Bài tập ôn Hình học 9 phần hệ thức lượng trong tam giác vuông.
5.2 ta có:
AH4=(AH2)2=(BH.CH)2=BH2.CH2
óAH4=BM.AB.CN.AC (vì BH2=BM.AB và CH2=CN.AC)
óAH4=BM.CN.BC.AH
(AB.AC=BC,AH)
óAH3=BC.BM.CN (đây là cách chứng minh suy diễn)
5.3 ta có:
AH4=AH2.AH2=AH2.BH.CH=AH.BH.AH.CH
óAH4=HM.AB.HN.AC
(AH.BH=HM.AB
và AH.CH=HN.AC,
cạnh.cạnh=cao.huyền)
óAH4=HM.HN.AH.BC
(AB.AC=AH.BC, cạnh.cạnh=cao.huyền)
óAH3=HM.HN.BC
óAH3/BC=HM.HN
Bài 6:
6.a ta có:
Xét tứ giác ADHE, ta có:
Góc A=góc A =Góc E =90o (em ghi tên góc giống trường, ở đây
thầy gỏ word nên không ghi theo kí hiệu)
Suy ra: ADHE là hình chử nhật
Nên: AH=DE (tính chất 2 đường chéo hình chử nhật)
Vậy: DE2=AH2=BH.CH=4.9=36
=>DE=6
6.b
Xét tam giác ABH có đường cao DH, ta có:
AH2=AD.AB (1)
Xét tam giác ACH có đường cao HE, ta có:
AH2=AE.AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AD.AB=AE.AC
6.c
6.d vì DEMN là hình than vuông nên:
S DEMN =DE.(DM+EN)/2
S DEMN =DE.(BM+CN)/2 (DM=BM và EN=CN chứng minh trên “6.c”)
S DEMN =DE.(BC/2)/2
(vì M,N là trung điểm của BH,CH)
S DEMN =DE.BC/4=6.13/4=39/2=19,5 (cm2)
Bài 7:
7.a
Vẽ đường cao CH như hình.
Ta có: CH=AD=4 (ADCH là hình vuông, tứ giác có 3 góc vuông
và 2 cạnh kề bằng nhau)
HB=AB-AH=AB-DC (AH=DC, ADCH là hình vuông)
=>HB=7-4=3
Áp dụng Pitago vào tam giác BCH ta được:
BC2=BH2+CH2=9+16=25
=>BC=5 cm.
7.b
Xét hai tam giác CDE và CHB, ta có:
ü
CE=CB (gải thuyết)
ü
CD=CH (tứ giác ADCH là hình vuông)
=>∆CDE = ∆CHB
=> Góc DCE = góc HCB
Mà góc HCE+ góc DCE =90o
Nên góc HCE +góc HCB =90o
Vậy EC ⊥ BC
Ta thấy: SADCH=SCDE+SAECH=SCHB+ SAECH (∆CDE = ∆CHB)
ó SADCH=SABCE
Vậy: SABCE=42=16.
7.c xét tam giác vuông CES, có đường cao CD. Ta có:
=>CS=20/3
7.d lưu ý góc B của hình than là góc HBC,
còn góc C của hình than là BCD. Do tổng 2 góc này bằng 180 độ nên ta tính góc B
ra là xong bài.
sinB=CH/CB=4/5=0,8
=>góc B= arcsin 0,8 = 53o
=>góc C=180o – 53o
=127o.
Bài 8:
8.1 SAI ĐỀ
không giải được , mà nếu đề đúng là bình phương không phải mũ 3, mình từng làm
rồi. Hân đừng rối trí, bình tỉnh mà giải, cứ dùng hết kiến thức mình học là được.
8.2 Xét tam
giác vuông ACH có đường cao HI, ta có:
AH2=AI.AC (cạnh bình bằng chiếu nhân huyền)
8.3 ta có:
ü AH2=AI.AC (chứng minh
trên)
ü AH2=ẠJ.AB (áp dụng hệ thức
lượng vào tam giác ABH có đường cao HJ)
=>AI.AC=AJ.AB
Mà : ∆AIJ và ∆ABC có cùng góc Â.
Suy ra: ∆AIJ đồng dạng ∆ABC
=>góc AJI
= góc ACB (2 góc tương ứng)
Bài 9,
Giải:
9.1 ta có:
BC2
= (BM +MC)2
BC2=BM2
+ 2BM.MC +MC2
BC2=BM2
+2.AM2 + MC2 (vì AM2=BM.CM, cao bình bằng chiếu
nhân chiếu)
9.2 đề này đúng
chứng tỏ bài 8.1 sai.
Ta có:
Trong bài này đều sài tính chất cạnh bình bằng chiếu nhân huyền, cố gắng xem tam giác nào áp dụng được thì sẽ hiểu bài. và ta thấy gặp bài toán mũ 3 thường sẽ đưa nó về mũ 4 khai triển trước, sau đó sẽ còn dư lại phần tử để mình triệt.


Hướng dẫn giải bài tập Hình Học 9 của Gia Hân
Hình vẽ:
GIẢI:
a. Ta có:
Xét tam giác ABC, có đường trung tuyến AM:
AM=BM=CM (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông)
Suy ra: tam giác AMC cân tại M.
ð
Lại có:
(cùng phụ góc
)
Do đó: (
,
tuy khác tên nhưng cùng chỉ 1 góc)
b. Xét tứ giác ADHE. Ta có:
(giả thuyết)
Suy ra: ADHE là hình chữ nhật.
ð IA=IE (hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm)
Vì vậy tam giác AIE cân tại I.
Nên:
Mà:
Do đó:
Lại có: (cùng phụ góc
)
Vậy:
Xét tam giác ABC, ta có:
(tam giác ABC vuông tại A)
ð (
,
chứng minh trên)
ð (tổng 3 góc của 1 tam giác là 180o )
Kết luận:
c. Câu này thầy hướng dẫn, em tự bấm máy:
AH2=BH.CH => tính được AH.
AC2=HC.BC => tính được AC.
AH=AE,AC =>tính được AE
Tam giác AKE đồng dạng với tam giác CAB (góc chứng minh ở trên, lấy xuống ghi vào)
Lập tỉ lệ rồi tính AK.


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÌNH HỌC 9 - Lần 1 - Trường THCS Ngô Tất Tố
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÌNH HỌC 9
Bài 1: (7 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại C có A = 600 , AB = 8 cm
a) Giải tam giác vuông ABC. (3 điểm)
b) Vẽ đường cao CH. Tính độ dài CH, AH. (2 điểm)
c) Từ H vẽ HE ⊥ BC (E ∈BC). Tính diện tích tam giác HEB. (2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
Cho 00 < x < 900, Tính cos x, tan x, cot x.
Bài 3: (1 điểm)
Tính giá trị biểu thức sau:
A = , với 00 < x < 900
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÌNH HỌC 9
Bài 1: (7 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại B có A = 30 , BC = 5 cm
a) Giải tam giác vuông ABC. (3 điểm)
b) Vẽ đường cao BK. Tính độ dài BK, CK. (2 điểm)
c) Từ K vẽ KF ⊥ AB (F ∈ AB). Tính diện tích tam giác AFK. (2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
Cho x là góc nhọn . Tính sin x, tan x, cot x nếu biết cos x
Bài 3: (1 điểm)
Cho 00 < x < 900. Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến :
B =
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ A
Bài 1 : a) (1điểm)
AC = AB . cos 600 = 4cm (1điểm)
BC = (1điểm)
b) cm (1điểm)
cm (1điểm)
c) (0,5điểm)
ΔACB ΔHEB ( Vì AC // HE)
tỉ số đồng dạng (0,5điểm)
cm2 (1điểm)
Bài 2 : sin2 x + cos2 x = 1
cos2 x =
cos x = (Vì x là góc nhọn nên cos x > 0 ) (1điểm)
tan x = (0,5điểm)
(0,5điểm)
Bài 3 : A = −1 (1điểm)
ĐỀ B
Tương tự đề A

