực D. Erythromixin được dùng làm thuốc kháng sinh
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 340 ml dung dịch gồm KOH xM và NaOH 0,15M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 5,514 gam chất rắn. Tìm x? A. 0,025 B. 0,05 C. 0,12 D. 0,1
Câu 10: Cho các polime sau đây: PVA (poli vinyl axetat ); tơ nilon–6,6; Cao su isopren; tơ capron; polistiren. Số polime bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là : A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 13: Trộn V1 lít dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M với V2 lít dung dịch Y gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Z có pH = 13. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 3 : 5 B. 5 : 4 C. 5 : 3 D. 4 : 5
Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 2m gam 1 ancol no đơn chức X bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thu được 3m gam hỗn hợp andehit, axit cacboxyl. Số ancol X thỏa mãn là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 15: Crackinh hoàn toàn hỗn hợp các hidrocacbon mạch không phân nhánh X gồm C7H16 , C6H14 , C5H12 thu được hỗn hợp Y các hidrocacbon mạch hở ở thể khí gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C2H4, C3H6 và C4H8. Trong đó C2H4 chiếm 16% về thể tích và C3H6 chiếm 32% về thể tích. Cho 17,2 gam Y sục qua dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng. Biết rằng X có khối lượng mol trung bình là 86 gam/mol. Tính phần trăm khối lượng C4H8 trong hỗn hợp Y? A. 19,53% B. 1,35% C. 2% D. 12%
Câu 16: Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Z gồm CH3OH, C2H5OH và C3H7OH trong CuO đun nóng thu được hỗn hợp T gồm HCHO, CH3CHO và C2H5CHO. Tỉ khối của T so với Z (dT/Z) là A. 0,95 B. 1,05 C. 0,85 D. 1,15
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm FeS va FeCO3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi vừa đủ thu được 15,68 lít hỗn hợp khí Y. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 50,4 lít hỗn hợp khí Z. Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và S+4 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Tính số mol H2SO4 phản ứng? A. 1,3 B. 2,6 C. 1,5 D. 3
Câu 18: Dung dịch X chứa m gam muối M2(SO4)n. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thấy tại Catot thoát ra kim loại M và khối lượng dung dịch giảm 18 gam so với dung dịch X ban đầu. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thấy tại Catot thoát ra kim loại M và 1,96 lít khí (đktc), khối lượng dung dịch giảm 30,575 gam so với dung dịch X ban đầu. Giá tị của m là: A. 58,3625 gam B. 58 gam C. 55,1 gam D. 48 gam
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức mạch hở X cần V lít O2 thu được V1 lít CO2 với V : V1 = 9 : 8 (các khí đo ở cùng điều kiện). Nếu cho m gam X vào 300 ml dung dịch KOH 0,9M rồi cô cạn thu được 28,62 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,6 B. 17,2 C. 21,5 D. 12,9
Câu 20: Thuốc chuột đen, sau khi chuột ăn vào sẽ có cảm giác khát nước, sau khi uống nước thuốc sẽ phát huy tác dụng. Trong thuốc chuột đen có A. SO2Cl2 B. Zn3P2 C. NH4Cl D. BaO
đốt m gam hh x gồm 2etes đòng phân cần dùng 27.44lít O2 thu đc 23.52 lít CO2 và 18.9 gam nước .nếu cho x td 400ml Naoh 1M, cô cạn dd thu đc 27,9 gam chất rắn khan,trong đó có a mol muối Y và b mol muói Z( My< Mz)..tĩ lệ a:b là A.2:3. B3:2 C4:3 D3:5
Câu 10: “Rót từ từ” 200g dung dịch NaOH 8% vào 100g dung dịch AlCl3 16,02% thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X thu được 1,17g kết tủa và dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch Y là: a. 6,403% và 6,4% b. 7,422% và 7,415% c. 6,4% và 6,348% d. 6,403% và 7,415%
Câu 20. Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Zn tác dụng với oxi thu được 19,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 4,48 lít B. 2,80 lít C. 3,92 lít D. 3,36 lít
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidro các bon đồng đẳng.cho toàn bộ CO2 và H2O sinh ra đi chậm qua bình chứa dd Ba(OH)2 thấy m bình tăng 6,74 gam đồng thời xhien 19,7 g kết tủa.tìm công thức ptu
1. Cho hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (chứa Fe(NO3)3; H2SO4) và 22,4 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí (đktc). Pha loãng dung dịch Y bằng nước cất để thu được 2 lít dung dịch có pH = 1. a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng hỗn hợp X. b. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Fe, tính m.
thêm dd Nh3 tớj dư vào dd chứa 0,5 mol AgNo3 ta đươc dd M.cho từ từ 3 g khj X vào dd M tớj pư hoan toàn,đc dd N và chất rắn Q có kl 43,2 g.thêm từ từ dd Hi tới dư vào dd N đc 23,5 g kt màu vàng,và V l khí Y.tìm ctpt X và tính V
Một dung dịch có chứa 4 ion của 2 muối vô cơ trong có ion S042- khi tác dụng vìư đủ với dd BA(OH)2 đun nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. dd Z sau khi axit hóa tan bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa Y đem nung được a g chất rắn T. Gía trị của A thay đổi tùy theo lượng Ba(OH)2 đem dùng: nếu vừa đủ ,a cực đại, nếu lấy dư a giảm đến cực tiểu. Khi lấy chất rắn T với giá trị cực đại a=7.204 gam thấy T chỉ phản ứng hết với 60 ml dd HCl 1.2 M, còn lại 5.98 gam chất rắn. Hãy lập luận để xác định các ion có trong dung dịch.
Hợp chất A được tạo bởi 2 ion X+ và Y- . Phân tử A chứa 9 nguyên tử thuộc,gồm 3 nguyên tố phi kim,tỉ lệ số nguyên tử mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong anion Y- chứa 2 nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 nhóm chính liên tiếp. tìm công thức của A.
Để hoà tan 9,18 g bột nhôm nguyên chất cần dùng axit A có nồng độ 0,25 M,thu được một khí X và dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số OXH là 0,3612*10^23. Để tác dụng hoàn toàn với dd Y tạo ra một muối trong suốt cần dùng 1,45 NaOH mol.tính Vdd axit A cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (X) đơn chức cho CO2 và H2O; cho 27,45g (X) tác dụng hoàn toàn vừa đủ với NaOH ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm . Đốt cháy hoàn toàn thu được 23,85g chất rắn (Z) nguyên chất cùng hỗn hợp khí và hơi (T). Hấp thụ toàn bộ (T) vào dung dịch chứa 75,85g Ca(OH)2 sinh ra 70g kết tủa đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm75,6g so với ban đầu. Hãy xác định công thức cấu tạo của hợp chất hũu cơ (X).
hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe va Mg băng 1 luợng vừa đủ dd HCl 20%,thu được dd B.nồng độ cua FeCl2 trong dd B la 15,757%.tjnh nồng độ phân trăm của MgCl2 trong dd B là A.11,787% B.34,243% C.88,213% D.15,757%
Cho 54g kim loại M tác dụng H2SO4(đ) tạo ra 9,408l SO2 (đktc) và 23,52g chất rắn X.M là ? Biết đốt cháy 23,52g X thu đc 16,8g chất rắn Y và trong các hợp chất của M chỉ có 1 htri duy nhất
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. –Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan. –Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là :
Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khicác phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gamFeCl3. Giá trị của m là A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Hoà tan hoàn toàn 13.92g một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 0.448 lít khí NO là duy nhất(đktc). Khối lượng muối sắt trong dung dịch X là:
Cho một hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon, trong đó có 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp và 14,72 gam oxi vào trong một bình kín dung tích 16.8l ở 0 độ C và 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau đó giữ bình ở 100 độ C thì áp suất trong bình là P atm. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình một chứa H2SO4 đặc và bình hai chứa dung dịch Ba(OH)2, thì sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 4,86 gam và bình hai thu được 29.55 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 37,32 gam. a) Xác định CTPT của các hiđrocacbon, biết số mol của một hiđrocacbon nhiều gấp 2,5 lần số mol của hai hiđrocacbon đồng đẳng kia b) Xác định P
hòa tan 4,5 g tinh thể XSO4.5H2O vào nước ta được dung dịch A. điện phân dung dich a với điện cực trơ: +nếu thời gian t giây thì thu được kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở Anot. +nếu thời gian điện phân 2t giây thì 0,024 mol khí. Xác định X.
1) Cho 16g CuO trong 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% , đun nóng sau đó làm lạnh xuống 10 độ C . Tính lượng CuSO4 ngậm 5 phân tử nước tách ra khỏi dung dịch , biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4g trong 100g nước . 2) Cần lấy bao nhiêu g nước và bao nhiêu g tinh thể hidrat có công thức xy ngậm 10 phân tử nước để pha 1 dung dịch bão hòa ở 90 độ C mà khi làm lạnh đến 40 độ C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hidrat có công thức xy ngậm 5 phân tử nước . Cho biết độ tan của muối than xy ở 90 độ C là 90g , ở 40 độ C là 60g . 3) Hòa tan 3,7kg sunfat ngậm 7 phân tử H2O vào 2l nước và đun nóng để nó bay hơi bớt thu được 3kg Magie Sunfat bão hòa ở 100 độ . Khi hạ nhiệt độ của a gam dung dịch trên từ 100 độ C xuống Ở độ C thì có b kg Magiê Sunfat ngậm 7 phân tử nước tách ra . Xác định a,b biết dung dịch ở 0 độ C có nồng độ 21,2 % , còn ở 100 độ C là 42,5 % .
Cho 11,1g hh X gồm KL M và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) vào đ HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2. a) xác định KL M b) tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để td hết vs hh X trên.
Hoà tan hết 4,44 gam hỗn hợp Fe và Al cần dùng 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H2SO4 0,3M. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 15,39 gam B. 15,21 gam C. 13,08 gam D. 15,27 gam
1.Hòa tan hoàn toàn mg hh Zn, FeCO3,Ag ( Zn và FeCO3 có khối lượng bằng nhau) = dd HNO3 loãng, sau pu thu hh A gồm 2 hợp chất khí không màu, có dA/H2 = 19,2 và dd B.Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, thu kết tủa, nung đến khối lượng k đổi thu 5,64g chất rắn.Tìm mg biết rằng mỗi chất trong X chỉ tạo 1 sp khử9,6 11,4 10,2 12,8 2 hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước được dd X. Cho 1,48g hh Mg và Fe vào dd X. sau khi các pư xảy ra htoan thu được chất rắn A có kl 2,16g và dd B. cho dd B tác dụng với đ NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp oxit có khối lượng 1,4g a, viết ptpu b, tính khối lượng mối kl trong hh ban đầu và a?
1.Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B. Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A . 2.Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2 10% (d=1,12g/ml). a) Viết phương trình phản ứng ? b) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Cho một hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon, trong đó có 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp và 14,72 gam oxi vào trong một bình kín dung tích 16.8l ở 0 độ C và 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau đó giữ bình ở 100 độ C thì áp suất trong bình là P atm. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình một chứa H2SO4 đặc và bình hai chứa dung dịch Ba(OH)2, thì sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 4,86 gam và bình hai thu được 29.55 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 37,32 gam. a) Xác định CTPT của các hiđrocacbon, biết số mol của một hiđrocacbon nhiều gấp 2,5 lần số mol của hai hiđrocacbon đồng đẳng kia b) Xác định P
11,2l hỗn hợp A(đktc) gồm Cl2, O2 tác dụng hết 16,8g hỗn hợp B gồm Al, Mg thu đc 42,34g hỗn hợp muối và oxit a, Tính % V hỗn hợp A b, Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B
Cho KL M thuộc IIA , hoà tan 2,64g M và oxit của M vào 500ml HCl vừa đủ thu được A. Cô cạn A thu được 6,66g muối. 1. Xđịnh M và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết tổng số hạt cơ bản c.tạo nên nguyên tử M lớn hơn 50. 2. Tính nồng độ mol HCl. GIẢI HỘ E VỚI Ạ
có 21g hỗn hợp Fe , Mg , Zn hòa tan hết bằng Hcl thu được 8,96 lit khi . Them KOH đến dư vào dung dịch sau phản ứng trên , lọc kết tủa , lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn , Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
ReplyDeletem fe 5,6 m mg 2,4 m zn 13
Delete40g hỗn hợp gồm Al, Al2O3, MgO được hòa tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3 khí H2(đktc) , Tìm % khối lượng hỗn hợp đầu .
ReplyDeletecó 21g hỗn hợp Fe , Mg , Zn hòa tan hết bằng Hcl thu được 8,96 lit khi . Them KOH đến dư vào dung dịch sau phản ứng trên , lọc kết tủa , lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn , Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
ReplyDeleteHỗn hợp 3 kim loại Cu, Fe, Mg nặng 20g được hòa tan hết bằng H2SO4 loãng thoát ra khi a , nhận được dung dịch b rồi xục không khí để xảy ra hoàn toàn hản ứng Fe(OH)2 + H2O --) Fe(OH)3 , lọc kết tủa . Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
ReplyDeleteThis comment has been removed by the author.
DeleteSục 2,24l SO2 ( đktc ) và 500ml dung dịch NaOH 3M . Tính m các chất tạo thành ? Giúp em với :((
DeleteSục 2,24l SO2 ( đktc ) và 500ml dung dịch NaOH 3M . Tính m các chất tạo thành ? Giúp em với :((
DeletenCO2=0,1
DeletenNaOH=0,15
nNAOH/nCO2=1,5 => tạo hỗn hợp 2 muối.Lập pt tạo 2 muối có mol CO2 Và mol NAOH thì tính đk mol 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3
1)
ReplyDeleteCho X là một muối kép ngậm nước có chứa kiềm clorua và magiê clorua . Để xác định công thức của X , người ta làm thí nghiệm như sau :
+ lấy 5,55 gam X cho vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3 thu được 8,61 gam kết tủa .
+ nung 5,55 gam X đến khối lượng không đổi được khối lượng giảm 38,92% . chất rắn thu được cho tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa . lọc kết tủa rửa sạch nung đến khối lượng không đổi thu được 0,8 gam chất rắn.
Xác định X
2)
Hợp chất X được tạo bởi 13 nguyên tử 3 nguyên tố ( A B D )Tổng số proton của X là 106 . Hai nguyên tố B và D thuộc cùng 1 chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp .
a) xác định công thức phân tử X
b) viết các pthh xảy ra ( nếu có ) khi cho X vào Na2CO3 ; Na2S
1) Hỗn hợp 3 Ôxit Al2O3, MgO, Fe2O3 nặng 30 gam. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 1,58 gam dung dịch axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH phản ứng là 200ml. Tìm phần trăm khối lượng mỗi axit ?
ReplyDeleteCâu 189: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2,NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
ReplyDeleteA. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.
Câu 180: Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 19,82 gam. Chia hỗn hợpB thành 2 phần bằng nhau.
ReplyDelete-Phần 1 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
-Phần 2 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 ( đktc) thoát ra.Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định được.
Câu 192: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu ược
ReplyDeletedung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
–Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
–Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là :
A. 28,28 gam B. 58,42 gam. C. 56,56 gam. D. 60,16 gam
Câu 195: Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO)?
ReplyDeleteA. 480 ml. B. 640 ml. C. 360 ml. D. 800 ml.
đốt cháy hoàn toàn 4,5g một hợp chất hữu cơ X có chứa Nito thu được 4,48l CO2(đktc), 3,6g nước; nito chuyển thành NH3. Cho NH3 thu được qua 200ml dd HCl 1M.để trung hòa axit dư cần 100ml dd KOH 1M. Tỉ khối hơi của X vs không khí là 1,5517. Xác định CTPT của X
ReplyDeleteoxi hoá 10 g hh ancol no đơn chức , mạch hở , bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , thu được hh anđehit tương ứng có khối lượng bằng ( m-0,4) g . cho m g hh ancol trên td với natri dư thì có V lít khí thoát ra . còn nếu đốt cháy m g ancol trên thì thu được 36,4 g hh co2 và h2o .giá tị của m và V lần lượt là
ReplyDeletehòa tan 0,3 gam K2Cr2O74 trong nước và pha loãng thành 200 ml.Lấy 30 gam dung dịch trên acid hóa bằng dung dịch H2SO4 1,5 N rồi thêm KI dư chuẩn độ I2 giải phóng ra hết 10,5 ml Na2S203.viết phương trình phản ứng và tính nồng độ N của dung dịch Na2S2O3
ReplyDeleteCâu 26. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
ReplyDeleteA. 9,12 B. 4,96 C. 9,76 D. 5,92
Câu 27. Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe¬3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
ReplyDeleteA. 89,7 gam B. 54,45 gam C. 75,75 gam D. 68,55 gam
Câu 54. Cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,92g Cu và 400 ml dd chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V lít dd NaOH 1M và dd X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
ReplyDeleteA. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
Câu 48. Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
ReplyDeleteA. 41,48%. B. 60,12%. C. 51,85%. D. 48,15%.
Câu 51. Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 khuấy đều đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,44 gam rắn. Giá trị m là :
ReplyDeleteA. 5,6 B. 5,04. C. 8,40 D. 3,36
Hòa tan 174g hỗn hợp muối cacbonat và sunfit của 1 kloại kiềm vào dd HCl dư, lượng khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dd KOH 3M. tìm kloại
ReplyDeleteCho 44,8 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và A tác dụng được với Na) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ B, D. Cô cạn dung dịch thu được 39,2 gam chất B và 26 gam chất D.
ReplyDelete- Đốt cháy 39,2 gam B thu được 13,44 lít CO2; 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.
- Đốt cháy 26 gam D thu được 29,12 lít CO2; 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo B, D. Biết công thức phân tử A, B, D đều trùng công thức đơn giản nhất.
2. Xác định công thức cấu tạo A.
hoa tan hoan toan hh gom FeS2 0,24 mol va Cu2S vao dd HNO3 vua du thu dk dd X (chi chua 2 Muoi sunfat) va V lit khi NO duy nhat (dktc). Gtri ccua V la
ReplyDeleteA.35,84 B.34,084
C.25,088 D.39,424
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ
ReplyDeletelệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư)
vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml
2. Hòa tan 2,56 gam Cu vào 25,20 gam dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu được dung dịch A. Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Y. Tính nồng độ % của dung dịch A.
ReplyDeleteCâu 2:Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thư được 20,09 gam kết tủa.
ReplyDeletea.Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên X
b.X có hai đồng vị trong tự nhiên,trong đó đồng vị thứ nhất có số nguyên tử nhiều hơn gần gấp 3 lần so với đồng vị thứ hai.Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron.Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Hoa tan 0.1 mol FeS trong 200ml HNo3 4M sãn phẫm thu dc gòn dd X và 1chat khí .DD X có the hòa tan toi da m gam Cu ...sãn phạm duy nhạt cua N+5 dều là NO ...
ReplyDeletegiá trị ccũa m là
12.8
6.4
9.6
3.2
Câu 1: Phenyl amoni clorua đều tác dụng được với dãy các chất nào sau đây?
ReplyDeleteA. NaCl, Na2CO3, NH3 B. NaOH, C6H5OH, NH3
C. NaOH, AgNO3, Br2 (dung dịch) D. AgNO3, NaOH; CH3NH2
Câu 2: Rượu được làm từ ngô, khoai, sắn thường có một lượng andeehit đáng kể, làm cho người uống rượu đau đầu. Hóa chất nào sau đây loại bỏ được lượng andehit đó?
ReplyDeleteA. H2SO4 đặc B. Na C. NaHSO3 D. CaO khan
Câu 3: X là tetra peptit Ala-Gly-Vla-Ala và Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. m có giá trị là :
ReplyDeleteA. 68,1 B. 64,86 C. 64,13 D. 77,04
Câu 4: Sắp xếp năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của Na, Mg, Al theo chiều tăng dần
ReplyDeleteA. Na > Al > Mg B. Na < Mg < Al C. Na > Mg > Al D. Na < Al < Mg
Câu 5: Cho Al tác dụng với NaOH. Chất oxi hóa trong phản ứng là
ReplyDeleteA. Na+ B. OH- C. H2O D. Al
Câu 6: Cho các nhận định sau:
ReplyDelete(1) Glucozo có các tính chất của ancol đa chức và anđêhit
(2) Đường thốt nốt, đường củ cải đều có công thức đều có thành phần chủ yếu là fructozo
(3) Saccarozo, Mantozo, Amilozo, Xenlulozo đều liên kết α-1,4-glicozit
(4) Amilozo và Amilopectin là 2 đồng phân của nhau
(5) Xenlulozo tan trong dung dịch Cu(NH3)4(OH)2
Số nhận định không đúng là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 7: Cho các dung dịch loãng có nồng độ mol/l bằng nhau: Al2(SO4)3 (I), Al(NO3)3 (II), NaCl (III), K2SO4 (IV). Dung dịch dẫn điện tốt nhất là
ReplyDeleteA. III B. II C. I D. IV
Câu 8: Chọn phát biểu sai
ReplyDeleteA. Freon được dùng để phủ lên chảo làm chất chống dính
B. Metanol không được dùng làm rượu thuốc
C. Glucozo được dùng làm thuốc tăng lực
D. Erythromixin được dùng làm thuốc kháng sinh
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 340 ml dung dịch gồm KOH xM và NaOH 0,15M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 5,514 gam chất rắn. Tìm x?
ReplyDeleteA. 0,025 B. 0,05 C. 0,12 D. 0,1
Câu 10: Cho các polime sau đây: PVA (poli vinyl axetat ); tơ nilon–6,6; Cao su isopren; tơ capron; polistiren. Số polime bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là :
ReplyDeleteA. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 11: Cho các chất sau: Fe3O4, AlBr3, FeCl2, MgI2, NaCl, CaCO3. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất?
ReplyDeleteA. 1 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 12: Cho các phản ứng sau, phản ứng viết sai là
ReplyDeleteA. 2HBr + FeCl3 → 2FeCl2 + Br2 + H2O B. Cu + HCl + O2 → CuCl2 + H2O
C. 2CrO3 + NH3 →Cr2O3 + N2 + 3H2O D. Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
Câu 13: Trộn V1 lít dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M với V2 lít dung dịch Y gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Z có pH = 13. Tỉ lệ V1 : V2 là
ReplyDeleteA. 3 : 5 B. 5 : 4 C. 5 : 3 D. 4 : 5
Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 2m gam 1 ancol no đơn chức X bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thu được 3m gam hỗn hợp andehit, axit cacboxyl. Số ancol X thỏa mãn là
ReplyDeleteA. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 15: Crackinh hoàn toàn hỗn hợp các hidrocacbon mạch không phân nhánh X gồm C7H16 , C6H14 , C5H12 thu được hỗn hợp Y các hidrocacbon mạch hở ở thể khí gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C2H4, C3H6 và C4H8. Trong đó C2H4 chiếm 16% về thể tích và C3H6 chiếm 32% về thể tích. Cho 17,2 gam Y sục qua dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng. Biết rằng X có khối lượng mol trung bình là 86 gam/mol. Tính phần trăm khối lượng C4H8 trong hỗn hợp Y?
ReplyDeleteA. 19,53% B. 1,35% C. 2% D. 12%
ai có lời giải bài tập này cho mình xin với ạ. thanks.
DeleteCâu 16: Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Z gồm CH3OH, C2H5OH và C3H7OH trong CuO đun nóng thu được hỗn hợp T gồm HCHO, CH3CHO và C2H5CHO. Tỉ khối của T so với Z (dT/Z) là
ReplyDeleteA. 0,95 B. 1,05 C. 0,85 D. 1,15
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm FeS va FeCO3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi vừa đủ thu được 15,68 lít hỗn hợp khí Y. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 50,4 lít hỗn hợp khí Z. Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và S+4 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Tính số mol H2SO4 phản ứng?
ReplyDeleteA. 1,3 B. 2,6 C. 1,5 D. 3
Câu 18: Dung dịch X chứa m gam muối M2(SO4)n. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thấy tại Catot thoát ra kim loại M và khối lượng dung dịch giảm 18 gam so với dung dịch X ban đầu. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thấy tại Catot thoát ra kim loại M và 1,96 lít khí (đktc), khối lượng dung dịch giảm 30,575 gam so với dung dịch X ban đầu. Giá tị của m là:
ReplyDeleteA. 58,3625 gam B. 58 gam C. 55,1 gam D. 48 gam
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức mạch hở X cần V lít O2 thu được V1 lít CO2 với V : V1 = 9 : 8 (các khí đo ở cùng điều kiện). Nếu cho m gam X vào 300 ml dung dịch KOH 0,9M rồi cô cạn thu được 28,62 gam chất rắn. Giá trị của m là
ReplyDeleteA. 8,6 B. 17,2 C. 21,5 D. 12,9
Câu 20: Thuốc chuột đen, sau khi chuột ăn vào sẽ có cảm giác khát nước, sau khi uống nước thuốc sẽ phát huy tác dụng. Trong thuốc chuột đen có
ReplyDeleteA. SO2Cl2 B. Zn3P2 C. NH4Cl D. BaO
đốt m gam hh x gồm 2etes đòng phân cần dùng 27.44lít O2 thu đc 23.52 lít CO2 và 18.9 gam nước .nếu cho x td 400ml Naoh 1M, cô cạn dd thu đc 27,9 gam chất rắn khan,trong đó có a mol muối Y và b mol muói Z( My< Mz)..tĩ lệ a:b là
ReplyDeleteA.2:3. B3:2 C4:3 D3:5
Cách giải bài bày
DeleteCâu 10: “Rót từ từ” 200g dung dịch NaOH 8% vào 100g dung dịch AlCl3 16,02% thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X thu được 1,17g kết tủa và dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch Y là:
ReplyDeletea. 6,403% và 6,4% b. 7,422% và 7,415%
c. 6,4% và 6,348% d. 6,403% và 7,415%
Câu 20. Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Zn tác dụng với oxi thu được 19,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:
ReplyDeleteA. 4,48 lít B. 2,80 lít C. 3,92 lít D. 3,36 lít
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidro các bon đồng đẳng.cho toàn bộ CO2 và H2O sinh ra đi chậm qua bình chứa dd Ba(OH)2 thấy m bình tăng 6,74 gam đồng thời xhien 19,7 g kết tủa.tìm công thức ptu
ReplyDelete1. Cho hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (chứa Fe(NO3)3; H2SO4) và 22,4 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí (đktc). Pha loãng dung dịch Y bằng nước cất để thu được 2 lít dung dịch có pH = 1.
ReplyDeletea. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng hỗn hợp X.
b. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Fe, tính m.
thêm dd Nh3 tớj dư vào dd chứa 0,5 mol AgNo3 ta đươc dd M.cho từ từ 3 g khj X vào dd M tớj pư hoan toàn,đc dd N và chất rắn Q có kl 43,2 g.thêm từ từ dd Hi tới dư vào dd N đc 23,5 g kt màu vàng,và V l khí Y.tìm ctpt X và tính V
ReplyDeleteMột dung dịch có chứa 4 ion của 2 muối vô cơ trong có ion S042- khi tác dụng vìư đủ với dd BA(OH)2 đun nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. dd Z sau khi axit hóa tan bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa Y đem nung được a g chất rắn T. Gía trị của A thay đổi tùy theo lượng Ba(OH)2 đem dùng: nếu vừa đủ ,a cực đại, nếu lấy dư a giảm đến cực tiểu. Khi lấy chất rắn T với giá trị cực đại a=7.204 gam thấy T chỉ phản ứng hết với 60 ml dd HCl 1.2 M, còn lại 5.98 gam chất rắn. Hãy lập luận để xác định các ion có trong dung dịch.
ReplyDeletecho hon hop gom(fe,Cu,Zn) tac dung vs O2 thu dk 19,2g oxit .cho honhop oxit tac dung voi H2SO4 dac thu duong 49,6g muoi .tinh the tich khi thoat ra
ReplyDeleteHợp chất A được tạo bởi 2 ion X+ và Y- . Phân tử A chứa 9 nguyên tử thuộc,gồm 3 nguyên tố phi kim,tỉ lệ số nguyên tử mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong anion Y- chứa 2 nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 nhóm chính liên tiếp.
ReplyDeletetìm công thức của A.
Để hoà tan 9,18 g bột nhôm nguyên chất cần dùng axit A có nồng độ 0,25 M,thu được một khí X và dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số OXH là 0,3612*10^23.
ReplyDeleteĐể tác dụng hoàn toàn với dd Y tạo ra một muối trong suốt cần dùng 1,45 NaOH mol.tính Vdd axit A cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (X) đơn chức cho CO2 và H2O; cho 27,45g (X) tác dụng hoàn toàn vừa đủ với NaOH ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm . Đốt cháy hoàn toàn thu được 23,85g chất rắn (Z) nguyên chất cùng hỗn hợp khí và hơi (T). Hấp thụ toàn bộ (T) vào dung dịch chứa 75,85g Ca(OH)2 sinh ra 70g kết tủa đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm75,6g so với ban đầu. Hãy xác định công thức cấu tạo của hợp chất hũu cơ (X).
ReplyDeleteCó 3 cọc kim cương, cọc 1 chứa 64 đĩa vàng có đường kính khác nhau và xếp các đĩa lớn ở dưới, càng lên càng nhỏ dần. Người ta chuyển tất cả đĩa ở cọc 1 sang cọc 2 theo quy tắc: mỗi lần chuyển 1 đĩa và trong quá trình chuyển ko đặt đĩa lớn trên đĩa nhỏ. Biết chuyển 1 đĩa mất 1 giây. Hỏi sau bao lâu chuyển xong?
ReplyDeletehoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe va Mg băng 1 luợng vừa đủ dd HCl 20%,thu được dd B.nồng độ cua FeCl2 trong dd B la 15,757%.tjnh nồng độ phân trăm của MgCl2 trong dd B là A.11,787% B.34,243% C.88,213% D.15,757%
ReplyDeleteCho 54g kim loại M tác dụng H2SO4(đ) tạo ra 9,408l SO2 (đktc) và 23,52g chất rắn X.M là ?
ReplyDeleteBiết đốt cháy 23,52g X thu đc 16,8g chất rắn Y và trong các hợp chất của M chỉ có 1 htri duy nhất
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
ReplyDelete–Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
–Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là :
Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khicác phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gamFeCl3. Giá trị của m là
A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
bài giải tham khảo ở đây:http://hocdethi.blogspot.com/2014/01/bai-tap-sat-hay.html
DeleteHoà tan hoàn toàn 13.92g một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 0.448 lít khí NO là duy nhất(đktc). Khối lượng muối sắt trong dung dịch X là:
ReplyDeletebài giải tham khảo đây: http://hocdethi.blogspot.com/2014/01/can-bang-e.html
DeleteCho một hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon, trong đó có 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp và 14,72 gam oxi vào trong một bình kín dung tích 16.8l ở 0 độ C và 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau đó giữ bình ở 100 độ C thì áp suất trong bình là P atm. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình một chứa H2SO4 đặc và bình hai chứa dung dịch Ba(OH)2, thì sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 4,86 gam và bình hai thu được 29.55 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 37,32 gam.
ReplyDeletea) Xác định CTPT của các hiđrocacbon, biết số mol của một hiđrocacbon nhiều gấp 2,5 lần số mol của hai hiđrocacbon đồng đẳng kia
b) Xác định P
Cho 1,08g một oxit KL M hóa trị n tác dụng với dd HNO3 dư thu đc 0,112 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất)..Tìm công thức phân tử oxit đó
ReplyDeletebài giải tham khảo đây: http://hocdethi.blogspot.com/2014/01/tim-ten-oxit.html
Deletehòa tan 4,5 g tinh thể XSO4.5H2O vào nước ta được dung dịch A. điện phân dung dich a với điện cực trơ:
ReplyDelete+nếu thời gian t giây thì thu được kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở Anot.
+nếu thời gian điện phân 2t giây thì 0,024 mol khí.
Xác định X.
1) Cho 16g CuO trong 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% , đun nóng sau đó làm lạnh xuống 10 độ C . Tính lượng CuSO4 ngậm 5 phân tử nước tách ra khỏi dung dịch , biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4g trong 100g nước .
ReplyDelete2) Cần lấy bao nhiêu g nước và bao nhiêu g tinh thể hidrat có công thức xy ngậm 10 phân tử nước để pha 1 dung dịch bão hòa ở 90 độ C mà khi làm lạnh đến 40 độ C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hidrat có công thức xy ngậm 5 phân tử nước . Cho biết độ tan của muối than xy ở 90 độ C là 90g , ở 40 độ C là 60g .
3) Hòa tan 3,7kg sunfat ngậm 7 phân tử H2O vào 2l nước và đun nóng để nó bay hơi bớt thu được 3kg Magie Sunfat bão hòa ở 100 độ . Khi hạ nhiệt độ của a gam dung dịch trên từ 100 độ C xuống Ở độ C thì có b kg Magiê Sunfat ngậm 7 phân tử nước tách ra . Xác định a,b biết dung dịch ở 0 độ C có nồng độ 21,2 % , còn ở 100 độ C là 42,5 % .
Cho 11,1g hh X gồm KL M và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) vào đ HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2.
ReplyDeletea) xác định KL M
b) tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để td hết vs hh X trên.
1, cho đơn chất lưu hùynh tác dụng với các chất: O2,H2,Hg, HNO3 đặc nóng,H2SO4 đặc nóng, trong đjều kiện thích hợp ,Viết các phản ứng và cho biết số phản ứng trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử?
ReplyDelete2, cho m(g) hỗn hợp X gồm Na, CA , tan hết vào dung djck Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2 ,sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thóat ra 0,896lít khí . TÍNH m
3, thủy phân m(g) tinh bột trong môi trường axit (gjả sử thủy phân chj? Tạo glucozo) .sau mô.t thờj gjan phản ứng ,đem trung hoà axit bằng kiềm,sau đó cho tác dụng hoàn toàn v0j dug dịch AgNO3 trong NH3 dư thu đc. m(g) Ag. TÍNH hjệu suất của phản ứg thủy phân tinh bột
Hoà tan hết 4,44 gam hỗn hợp Fe và Al cần dùng 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H2SO4 0,3M. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
ReplyDeleteA. 15,39 gam B. 15,21 gam C. 13,08 gam D. 15,27 gam
1.Hòa tan hoàn toàn mg hh Zn, FeCO3,Ag ( Zn và FeCO3 có khối lượng bằng nhau) = dd HNO3 loãng, sau pu thu hh A gồm 2 hợp chất khí không màu, có dA/H2 = 19,2 và dd B.Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, thu kết tủa, nung đến khối lượng k đổi thu 5,64g chất rắn.Tìm mg biết rằng mỗi chất trong X chỉ tạo 1 sp khử9,6 11,4 10,2 12,8
ReplyDelete2 hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước được dd X. Cho 1,48g hh Mg và Fe vào dd X. sau khi các pư xảy ra htoan thu được chất rắn A có kl 2,16g và dd B. cho dd B tác dụng với đ NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp oxit có khối lượng 1,4g
a, viết ptpu
b, tính khối lượng mối kl trong hh ban đầu và a?
1.Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B.
ReplyDeleteXác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
2.Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2 10% (d=1,12g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Cho một hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon, trong đó có 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp và 14,72 gam oxi vào trong một bình kín dung tích 16.8l ở 0 độ C và 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau đó giữ bình ở 100 độ C thì áp suất trong bình là P atm. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình một chứa H2SO4 đặc và bình hai chứa dung dịch Ba(OH)2, thì sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 4,86 gam và bình hai thu được 29.55 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 37,32 gam.
ReplyDeletea) Xác định CTPT của các hiđrocacbon, biết số mol của một hiđrocacbon nhiều gấp 2,5 lần số mol của hai hiđrocacbon đồng đẳng kia
b) Xác định P
11,2l hỗn hợp A(đktc) gồm Cl2, O2 tác dụng hết 16,8g hỗn hợp B gồm Al, Mg thu đc 42,34g hỗn hợp muối và oxit
ReplyDeletea, Tính % V hỗn hợp A
b, Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B
This comment has been removed by the author.
ReplyDelete
ReplyDeleteCho KL M thuộc IIA , hoà tan 2,64g M và oxit của M vào 500ml HCl vừa đủ thu được A. Cô cạn A thu được 6,66g muối.
1. Xđịnh M và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết tổng số hạt cơ bản c.tạo nên nguyên tử M lớn hơn 50.
2. Tính nồng độ mol HCl.
GIẢI HỘ E VỚI Ạ