Đề Thi HKII Hóa 10 - năm học 2021 2022



 

Câu 7 .Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0.02 mol FeS2 và 0.03 mol FeS vào axit H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí .Hấp thụ hết khí SO2 sinh ra bằng 1 lượng khí vừa đủ dung dịch KMnO4 thu đc dung dịch H2SO4 có nồng độ mol/lit = 0.01M.Tính V dung dich H2SO4 thu được.




Read More Add your Comment 1 nhận xét


35 Bài Tập Nâng Cao Hóa 10



Bài 1. Cho hợp chất XY2 thõa mãn:
-  Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32.
-  Hiệu số  của X và Y bằng 8 hạt.
-  X và Y đều có số proton = số nơtron trong nguyên tử.
Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2?
Bài 2. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3  = 61,81.
Bài 3. Một hợp chất có công thức MX3. Tổng số hạt  p, n, e của MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng ba loại hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
  1. Xác định M và X.
  2. Viết cấu hình electron của M và X.
  3. Viết phương trình phản ứng tạo thành MX3 từ các đơn chất.
Đáp án: 
Bài 4. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
  1. Xác định M?
  2. Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dung dịch A?
Bài 5. Hợp chất ion được tạo bởi các ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt là 84. Số n và số p trong hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8.
  1. Viết cấu hình electron của M2+ và X2-.
  2. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH?
Bài 6. Nguyên tử nguyên tố X có số electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5, tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429.
  1. Tìm số điện tích hạt nhân, số khối của X?
  2. Nguyên tử nguyên tố R có số n bằng 57,143% số p của X. Khi cho R tác dụng với X thì thu được hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã phản ứng. Viết cấu hình e nguyên tử của R và phản ứng giữa R với X?
Bài 7. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại  so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên?
Bài 8. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?
Bài 9. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
Bài 10. Hòa tan 2,84gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí  B. Cô cạn dung dịch A thu được 3,17g muối khan.
  1. Tính thể tích khí B ở đktc?
  2. Xác định tên hai kim loại?
Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về k.l của mỗi muối trong hỗn hợp?
Bài 13. Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hỗn hợp 2 muối khan.
  1. Xác định 2 kim loại?
  2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Bài 14. A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho 8gam B tan hoàn toàn trong 242,4g nước thu được 4,48  lít khí H2 ở đktc và dung dịch M.
  1. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai nguyên tử?
  2. Tính C% của dung dịch M?
Bài 15. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dung dịch 50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
Bài 16. Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hỗn hợp X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra phản ứng hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.
Bài 17:
a) Một nguyên tố R thuộc phân nhóm chính IIIA. Tổng số (p, n, e) của ion dương của R là 37. Xác định R và vị trí của R trong bảng HTTH.

b) Có hai nguyên tố R và Y có cùng chu kỳ và đều thuộc nhóm A. Tổng số proton của R và Y là 28. R và Y tạo được hợp chất với hidro trong đó số nguyên tử H bằng nhau. Khối lượng của nguyên tử R nhỏ hơn của Y. Xác định R và Y.
c) Một hợp chất A được tạo bởi ion Y và M3+. Tổng số (p, n, e) trong A là 196. Trong A số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 60. Số hạt có điện tích trong M ít hơn số hạt có điện tích trong Y là 8. Xác định A.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:  A    →    B    →   X   →   M.

Bài 18 : Một hợp chất X được tạo bởi ion M2+ và X. Trong X tổng số (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 40 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X là 21. Tổng số (p, n, e) của M2+ gấp 2 lần của X. Xác định công thức của X.
Bài 19 : Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), Z (Z = 13).
a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tăng dần tính kim loại. Giải thích.
b) Trong các oxit của 3 nguyên tố trên thì oxit nào có liên kết bị phân cực nhiều nhất?
Bài 20 : Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có % khối lượng tương ứng là 75% và 25%. Cu có 2 đồng vị, trong đó một đồng vị là Cu chiếm 73%. Cu và Cl tạo ra hợp chất là CuCl2 trong đó có 47,228% khối lượng của Cu. Xác định đồng vị còn lại của Cu.
Bài 21: Phân tử XY2 có tổng số (p, n, e) là 114, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt không có điện tích. Số hạt mang điện tích của X chỉ bằng 37,5% số hạt mang điện của Y. Xác định công thức XY2.
Bài 22 : A và B là hai nguyên tố thuộc 2 nhóm liên tiếp và nằm trong 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số hạt mang điện tích trong A và B là 50. A và B không phản ứng được với nhau. Xác định A và B.
Bài 23: Nguyên tử của một nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4p5. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429. Tính Z và số khối của X.
Bài 24 : Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm. X là phi kim. Gọi A là hợp chất giữa X và kali. Trong A có 17,62% khối lượng X. X và Y tạo ra được 2 hợp chất trong đó Y chiếm 40%, 50% khối lượng. Xác định X và Y.
Bài 25: M thuộc nhóm IIIA. X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất thì M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Gọi A là hợp chất được tạo bởi M và X.
a) Tính % khối lượng của M trong A là bao nhiêu?
b) Liên kết trong A thuộc loại liên kết gì?
Bài 27: Hai nguyên tố A và B thuộc 2 nhóm A liên tiếp. Tổng số proton trong A và B là 19. Gọi X là hợp chất tạo bởi A và B.Tổng số proton trong X là 70. Xác định X.
Bài 28: A và B là 2 nguyên tố trong đó A có phân lớp ngoài cùng là 2p2. Gọi X là hợp chất tạo bời A và B có phân tử lượng là 154. Trong hợp chất này có 7,8% khối lượng của A. Xác định X.
Bài 29: Hợp chất A có công thức MX2 trong đó có 46,67% khối lượng của M (M là kim loại). Trong M: số nơtron – số proton = 4. Trong X: số proton = số nơtron. Tổng số (p, n, e) trong A là 116. Xác định A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế M.
Bài 30 : Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe và Au ở 200C. Biết khối lương riêng của Fe và Au lần lượt là 7,87g/cm3; 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe hay Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 và của Au là 196,97.
Bài 31 : Một nguyên tố M tác dụng vừa đủ với 0,672 lít khí X (đo ở đktc), tạo ra 3,1968 gam muối (hao hụt 4%). Số hiệu nguyên tử của M bằng 5/3 số khối R. Hợp chất Z có 3 nguyên tử tạo bởi M và R tác dụng với hợp chất HX giải phóng một hợp chất hữu cơ T và muối Y. Xác định M, R, X và vị trí của M, R, X trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Bài 32 :
a) A và B là hai nguyên tố thuộc các nhóm A của bảng hệ thống tuần hoàn .Nguyên tử của nguyên tố A có 2 electron ở lớp ngoài cùng và hợp chất X của A với hidro có chứa 4,67% hidro. Xác định khối lượng nguyên tử của A.
b) Nguyên tử của nguyên tố B có 7 electron lớp ngoài cùng. Gọi Y là hợp chất của B với hidro. Biết rằng 16,8 gam chất X tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch Y 14,6% thu được khí C và dung dịch D. Xác định khối lượng nguyên tử của B. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch D.
c) Cho tất cả các khí C thu được qua ống đựng bột CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, sấy khô và cân hỗn hợp còn lại trong ống ,thấy khối lượng giảm mất m gam so với khối lượng bột CuO ban đầu. Tính m biết hiệu suất 100%.

Bài 32 : Một nguyên tố phi kim R có hai đồng vị X và Y. Cho kim loại Fe lần lượt tác dụng với các đồng vị X và Y ta được hai muối X1 và Y1 có tỉ lệ khối lượng phân tử là 293/ 299. Biết rằng tỉ số số nguyên tử X và Y trong R bằng 109/91 và tổng số số nơtron của X và Y bằng 4,5 lần số hiệu nguyên tử của nguyên tố ở chu kì 4 nhóm IIA. Mặt khác khi cho muối NaR tác dụng vừa đủ với 40/3 g dung dịch AgNO3 25,5% ta thu được 3,7582 g muối của bạc( hiệu suất 100%).
a) Xác định trị số của mỗi phần tử trong X và Y (số p, n, e).
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của R.
c) Xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Bài 33: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+ và ion X2- .Trong phân tử M2X có tổng số hạt (n,p,e) là 140 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23 hạt . Tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử M và X; Cấu hình electron của M+ và X2-.
b) Xác định vị trí của M, X trong bảng hệ thống tuần hoàn .

Bài 34: X là một kim loại hóa trị 2. Hòa tan hoàn toàn 6,082 gam X vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a) Tìm khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố X.
b) X có 3 đồng vị. Biết tổng số số khối của 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton = số nơtron. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1 đơn vị.
b1) Tìm số khối và số nơtron của mỗi đồng vị.
b2) Tìm % về số nguyên tử của hai đồng vị còn lại.
c) Mỗi khi có 100 nguyên tử đồng vị thứ nhì thì có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị thứ nhất và thứ ba.
Bài 35: Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí clo thu được 14,05943 gam muối clorua, với hiệu suất 95%. Kim loại X có hai đồng vị A, B có đặc điểm: Tổng số các hạt trong hai nguyên tử A và B bằng 186 hạt. Hiệu số số hạt không mang điện của A và B bằng 2. Nếu ta thêm 400 nguyên tử A vào hỗn hợp có 3600 nguyên tử A và B thì % về số nguyên tử của B giảm 7,3%. Xác định kim loại X và các đồng vị A, B. Tính m.


Read More Add your Comment 3 nhận xét


Hoá 10 nâng cao



Cho m ( g ) kim loại X tác dụng hoàn toàn với 7.81 g khí Clo thu được 14.05943g muối clorua.Km loại X có 2 đồng vị A,B có đặc điểm:

-Tổng số phần tử của A và B là 186 (nghĩa là tổng số hạt cơ bản của 2 đồng vị)
-số notron của đồng vị A - số notron của đồng vị =2
- một hỗn hợp gồm 3600 nguyên tử A & B.Nếu thêm vào hỗn hợp này 400 nguyên tử A thì khối lượng % nguyên tử B (hh sau) ít hơn hh đầu là 7.3%
a) Xác định m và khối lượng nguyên tử X? (
b) Xác định số khối của A & B và Z
c) Xác định nguyên tữ A có trong lượng muối nói trên
Giải:
Khối lượng m=14,05943-7,81=6,24943 g.
ta có: 2p+2e+nA+nB=186
nA-nB=2=>nA=nB+2
thay lên trên ta được; 2p+2e+nB+2+nB=186
=>2p+2e+2nB=184=>p+e+nB=92=>2p+nB=92
sau đó áp dụng phần trăm sẽ tình được khối lượng nguyên tử X.
Hôn nay Thầy phải đi làm rồi, mai giải tiếp. Nhưng Thầy nghĩ tới đây em có thể tự giải rồi, cố gắng lên.


Read More Add your Comment 0 nhận xét


Peptit



CÁCH GIẢI NHANH BÀI TOÁN THỦY PHÂN PEPTIT

CÁCH GIẢI NHANH BÀI TOÁN THỦY PHÂN PEPTIT

PHẦN I: CÁC LUẬN ĐIỂM CƠ SỞ.

1. Phản ứng thủy phân của Peptit:

a. Thủy phân hoàn toàn: H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O à nH2NRCOOH.

b. Thủy phân không hoàn toàn:

Thí dụ: H[NH(CH2)2CO]4OH + H2O à H[NH(CH2)2CO]3OH+ H[NH(CH2)2CO]2OH+ H2N(CH2)2COOH

Cách 1: Với phản ứng trên khi cho biết số mol các chất sau phản ứng ,thì ta dựa vào số mol rồi cân bằng phản ứng sẻ tính được số mol peptit ban đầu tham gia phản ứng và suy ra khối lượng.

23,75 H[NH(CH2)2CO]4OH + H2O à 9H[NH(CH2)2CO]3OH+ 8H[NH(CH2)2CO]2OH+ 52H2N(CH2)2COOH

0,475 mol 0,18 mol 0.16 mol 1,04 mol

è Khối lượng của Peptit là: 0,475(89x4- 3x18) = 143,45(gam)

Cách 2: Để giải nhanh hơn, ta làm như sau:

Đặt Peptit H[NH(CH2)2CO]4OH bằng Công thức gọn: (X)4 ( Với X = [NH(CH2)2CO]

Ta ghi phản ứng như sau: 23,75 (X)4 + H2O à 9 (X)3 + 8(X)2 + 52X

Hoặc ghi :

(X)4 (X)3 + X ; (X)4 2 (X)2 và (X)4 4X

0,18 mol 0.18 mol 0,18 mol 0,08mol 0,16mol 0,215mol 0,86 mol

Từ 3 phản ứng ta tính được số mol của Peptit ban đầu tham gia phản ứng là:(0.18+0.08+0,215)mol

2. Cách giải :

*Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra.

*Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl,H2SO4.

* Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên.

3. Tính nhanh khối lượng Mol của Peptit:

* Thí dụ: H[NHCH2CO]4OH . Ta có M= MGli x 4 – 3x18 = 246g/mol

H[NHCH(CH3)CO]3OH Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol

H[NHCH2CO]nOH . Ta có M= [MGli x n – (n-1).18]g/mol

* Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp . Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó.

Thí dụ: Tripeptit H[NHCH2CO]3OH và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH (có số mol bằng nhau) Thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH và M= 435g/mol

4. Phản ứng cháy của Peptit:

* Thí dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no,hở trong phân tử có 1(-NH2) + 1(-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? Ta làm như sau:

Từ CTPT của Aminoacid no 3 CnH2n+1O2N – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3(đây là công thứcTripeptit) Và 4 CnH2n+1O2N – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4(đây là công thứcTetrapeptit) ...... Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C,H để tình toán cho nhanh.

C3nH6n – 1O4N3 + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2

 

C4nH8n – 2 O5N4 + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O +N2.Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi?

PHẦN II: HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TOÁN MIMH HỌA:

Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A,trong phân tử A có 1(-NH2) + 1(-COOH) ,no,mạch hở.Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng . Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) trpeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?

a. 184,5. b. 258,3. c. 405,9. d. 202,95.

Hướng dẫn: Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H2NCH2COOH) với M=75 è Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH2CO]4OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol

Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol)

Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol) Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol).

Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH2CO = X.

Ghi sơ đồ phản ứng : (X)4 (X)3 + X ; (X)4 2 (X)2 và (X)4 →4X

0,15 0,15 0,15 0,3 0,6 0,3 1,2

Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol è m = 0,75.246 =184,5(g)

Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhosm COOH và 1 nhóm NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?a. 8,145(g) và 203,78(g). b. 32,58(g) và 10,15(g).c. 16,2(g) và 203,78(g) d. 16,29(g) và 203,78(g).

Hướng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]4OH

Ta có phản ứng : H[NHRCO]4OH + 3H2O 4 H2NRCOOH

Hay: (X)4 + 3H2O 4X ( Trong đó X = HNRCO)

Áp dụng ĐLBTKL nH2O = mH2O = 16,29 gam.

Từ phản ứng nX=H2O =

Phản ứng của X tác dụng với HCl : X + HCl X.HCl

Áp dụng BTKL m(Muối) = mX + mHCl = 159,74 + .36,5 = 203,78(g)

Bài 3: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một Aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 ) .Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Acid thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) X.Giá trị của m? a. 4,1945(g).b. 8,389(g). c. 12,58(g). d. 25,167(g).

Hướng dẫn: Ta có %N = X là Glyxin

Do hai peptit có tỉ lệ số mol phản ứng 1:1 nên xem hỗn hợp M,Q là một Heptapeptit : H[NHCH2CO]7OH Và có M = 435g/mol.

Ghi phản ứng : (Gli)7 + H2O (Gli)3 + 7 (Gli)2 + 10 (Gli)

0,005mol 0,005mol 0.035mol 0.05mol

m(M,Q) = 0,005mol.435 = 8,389(g)

Giải theo cách khác:

(Gli)7 2(Gli)3 + Gli ; (Gli)7 3 (Gli)2 + Gli và (Gli)7 7(Gli)

0,0025mol 0,005mol 0,0025 0,035/3 0,035mol 0,035/3 0,0358/7 0.0358

Từ các phản ứng tính được số mol của (Gli)7 là : 0.01928(mol)

Bài 4: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là?a. 2,8(mol).b. 1,8(mol).c. 1,875(mol).d. 3,375 (mol)

Hướng dẫn: Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT CnH2n+1O2N. Do vậy ta có CT của X,Y tương ứng là: C3nH6n – 1O4N3(X) , C4nH8n – 2O5N4(Y).

Phản ứng cháy X: C3nH6n – 1O4N3 + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2

0,1mol 0,3n(mol) 0,3(3n-0,5)mol

Ta có phương trình tổng khối lượng H2O và CO2 : 0,3[44.n + 18. (3n-0,5)] = 36.3 n = 2

Phản ứng cháy Y: C4nH8n – 2 O5N4 + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O + N2 .

0,2mol 0,2.p 0,8n (0,8n -0,2)

Áp dụng BT Oxi : 0,2.5+ 0,2.2p = 0,8.2.2 +(0,8.2 -0,2) p = 9. nO2 = 9x0,2 =1,8(mol)

PHẦN III: BÀI TẬP TỰ GIẢI QUYẾT.

Bài 5: (Đề ĐH-2011) Thủy phân hoàn toàn 60(g) hỗn hợp hai Đipeptit thu được 63,6(g) hỗn hợp X gồm các Aminoacid no mạch hở (H2NRCOOOH). Nếu lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là? a. 7,82.b. 8,72 c. 7,09d.16,3.

Bài 6: (Đề ĐH-2011) Thủy phân hết m(g) Tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48(g) Ala ; 32(g) Ala-Ala và 27,72(g) Ala-Ala-Ala. Giá trị của m?

a. 66,44. b. 111,74. c. 81,54. d. 90,6.

Bài 7: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y) . Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) petapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là?a. 69 gaB. 84 gam. c. 100 gam. d.78 gam.

Bài 8: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Pentapeptit(X) thu được 3 mol Gli; 1 mol Ala; 1 mol Phe. Khi thủy phân không hoàn toàn (X) thu được hỗn hợp gồm Ala-Gli ; Gli-Ala và không thấy tạo ra Phe-Gli. Xác định CTCT của Petapeptit?

Hướng dẫn: Từ các đipeptit ta thấy Gli ở giữa Ala-Gli-Ala hoặc Ala ở giữa Gli-Ala-Gli. Nhưng vì thu được 1 mol Ala nên chắc chắn Ala phải ở giữa Gli-Ala-Gli. Do không có Phe-Gli tạo thành nên Phe không đứng trước Gli mà đứng sau Gli. Vây CTCT là: Gli-Gli-Ala-Gli-Phe

Bài 9: Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một - aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?

a. H2N(CH2)2COOH.b. H2NCH(CH3)COOH. c. H2NCH2COOH d. H2NCH(C2H5)COOH

Bài 10:Xác định M gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S tromh phân tử. Giả sử trong pt chỉ có 2 nguyên tử S?a. 20.000(đvC)b.10.000(đvC). c.15.000(đvC).d. 45.000(đvC).

Bài 11 (ĐỀ ĐH 2010) Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m(g) kết tủa . Giá trị của m là? a. 45. b. 120. c.30. d.60.

Bài 12: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :

a. 149 gam. b. 161 gam. c. 143,45 gam. d. 159 gam.

Bài 13: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ?

a. 2,8 mol. b. 2,025 mol. c. 3,375 mol. d. 1,875 mol.

Bài 14: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là : a.. 68,1 gam. b. 64,86 gam. c. 77,04 gam. d. 65,13 gam.

Bài 15: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là :

a. 12000. b. 14000. c. 15000. d. 18000.

Bài 16: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của A là : a. 231. b. 160. c. 373. d. 302.

Bài 17: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là : a. tripeptit. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit.

Bài 18: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là : a. tripeptthu được. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit.

Bài 19: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là : a. 103. b. 75. c. 117. d. 147.

Bài 20: Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn DD sau phản ứng là : a.28,6 gam.b. 22,2 gam. c. 35,9 gam. d. 31,9 gam.

Bài 21: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là : a. 191. b. 38,2. c. 2.3.1023 d.561,8.

Bài 22: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là : a. 453. b. 382. c. 328. d. 479.

Bài 23: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly ; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là : a. Gly, Val. b. Ala, Val. c. Gly, Gly. d. Ala, Gly.

Bài 24: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?

a. Val-Phe-Gly-Ala. b. Ala-Val-Phe-Gly. c. Gly-Ala-Val-Phe. d. Gly-Ala-Phe-Val.

Bài 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. hất X có công thức là a. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. b. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

c. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. d. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Bài 26: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ?

Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.

a. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. b. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.

c. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. d. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Bài 27: Thuỷ phân hợp chất : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?

a. 3. b. 4. c. 5. d. 2.

Bài 28: Thuỷ phân hợp chất : sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?

H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH.

a. 2. b. 3. c. 4. d. 5.

Bài 29: Cho 3 chất X,Y,Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :

a. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ. b. Protein, CH3CHO, saccarozơ.

c. Anbumin, C2H5COOH, glyxin. d. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.

Bài 30: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là :

a. dd HCl. b. Cu(OH)2/OH- c. dd NaCl. d. dd NaOH.

Bài 31. Thuỷ phân 1 peptit x thu đc 22,5 g alanin và 56,25g glyxin x có mấy liên kết peptit?
Bài 32 Thuỷ phân 60 g hỗn hợp 2 đipeptit đuợc 63,6g hỗn hợp aminoaxit no mạch hở .lấy 1/10 hỗn hợp trên t/d HCl dư thu dc bao nhiêu gam muối?

Bài 33.Đipeptit mạch hở X va tripeptit Y tạo nên từ 1 aminoaxit có 1 nhóm NH2 1 nhóm COOH .Đốt 0,1 mol Y thu đc m CO2 +m H2 =54,9 g. Nếu đốt 0,2 mol X, m CO2=?

Sưu tầm: Bùi Thị Thanh Thủy


Read More Add your Comment 0 nhận xét


Muối Sunfua



 

 

       
  Flowchart: Alternate Process: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP MUỐI SUNFUA<br /><br />
 
    Flowchart: Alternate Process: A.	ĐẶT VẤN ĐỀ<br /><br />
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Trong những năm gần đây bài tập về hiđrosunfua và muối sunfua được sử dụng tương đối nhiều trong các đề thi ĐH – CĐ; đề thi HSG cấp tỉnh; đề thi HSGQG; đề thi HSG Casio…. Sở dĩ như vậy vì:

@ Tính chất của muối sunfua khá phức tạp; các phản ứng của muối sunfua thường có qui luật nhưng cũng có rất nhiều trường hợp đặc biệt; các phản ứng oxi hóa – khử của muối sunfua rất phức tạp đòi hỏi người viết phản ứng đó phải có một kiến thức khá sâu mới hiểu hết được về phản ứng đó

@ Các muối sunfua có mặt ở hầu hết chương trình hóa vô cơ THPT

@ Các bài tập về muối sunfua đòi hỏi nhiều kĩ năng hóa học cũng như toán học.

Để giúp các em học sinh có một kiến thức cơ bản và sâu rộng một cách có hệ thống về mảng kiến thức này tôi xin biên tập chuyên đề “Phương pháp giải bài tập muối sunfua”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rounded Rectangle: B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ<br /><br />


 

 

 

 

 
  Flowchart: Alternate Process: Phần 1: Lý thuyết cơ bản và nâng cao về muối sunfua<br />
 

 

 

 

 

 

 


1. Công thức tổng quát: MxSy.

 

2. Phân loại: Có 4 loại

@ Loại 1: Tan trong nước: Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS,…

@ Loại 2: Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS, MnS,…

@ Loại 3: Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS…

@ Loại 4: Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …

 

3. Tính chất hóa học:

 

3.1. Môi trường của muối sunfua: Các muối sunfua tan trong nước thường có môi trường kiềm

 

VD: pH của dung dịch Na2S 0,1M ≈ 12,76.

 

3.2. Phản ứng đốt cháy: muối sunfua + oxi oxit + SO2.

 

VD:

CuS + 3/2 O2 CuO + SO2

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

Cu2S + 2O2 2CuO + SO2

Nhưng: 2CuFeS2 + O2thiếu Cu2S + 2FeS + SO2

Cu2S + 1,5O2 thiếu Cu2O + SO2

 

3.3. Phản ứng với axit HCl và H2SO4 loãng: muối sunfua + H+ → muối + H2S↑ (muối sunfua loại 3 không phản ứng)

VD:

Na2S + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2S↑

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

CuS + HCl → không phản ứng.

FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S↓ + H2S↑

 

 

3.4. Phản ứng của với H2SO4 đặc: Muối sunfua + H2SO4 đặc → Muối sunfat + SO2 + H2O

 

VD:

CuS + 4H2SO4 đặc CuSO4 + 4SO2↑ + 4H2O

2FeS2 + 14H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O

 

3.5. Phản ứng với HNO3:

 

+ Phản ứng của muối sunfua với HNO3 rất phức tạp, nói chung là HNO3 sẽ đưa các ngyên tố phản ứng với nó lên số oxi hóa cao nhất. Một số muối sunfua có nhiều cách viết phản ứng dạng phân tử nhưng đều có chung phương trình ion thu gọn

 

+ VD1:

FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O

Hoặc: 3FeS2 + 48HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3H2SO4 + 45NO2↑ + 21H2O

Hoặc: 2FeS2 + 30HNO3 → Fe2(SO4)3 + H2SO4 + 30NO2↑ + 14H2O

 

Cả 3 cách viết trên đều có phương trình ion thu gọn là:

FeS2 + 14H+ + 15NO3- → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2↑ + 7H2O

 

+ VD2:

As2S3 + 28HNO3đặc 2H3AsO4 + 3H2SO4 + 28NO2↑ + 8H2O

3.6. Phản ứng với muối khác: Phản ứng của muối sunfua loại 1 với muối khác khá phức tạp

 

VD:

FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl

2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl

2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O →2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl

AlCl3 + 3NaHS + 3H2O →Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 3NaCl

MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NaCl + H2S↑

Ag2S + 4KCN → 2K[Ag(CN)2] + K2S

Cu2S + 2Fe2(SO4)3 ® 4FeSO4 + 2CuSO4 + S

 

3.7. Phản ứng với S: muối sunfua loại 1 phản ứng với lưu huỳnh tạo ra polisunfua.

S2- + nS → (polisunfua)

 

3.8. Phản ứng với hiđro peoxit:

VD:

PbS + H2O2 → PbSO4 + H2O (*)

Na2S + H2O2 → Na2SO4 + H2O

As2S3 + 14H2O2 2H3AsO4 + 3H2SO4 + 8H2O

 

Phản ứng (*) được dùng để phục chế những bức tranh cổ.

 

3.9. Màu của muối sunfua kết tủa:

FeS; CuS; PbS; CoS và NiS có màu đen, HgS = đỏ, CdS = vàng; MnS = hồng; ZnS = trắng

3.10. Phản ứng của H2S:

+ H2S có pKa1 = 7,02 và pKa2 = 12,9.

+ Với oxi: H2S + ½ O2 thiếu → S + H2O

H2S + 3/2 O2 SO2 + H2O

+ Với SO2: 2H2S + SO2 → 3S + H2O

+ Với nước clo: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

+ Với muối: FeCl3 + H2S → FeCl2 + S + HCl

CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl

FeCl2 + H2S → không phản ứng.

+ Với Ag: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

Phản ứng này giải thích hiện tượng Ag bị hóa đen trong không khí bị ô nhiễm.

+ Với các chất oxi hóa khác:

K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 3S + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

 

4. Một số khoáng vật sunfua: pirit = FeS2; cancopirit = FeCuS2; galen = PbS; blenđơ = ZnS

 

5. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử có muối sunfua.

Các phản ứng oxi hóa – khử thông thường sẽ có một chất khử và một chất oxi hóa nhưng phản ứng oxi – hóa khử của muối sunfua phức tạp hơn vì thường có hai chất khử.

 

VD1:

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

 

VD2:

As2S3 + 28HNO3đặc 2H3AsO4 + 3H2SO4 + 28NO2↑ + 8H2O

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 
  Rounded Rectangle: Phần 2: Bài tập lý thuyết về muối sunfua<br />
 

 

 

 

 

 

 


Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau(nếu có):

1/ FeCl2 + H2S ® 2/ CuS + HCl ®

3/ FeCl3 + K2S ® 4/ FeS + HCl ®

5/ As2S3 + HNO3loãng® 6/ FeS2 + HCl →

7/ FeS2 + HNO3 loãng → 8/ Cu2S + HNO3 đặc ®

9/ Cu2S + H2SO4 đặc ® 10/ KMnO4 + H2S + H2SO4

 

Giải

 

1/ FeCl2 + H2S ® không phản ứng

2/ CuS + HCl ® không phản ứng

3/ 2FeCl3 + H2S ® 2FeCl2 + S¯ + 2HCl

4/ FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S­

5/ 3As2S3 + 28HNO3 loãng + 4H2O 6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO↑.

6/ FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S↓ + H2S↑

7/ FeS2 + 8HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO↑ + 2H2O

8/ Cu2S + 14HNO3 đặc ® 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2­ + 6H2O

9/ Cu2S + 6H2SO4 đặc ® 2CuSO4 + 5SO2­ + 6H2O

10/ 2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 5S + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

 

Bài 2(ĐH khối B-2003): Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra.

 

Giải

 

+ Khi FeS2 và FeCO3 phản ứng với HNO3 đặc:

FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O

FeCO3 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O

ð Dung dịch A có Fe(NO3)3, H2SO4 và có thể có HNO3 dư; hỗn hợp khí B gồm CO2 và NO2.

+ Khi A phản ứng với dung dịch BaCl2:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Khi B phản ứng với dung dịch NaOH dư

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

@ Phản ứng dạng ion thu gọn:

FeS2 + 14H+ + 15NO3- Fe3+ + SO42- + 15NO2 + 7H2O

FeCO3 + 4H+ + NO3- Fe3+ + CO2 + NO2 + 2H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

2NO2 + 2OH- → NO3- + NO2- + H2O

 

Bài 3(Khối A-2004):

1. Hoàn thành phản ứng sau dạng phân tử và ion thu gọn(nếu có)

FeS + HCl Khí A + ...

KClO3 Khí B + ...

Na2SO3 + HCl Khí C + ...

2. Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một, viết phản ứng và ghi rõ điều kiện?

 

Giải

 

1/ Hoàn thành phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.

FeS + 2HCl FeCl2 + H2S­(A).

FeS + 2H+ Fe2+ + H2S­.

2KClO3 2KCl + 3O2­(B)

Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2­(C) + H2O

SO32- + 2H+ SO2­ + H2O

 

 

2/

@ Cho A + B: H2S + ½ O2 thiếu S + H2O

H2S + 3/2 O2 SO2 + H2O

@ Cho A + C: 2H2S + SO2 3S + 2H2O

@ Cho B + C: 2SO2 + O2 2SO3.

 

Bài 4(Khối A- 2005): Viết cấu hình e, xác định vị trí của lưu huỳnh (Z=16) trong BTH. Viết phản ứng của H2S với O2, SO2, nước clo. Trong các phản ứng đó H2S có tính khử hay oxi hóa, tại sao?

 

Giải

 

+ Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 ð vị trí: ô 16; chu kì 3; nhóm VIA.

+ Phản ứng xảy ra:

H2S + ½ O2 thiếu S + H2O

H2S + 3/2 O2 SO2 + H2O

2H2S + SO2 3S + 2H2O

H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl

+ Trong các phản ứng trên H2S chỉ có tính khử vì số oxi hóa của S trong H2S là –2 là số oxi hóa thấp nhất của S.

 

Bài 5(Khối B- 2005): Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl; Na2S; Na2CO3; Na2SO3.

Giải

 

+ Lấy mỗi dung dịch một lượng cần thiết để nhận biết. Tiến hành nhận biết ta có kết quả trong bảng sau:

 

NaCl

Na2S

Na2CO3

Na2SO3

H2SO4

Không ht

­ mùi trứng thối

­ không mùi

­ mùi sốc

+ Phản ứng xảy ra:

Na2S + H2SO4 ® Na2SO4 + H2S­

Na2CO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + CO2­

Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + SO2­

 

Bài 6(Khối A- 2006): Khi nung hỗn hợp FeS2 và FeCO3 trong không khí, thu được một oxit sắt và khí B1, B2. Tỉ lệ khối lượng phân tử của B1 và B2 là 11:16. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định hai khí B1, B2?

Giải

Khi nung hỗn hợp FeS2 và FeCO3.

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2­

4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2­

ð B1 là CO2 còn B2 là SO2.

 

Bài 7: Những bức tranh cổ được vẽ bằng bột “trắng chì”[PbCO3.Pb(OH)2] lâu ngày bị hoá đen trong không khí. Người ta có thể dùng hiđropeoxit để phục hồi bức tranh đó. Hãy giải thích?

 

Giải

 

+ Những bức tranh cổ bị hóa đen là do [PbCO3.Pb(OH)2] đã phản ứng với H2S có trong không khí theo phương trình:

PbCO3 + H2S PbS + CO2 + H2O
Pb(OH)2 + H2S
PbS + 2H2O
+ Để phục chế ta dùng H2O2 vì:

4H2O2 + PbS PbSO4 + 4H2O
PbSO4 tạo ra có màu trắng tương tự như PbCO3.Pb(OH)2.

 

Bài 8 (CĐ-2007): Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. HI và O3.

Đáp án: C

 

Bài 9 (Khối B-2007): Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ:

A. nhận 13 e. B. nhận 12 e. C. nhường 13 e. D. nhường 12 e.

Đáp án: C

 

Bài 10 (Khối A-2008): Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:

CuFeS2 .

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. Cu2O, CuO. B. CuS, CuO. C. Cu2S, CuO. D. Cu2S, Cu2O.

Đáp án: D

 

Bài 11 (Khối A-2009): Trường hợp nào sau đây không xảy ra pư hoá học?

A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Đáp án: C

 

Bài 12 (Khối B-2010): Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch:

A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH.

Đáp án: B

 

Bài 13 (Khối B-2010): Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion:

A. Fe2+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Cd2+.

Đáp án: D

 

Bài 14 (Khối A-2011): Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

Đáp án: B

 

Bài 15 (Khối B - 2011): Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:

A.    Bột Mg, dung dịch BaCl2 , dung dịch HNO3 .

B.     Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl.

C.    Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl.

D.    Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3.

Đáp án: D

 

Bài 16 (Khối B - 2011): Thực hiện các thí sau:

(a) Nung NH4NO3 rắn (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2

(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(h) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun nóng

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:

A. 4. B. 6. C. 5. D. 2.

Đáp án: C

 

Bài 17 (Cao đẳng 2011): Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1)  Sục H2S vào dung dịch FeSO4;

(2)  Sục H2S vào dung dịch CuSO4;

(3)  Sục CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3;

(4)  Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(5)  Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(6)  Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Đáp án: A

 

Bài 18 (Cao đẳng 2011): Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?

A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S.

Đáp án: D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

           
    Flowchart: Alternate Process: Phần 3: Một số phương pháp giải bài tập về muối sunfua<br />
 
  Flowchart: Alternate Process: Phương pháp 1: Giải bài tập muối sunfua bằng phương pháp qui đổi<br />
 
    Flowchart: Alternate Process: Ghi nhớ<br />+ Qui đổi là pp đưa hh nhiều chất về 1 chất hoặc hh ít chất hơn. Trong bài tập về muối sunfua người ta thường qui đổi về các nguyên tử tương ứng.<br />+ Vì số chất giảm đi nên số phản ứng phải viết và số ẩn sẽ giảm do đó việc giải toán sẽ nhanh dễ dàng hơn.<br />+ Khi áp dụng pp qui đổi ta thường dùng thêm 3 ĐL sau:<br />	@ ĐLBTKL		<br />@ ĐLBTNT			<br />@ ĐLBT electron.<br />+ Nếu qui đổi  ra số mol âm thì ta vẫn lấy bình thường<br />
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Bài tập 1: Hòa tan hết 30,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư thu được 20,16 lít khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được m gam kết tủa. Tính m?

 

Giải

 

+ Qui đổi hỗn hợp đã cho thành hỗn hợp Cu và S ta có sơ đồ:

+ Theo ĐLBT e và giả thiết ta có hệ: Þ x = 0,3 mol và y = 0,35 mol

ð m = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95 gam.

 

+ Ghi chú: Ta có thể qui đổi hỗn hợp X về hỗn hợp Cu + CuS hoặc hỗn hợp khác.

 

Bài 2(Đề thi HSG Hóa 10 – Vĩnh Phúc – 2010): Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S pư với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc và dung dịch A. Cho A + NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch thuốc tím 1M cần dùng để pư vừa đủ với V lít trên?

 

Giải

+ Qui đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp Fevà S ta có:

+ Theo ĐLBT e và giả thiết ta có hệ: Þ x = 0,2 mol và y = 0,3.

+ Áp dụng ĐLBT electron ta có: 2z = 3x + 6y Þ z = 1,2 mol

Þ số mol KMnO4 = 1,2.2/5 = 0,48 mol Þ Vdd KmnO4 = 0,48 lít.

 

Bài 3(HSG11 – Vĩnh Phúc - 2010)Cho 20,8 gam hh X gồm Fe, FeS, FeS2, S pư với dd HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2(là sp duy nhất ở đktc) và dung dịch A. Cho A pư với dd Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa.

1/ Viết pư xảy ra dạng ion thu gọn?

2/ Tính V và số mol HNO3 cần dùng để oxi hóa hoàn toàn X?

ĐS: Dùng pp qui đổi thu được V = 53,76 lít và số mol HNO3 = 3 mol.

 

Bài 4: Hòa tan 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dd HNO3 loãng dư thu được V lít NO duy nhất ở đktc và dd Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 17,92 B. 19,04 C. 24,64 D. 27,58.

Đáp án: C

 

Bài 5: Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hòa tan m gam X trong dd HNO3 đặc nóng thu được 2,912 lít nitơ duy nhất ở đktc và dd Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 46,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4,8 B. 7,2 C. 9,6 D. 12,0

Đáp án: C

 

Bài 6: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm FeS, S, FeS2 pư với dd HNO3 đặc nóng dư được 0,48 mol NO2 duy nhất và dung dịch D. Cho D + Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 11,650 gam B. 12,815 gam C. 13,98 gam D.17,545 gam.

Đáp án: D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     
  Flowchart: Alternate Process: Phương pháp 2: Giải bài tập muối sunfua bằng định luật bảo toàn<br />
 
    Flowchart: Alternate Process: Ghi nhớ<br /><br /> Các ĐLBT thường áp dụng trong bài tập về muối sunfua là: <br />@ ĐLBT electron: Tổng số mol e cho bằng tổng số mol e nhận<br />@ ĐLBT nguyên tố: Tổng số mol của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số mol của nguyên tố đó sau phản ứng<br />@ ĐLBT điện tích: Tổng điện tích trong một hệ được bảo toàn Þ trong dung dịch tổng số mol điện tích âm bằng tổng số mol điện tích dương.<br />Định luật bảo toàn khối lượng ít được áp dụng trong bài tập về muối sufua<br /><br />
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Bài 1(A-2007): Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:

A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.

 

Giải

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố cho Fe, Cu và S ta viết được:

FeS2 → Fe3+ + 2SO42-.

Mol: 0,12 0,12 0,24

Cu2S → 2Cu2+ + SO42-.

Mol: a 2a a

 

+ Áp dụng ĐLBTĐT ta có: 0,12.3 + 2a.2 = 2(0,24 + a) ð a = 0,06

 

Bài 2: Hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 với số mol bằng nhau. Nung m gam A với oxi dư thu được 16 gam chất rắn.

1/ Tính m?

2/ Tính V dung dịch HNO3 68% (d=1,47 g/ml) cần dùng để hòa tan m gam trên biết rằng có một khí là sp khử duy nhất và lượng axit lấy dư 20%?

 

Giải

1/ + Ta có:

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố suy ra: x + x = 0,1.2 Þ x = 0,1 mol

+ Vậy: m = 88x + 120x = 20,8 gam.

 

2/ 181,5 ml.

 

 

Bài 3: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau(M là kim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X phản ứng hết với HNO3 đun nóng được dung dịch A1 và 13,216 lít(đktc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng là 26,34 gam gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng.

1/ Tìm M và %KL mỗi chất trong X? 2/ Tính m1?

 

Giải

1/ + Từ giả thiết suy ra số mol NO = 0,05 mol; NO2 = 0,54 mol.

+ Áp dụng ĐLBTNT ta có sơ đồ:

6,51 gam X: BaSO4: 3x mol.

+ Áp dụng ĐLBT electron cho sơ đồ trên ta có: 15x + 8x = 0,05.3 + 0,54 Þ x = 0,03 mol.

+ Theo giả thiết ta có: 120x + x(M+32) = 6,51 Þ M = 65 = Zn.

+ Phần trăm khối lượng: FeS2 = 55,3%; ZnS = 44,7%.

2/ Từ sơ đồ trên ta có: m1 = 233.3x = 20,97 gam.

 

Bài 4: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính thể tích của dung dịch Y?

 

Giải

+ Ta có sơ đồ:

+ Áp dụng ĐLBT electron ta có: 0,02.15 + 0,03.9 = 2x Þ x = 0,285 mol.

+ Phản ứng của SO2 với thuốc tím:

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ® 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4.

Mol: 0,285 0,114

Þ [H+] = Þ V = 22,8 lít.

 

Bài 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng được dung dịch A và SO2. Hấp thụ hết SO2 vào 1 lít dung dịch KOH 1M được dung dịch B.

+ Cho ½ A phản ứng với NH3 dư rồi nung kết tủa sinh ra đến KL không đổi được 3,2 gam chất rắn.

+ Cho NaOH dư vào ½ A. Lấy kết tủa nung đến KL không đổi sau đó cho chất rắn thu được phản ứng với H2, t0 dư được 1,62 gam nước.

1/ Tìm m? 2/ Tính khối lượng các muối trong dung dịch B?

ĐS: 1/ m = 14,4 gam 2/ B có KHSO3 = 60 gam; K2SO3 = 39,5 gam.

 

Bài 6: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3, thu được 1,568 lít NO2 thoát ra ở đktc. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung tới khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A và C% của dung dịch HNO3.

ĐS: Fe3O4 = 97,5%; C% = 46,2%.

 

Bài 7: Cho 2,64 gam MS phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 chứa M3+ + 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 19,8. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng thực tế không tan trong dung dịch axit dư. Tìm M và m1.

ĐS: FeS và 6,99 gam.

 

Bài 8: Hợp chất A có công thức MxSy (M là kim loại). Đốt cháy hết A thu được oxit MnOm và khí B. Cho Ba(NO3)2 dư phản ứng với dung dịch thu được sau khi oxi hoá khí B bằng nước brom dư được 23,3g kết tủa. Mặt khác khử hoàn toàn MnOm bằng CO dư thu được 2,8g kim loại. Hoà tan toàn bộ lượng kim loại trên bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được muối M(NO)3 và 0,336 lít khí N2 ở đktc. Viết phản ứng xảy ra và tìm A.

ĐS: A là FeS2.

 

Bài 9: Hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Cu2S, Cu2O và CuS có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng dư thu được dung dịch Y và 1,5 mol khí NO2 ( sản phẩm khử duy nhất). Tính m?

ĐS: m = 30 gam.

 

Bài 10: Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S tan hết trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ gồm hai muối sunfat và 5,6 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có KL riêng = 1,7678 g/l ở đktc. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X?

ĐS: 4,5 gam

 

Bài 11: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,25 mol CuS vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần để hấp thụ hết A?

ĐS: V = 5,0 lít

 

Bài 12: Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS2, FeCO3 vào V ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) rồi đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình nước brom dư thì có 30,4 gam brom tham gia phản ứng, khí còn lại thoát ra khỏi bình nước brom cho đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa, trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl dư.

1- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. 2- Tính V, m.

ĐS: 1/ Fe = 1,12 gam; FeS2 = 2,40 gam; FeCO3 = 2,32 gam. 2/ m = 122,92 gam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

Flowchart: Alternate Process: Phần 4: Bài tập muối sunfua trong đề HSG<br /><br /> 

 

 

 

 

 


Bài 1: (Đề thi HSG Hóa 10 – Vĩnh Phúc – 2010): Hòa tan x gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau. Cho hiđrosufua dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa. Cho natri sunfua dư vào phần 2 thì thu được 3,04 gam kết tủa. Tính x?

Giải

 

+ Gọi a, b tương ứng là số mol của CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần ta có:

x = 2(135a + 162,5b) (I)

+ Khi cho phần 1 phản ứng với H2S ta có:

CuCl2 + H2S ® CuS¯ + 2HCl

Mol: a a

2FeCl3 + H2S ® S¯ + 2HCl + 2FeCl2.

Mol: b 0,5b

Þ 96a + 16b = 1,28 (II)

+ Khi cho phần 2 phản ứng với Na2S ta có:

CuCl2 + Na2S ® CuS¯ + 2NaCl

Mol: a a

2FeCl3 + 3Na2S ® S¯ + 6NaCl + 2FeS.

Mol: b 0,5b b

Þ    96a + 104b = 3,04 (III)

+ Từ (I, II, III) suy ra: x = 9,2 gam

 

Bài 2(Đề HSG Casio Vĩnh Phúc-2008): Hòa tan hết hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước được dung dịch A. Cho từ từ H2S vào A cho đến dư thì thu được kết tủa tạo ra nhỏ hơn 2,51 lần kết tủa tạo ra khi cho dung dịch Na­2S dư vào A. Nếu thay FeCl3 trong A bằng FeCl2 với khối lượng như nhau thì tỉ lệ khối lượng kết tủa là 3,36. Viết phản ứng và tính % khối lượng mỗi muối trong A?

 

Giải

+ Giả sử ban đầu ta có 1 mol hỗn hợp; gọi x, y, z tương ứng là số mol MgCl2; FeCl3 và CuCl2 ta có: x + y + z = 1 (I)

+ Khi cho H2S vào A ta có:

2FeCl3 + H2S ® S¯ + 2HCl + 2FeCl2.

Mol: y 0,5y

CuCl2 + H2S ® CuS¯ + 2HCl

Mol: z z

Þ m¯ = 16y + 96z (II)

+ Khi cho Na2S vào A ta có:

MgCl2 + Na2S + 2H2O ® Mg(OH)2¯ + NaCl + H2S­

Mol: x x

2FeCl3 + 3Na2S ® S¯ + 6NaCl + 2FeS¯.

Mol: y 0,5y y

CuCl2 + Na2S ® CuS¯ + 2NaCl

Mol: z z

Þ    m¯ = 58x + 104y + 96z (III)

+ Từ (II, III) và giả thiết ta có: 58x + 104y + 96z = 2,51(16y+96z)

Þ 58x + 63,84y = 144,96z (IV)

+ Khi thay FeCl2 bằng FeCl3 thì dung dịch có: MgCl2 = x mol; FeCl2 = 1,2795y mol; CuCl2 = z mol.

@ Pư với H2S:

CuCl2 + H2S ® CuS¯ + 2HCl

Mol: z z

Þ m¯ = 96z (V)

@ Pư với Na2S:

MgCl2 + Na2S + 2H2O ® Mg(OH)2¯ + NaCl + H2S­

Mol: x x

FeCl2 + Na2S ® 2NaCl + FeS¯.

Mol: 1,2795y 1,2795y

CuCl2 + Na2S ® CuS¯ + 2NaCl

Mol: z z

Þ    m¯ = 58x + 112,596y + 96z (VI)

+ Từ (V; VI) và giả thiết ta có: 58x + 112,596y + 96z = 3,36.96z

Þ 58x + 112,596y = 226,56z (VII)

+ Giải (I, IV và VIII) được: x ≈ 0,2 mol; y ≈ 0,5 mol và z ≈ 0,3 mol.

+ Vậy %KL của: MgCl2 ≈ 13,5%; FeCl3 ≈ 57,7%; CuCl2 ≈ 28,8%

 

Bài 3: (Đề thi HSG Hóa 10 – Vĩnh Phúc – 2011): Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có công thức MS trong khí O2 dư thu được oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4­ loãng 29,4% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm công thức của MS?

Giải

- Chọn 100 gam dung dịch H2SO4 29,4% Þ khối lượng H2SO4 = 29,4 gam hay 0,3 mol

- Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On

- Phản ứng:

M2On + nH2SO4 ® M2 (SO4)n + nH2O

0,3 mol

Þ Số mol M2On = số mol M2 (SO4)n = 0,3/n (mol)

Þ Þ M = 18,67n Þ M= 56 hay MS là FeS

 

Bài 4 (Đề thi HSG 12- Vĩnh Phúc- 2004): Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M có dạng MS trong oxi dư, chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thấy thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ % của muối trong dung dịch nước lọc là 34,7%. Tìm công thức của muối rắn biết M có 2 hoá trị là II và III.

 

Giải

+ Đặt x là số mol MS Þ x(M+32) = 4,4 (I)

+ Phản ứng xảy ra:

2MS + 3,5O2 ® M2O3 + 2SO2.

Mol: x 0,5x

M2O3 + 6HNO3 ® 2M(NO3)3 + 3H2O
Mol: 0,5x 3x x

+ Theo giả thiết ta có:

@ Khối lượng dd HNO3 = = 500x

@ Khối lượng dd sau pư = 500x + 0,5x(2M+48) = Mx + 524x

Þ = 0,4172 (II)

+ Giải (I, II) ta được: M = 56 = Fex = 0,05 mol.

+ Khối lượng dd sau khi làm lạnh = Mx + 524x – 8,08 = 20,92 gam.

Þ số mol Fe(NO3)3 còn lại trong dd là: = 0,03 mol.

Þ Số mol Fe(NO3)3.nH2O tách ra = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol.

Þ Fe(NO3)3.nH2O = = 404 đvC Þ n = 9.

+ Vậy công thức của muối rắn là: Fe(NO3)3.9H2O

 

Bài 5 (Đề HSGQG – 2003 – Bảng A): Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M. Hằng số axit của H2S: K1 = 1,0 ´ 10-7 và K2 = 1,3 ´ 10-13

a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.

b) Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo kết tủa. Cho: TMnS = 2,5 ´ 10-10 ; TCoS = 4,0 ´ 10-21 ; TAg2S = 6,3 ´ 10-50.

 

Giải

 

a/ Ta có: H2S 2H+ + S2- K = K1.K2 = 1,3.10-20.

+ Vì: K = nên [S2-] =

+ Do H2S bão hoà nên: = [H2S] = 0,1M Þ [S2-] = = 1,3.10-17 M.

 

b/ Ta có:

@ [Mn2+].[S2-] = 0,01.1,3.10-17 = 1,3.10-19 < TMnS Þ không có kết tủa.

@ [Co2+].[S2-] = 0,01.1,3.10-17 = 1,3.10-19 > TCoS Þ có kết tủa

@ [Ag+]2.[S2-] = (0,01)2.1,3.10-17 = 1,3.10-21 > TAg2S Þ có kết tủa.

 

Bài 6(HSGQG 2001 – Bảng A): Có các dung dịch (bị mất nhãn) : a) BaCl2; b) NH4Cl; c) K2S; d) Al2(SO4)3; e) MgSO4; g) KCl; h) ZnCl2. Được dùng thêm dung dịch phenolphtalein (khoảng pH chuyển màu từ 8 - 10) hoặc metyl da cam (khoảng pH chuyển màu từ 3,1 - 4,4).

Hãy nhận biết mỗi dung dịch trên, viết các phương trình ion (nếu có) để giải thích.

Giải

+ Dùng phenolphtalein thì nhận ra được K2S vì làm PP hóa hồng.

+ Cho K2S pư với các dd còn lại khi đun nóng thì:

@ NH4Cl cho khí mùi khai bay ra:

NH4Cl + K2S ® NH3­ + KHS + KCl

@ Al2(SO4)3 và MgSO4 cho kết tủa trắng và khí mùi trứng thối bay ra.

Al2(SO4)3 + 3K2S + 6H2O ® 2Al(OH)3¯ + 3H2S­ + 3K2SO4.

MgSO4 + K2S + 2H2O ® Mg(OH)2¯ + H2S­ + K2SO4.

@ ZnCl2 cho kết tủa trắng:

ZnSO4 + K2S ® ZnS¯ + K2SO4.

@ BaCl2 và KCl không có hiện tượng.

+ Cho hai kết tủa trắng ứng với Al2(SO4)3 và MgSO4 phản ứng với dung dịch NH4Cl đun nóng, kết tủa nào tan ra là Mg(OH)2 từ đó nhận ra MgSO4; kết tủa Al(OH)3 không tan trong NH4Cl.

2NH4Cl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2NH3­ + 2H2O

+ Lấy MgSO4 hoặc Al2(SO4)3 để nhận ra BaCl2 còn lại là KCl.

+ Nếu dùng metyl da cam thì nhận ra được Al2(SO4)3. Cho chất này pư với các chất còn lại nhận ra được BaCl2 vì có kết tủa trắng và K2S vì có kết tủa trắng và có khí bay ra. Tiếp tục dùng K2S tương tự như trên.

 

Bài 7(HSG12-Nghệ An –Vòng 2-2009)Có 3 đơn chất của 3 nguyên tố là A, B, C. A tác dụng với B ở nhiệt độ cao sinh ra chất D. Chất D bị thuỷ phân mạnh trong nước tạo thành khí cháy được có mùi trứng thối. B và C tác dụng với nhau tạo ra khí E, khí này có khả năng làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. Hợp chất của cả 3 nguyên tố A, B, C là muối không màu tan trong nước và bị thuỷ phân. Hợp chất của A với C có trong tự nhiên và rất cứng. Xác định A, B, C và các hợp chất tương ứng. Viết các phương trình phản ứng.

ĐS: A là Al; B là S; D là H2S; C là O2; hợp chất của A, B, C là Al2(SO4)3.

 

Bài 8(HSG11-Vĩnh Phúc - 2007)So sánh khả năng hòa tan của CuS trong dung dịch HCl và dung dịch HCl+H2O2. Biết pKs(CuS)= 35; K1(H2S)=10-7; K2(H2S)=10-13; E0(H2O2/H2O)=1,77V; E0(S/H2S)=0,14V

ĐS: CuS tan trong HCl+H2O2 mạnh hơn trong HCl 1,8.1055lần

 

Bài 9(HSG12-chuyên VP-2008): Dung dịch bão hoà H2S có nồng độ 0,10 M. Hằng số axit của H2S: K1 = 1,0 ´ 10-7 và K2 = 1,3 ´ 10-13

a. Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,10 M khi điều chỉnh pH = 3,0.

b. Một dung dịch A chứa các cation Mn2+ và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 3,0 thì ion nào tạo kết tủa.

Cho: TMnS = 2,5 ´ 10-10 ; = 6,3 ´ 10-50.

ĐS: 1/ [S2- ] = 1,3 ´ 10-15 (M) 2/ Không có kết tủa MnS; có kết tủa Ag2S.

 

 

Bài 10: Tính pH để bắt đầu kết tủa và kết tủa hoàn toàn FeS bằng H2S biết nồng độ ban đầu của Fe2+ = 0,01M, nồng độ dd H2S bão hòa là 0,1M. Cho FeS có T = 10-17,2; H2S có pKa1 = 7,02 và pKa2 = 12,9.

ĐS: 4,86 > pH > 2,86

 

Bài 11(Olympic 30/4-Khối 10-2010): Sục từ từ H2S vào dung dịch chứa Cu2+ 0,001M và Pb2+ 0,001M cho đến khi bão hòa H2S 0,01M và pH của dung dịch được giữ cố định bằng 2.

a.      Kết tủa nào xuất hiện trước?

b.      Có tách hoàn toàn được hai ion trên ra khỏi nhau bằng H2S không?

Cho H2S có pKa1 =7; pKa2 =13; TCuS = 6,3.10-36; TPbS = 2,5.10-27.

ĐS: a. CuS kết tủa trước b. tách được.

 

Bài 12(Đề thi HSG Hóa 10 – Vĩnh Phúc – 2005): Hoà tan 1,5 gam nhôm sunfua bằng 11,82 ml dung dịch NaOH 20% ( D = 1,186 g/ml). Lọc kết tủa B, nước lọc và nước rửa gộp lại để pha loãng thành 50 ml dung dịch A. Lấy kết tủa B rửa sạch .

1/ Tính CM các chất trong A?

2/ Nung B đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn?

ĐS: 1/ Na2S = 0,6 M; NaAlO2 = 0,2 M 2/ 0,51 gam

 

Bài 13(HSGQG 2002 – Bảng A): Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M.

a) Tính pH của dung dịch X.

b) Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch X cho đến nồng độ 0,090M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.

- Cho biết thành phần hoá học của kết tủa A và dung dịch B.

- Nhận biết các chất có trong kết tủa A bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản ứng (nếu có).

Cho: pK axit: H2S pK1 = 7,00 , pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00

Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.

ĐS: a/ pH =11,95 b/ ¯A gồm PbS, PbSO4, PbI2..

 

Bài 14: Hòa tan hết hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí X, Y có tỉ khối so với hiđro là 22,805.

1/ Tính %KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?

2/ Làm lạnh hỗn hợp khí A xuống nhiệt độ thấp hơn được hỗn hợp khí B gồm ba khí X, Y, Z có tỉ khối so với hiđro là 30,61. Tính %X đã bị đime hóa thành Z?

ĐS: 1/ FeS = 20,87%; FeCO3 = 79,13%. 2/ 63,35%

 

Bài 15: Người ta dự định làm kết tủa CdS từ một dung dịch có chứa Cd2+ 0,02M và Zn2+ 0,02M bằng cách là bão hòa một cách liên tục dd với H2S.
1/ Người ta phải điều chỉnh pH của dd trong khoảng nào để có thể làm kết tủa một lượng tối đa CdS mà không làm kết tủa ZnS
2/ Tính [Cd2+] còn lại khi ZnS bắt đầu kết tủa. Biết dung dịch [H2S] = 0,1 M
Cho H2S có Ka1 = 10-7 ; Ka2 = 1.3.10-13; CdS có KS = 10-28; ZnS có KS = 10-22.

ĐS: 1/ -2,7 < pH < 0,293 2/ [Cd2+] = = 2.10-8M.




 

 
  Flowchart: Alternate Process: Phần 5: Một số bài tập luyện thi Đại học, cao đẳng<br />
 

 

 

 

 

 

 


Bài 1 (Khối A - 2004): Hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2. A phản ứng với dung dịch axit HNO3 63% (khối lượng riêng 1,44 g/ml) được hỗn hợp khí B và dung dịch C. Tỉ khối của B đối với oxi bằng 1,425. Để phản ứng vừa hết với các chất trong dung dịch C cần dùng 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Lọc lấy kết tủa rồi nung đến KL không đổi, được 7,568 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

1/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A. 2/ Xác định thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.

ĐS: 1/ FeCO3 = 4,64 gam; FeS2 = 0,96 gam 2/ 23,89 ml.

 

Bài 2 (Khối B-2008): Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là: A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.

 

Bài 3 (Khối A-2011): Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là

A. 59,46%. B. 42,31%. C. 26,83%. D. 19,64%.

 

Bài 4(Khối A-2009): Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là

A. 95,00%. B. 25,31%. C. 74,69%. D. 64,68%.

 

Bài 5(Khối B-2010): Đốt cháy hết m gam FeS2 bằng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.

 

Bài 6(ĐHGQHN-1999): Cho 5,22g một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3. Phản ứng làm giải phóng ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lít khí NO và x lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.

a/ Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính x?

b/ Cho a(g) hỗn hợp gồm FeS2 và hợp chất X trên với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa lượng O2 dư. áp suất trong bình là P1 (atm). Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là P2 ­(atm), khối lượng chất rắn thu được là b(g). Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau phản ứng là không đáng kể. Hãy xác định các tỷ số P1/P2 và a/b.

ĐS: a/ FeCO3 và 1,008 lít b/ P1/P2 = 1 và a/b = 1,475.

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S bằng HNO3 0,1M vừa đủ thu được A chứa muối sunfat và khí NO. Viết pư dạng ion thu gọn. Tính x, thể tích dung dịch HNO3 đã dùng?

ĐS: x = 0,06; v = 8 lít

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 84g hỗn hợp X gồm FeS2 và CuO bằng mộtlượng O2 lấy dư được chất rắn B và 20,16 lít khí SO2 (đktc). Chuyển toàn bộ khí SO2 thành SO3 rồi hấp thụ vào nước được dd C. Cho toàn bộ B vào C khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc rửa phần không tan được chất rắn D. Tính khối lượng D?

ĐS: 8 < m < 12.

 

Bài 9: Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong 1 bình kín dung tích không đổi, chứa không khí ( 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần % theo thể tích: N2 (84,77%), SO2 ( 10,6%), còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B trong dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dich thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi, thu được 12,885g chất rắn.

a/ Tính % về khối lượng mỗi chất trong A b/ Tính m.

ĐS: FeS = 0,02 mol và 0,01 mol FeS2.

 

Bài 10: Hh X gồm S và kim loại M hóa trị II có khối lượng là 25,9 gam. Cho X vào bình kín không chứa không khí rồi đốt nóng đến pư hoàn toàn được chất rắn A. A tan hoàn toàn trong dd HCl dư được 6,72 lít khí B ở đktc có tỉ khối so với hiđro là 11,666.

1/ Tính số mol mỗi chất trong B, tìm M và khối lượng mỗi chất trong X?

2/ Hh Y cũng chứa M và S. Cho M và S pư hoàn toàn được chất rắn C. Cho C pư với dd HCl dư thì còn lại chất rắn D không tan nặng 6 gam và thu được 4,48 lít khí E. Tính khối lượng hh Y?

ĐS: 1/ Trong B có 0,1 mol hiđro và 0,2 mol H2S, M là Zn = 19,5 gam. 2/ Y = 25,4 gam

 

 

 

 

 


 

 

 

 
  Flowchart: Alternate Process: C.	KẾT LUẬN<br /><br /><br />
 

 

 

 

 


 

 

Do sự hạn chế về thời gian và trình độ nên các vấn đề tôi đưa ra còn sơ sài và còn có thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp.

Hy vọng nội dung của chuyên đề sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh và đồng nghiệp.

 

 


Read More Add your Comment 1 nhận xét


 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu