Hóa - tăng giảm khối lượng hay
hòa tan muối nitrat của 1 kim lọai hóa trị 2 vào nước dc 200 ml dd (A). cho vào dd A 200 ml dd K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu dc kết tủa (B) và dd (C). khối lượng kết tủa (B) và khối lượng muối nitrat trong dd A khác nhau 3,64 gam.
a/ tìm nồng độ mol của dd (A) và (C), giả thiết thể tích dd thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa ko đáng kể.
b/ cho dd NaOH lấy dư vào 100 ml dd (A) thu dc kết tủa D, lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng ko đổi cân dc 2,4 gam chất rắn. xác định kim loại trong muối nitrat.
Giải:
3M(NO3)2+2K3PO4àM3(PO4)2+6KNO3.
3x……………2x……….x………….6x.
ở đây ta lưu ý: mM(NO3)2>mM3(PO4)2
vậy ta có khối lượng giảm:
mgiảm=mvào-mra= mM(NO3)2-mM3(PO4)2
3,64=3x.(M+124)-x(3M+190)
=>3,64=3xM+372x-3xM-190x
=>3,64=182x
=>x=0.02 mol.
=> nM(NO3)2=3x=3.0,02=0,06
mol.
a. CM_(A)=0,06/0,2=0,3M
nKNO3=6x=6.0,02=0,12
mol.
=> CM_(C)=0,12/(0,2+0,2)=0,12/0,4=0,3M
b. M(NO3)2+NaOHàNaNO3+M(OH)2
M(OH)2 –toàMO+H2O
0,03…………0,03
Ta thấy: 200 ml à100 ml
=>0,06 mol à 0,03 mol (số mol của M(OH)2 )
=>MMO=2,4/0,03=80
=>M+16=80
=>M=64
Vậy kim loại đã cho là
Cu.


Hóa Học lớp 9 Hay
a) Cho exetilen va hidro ti le mol 1:2. cho V hh X
qua bot Ni dun nong thu duoc hh khi Y gom 4 chat. Dan Y tu tu qua dd Br2 dư sau
pứ thấy tăng 5,4 g. Đốt cháy phần khí thoát ra đc 4,48l co2 và 10,8g h2o. Tính V
b) Axit no đơn chức X tiến hành este hóa với C2H5OH đc este Z. Sau pứ tách hh Y gom: este, ruou, axit. Chia 29,6 g Y thanh 2 phan bằng nhau: cho P1 pứ với 125ml NaOH 1M thu đc dd chứa m g muối. Đốt cháy phần 2 với oxi dư đc 29,7 g co2 và 13,5 g H2o. Tìm m và tính H% este
b) Axit no đơn chức X tiến hành este hóa với C2H5OH đc este Z. Sau pứ tách hh Y gom: este, ruou, axit. Chia 29,6 g Y thanh 2 phan bằng nhau: cho P1 pứ với 125ml NaOH 1M thu đc dd chứa m g muối. Đốt cháy phần 2 với oxi dư đc 29,7 g co2 và 13,5 g H2o. Tìm m và tính H% este
Giải:
a. C2H2+H2àC2H2+C2H4+C2H6+H2.
C2H6+7/2O2à2CO2+3H2O
0,1…………………0,2…..0,3
H2+1/2O2àH2O
0,3………..…..0,3
Số mol CO2:
n=V/22,4=4,48/22,4=0,2 mol.
Số mol H2O là:
n=m/M=10,8/18=0,6 mol.
Khối lượng bình brom tang
là khối lượng của C2H2 và C2H4, gọi
x, y lần lượt là số mol của 2 chất này.
Ta có:
26x+28y=5,4 (do khối lượng dd Brom tăng)
Theo đề bài ta có:
2nC2H2=nH2.
=>2(x+y+0,1)=y+2.0,1+0,3
=>2x+y=0,3
Giải hệ trên: (2 phương
trình màu xanh) ta được:
X=0,1,y=0,1
ð Số mol C2H2 ban
đầu là: x+y+0,1=0,3 mol.
ð => số mol H2 ban đầu
là: 2.0,3=0,6 mol.
V=n.22,4=(0,3+0,6).22,4=13,74
lít.
b) Axit no đơn chức X tiến
hành este hóa với C2H5OH đc este Z. Sau pứ tách hhY gom: este, ruou, axit. Chia
29,6 g Y thanh 2 phan bằng nhau: cho P1 pứ với 125ml NaOH 1M thu đc dd chứa m g
muối. Đốt cháy phần 2 với oxi dư đc 29,7 g co2 và 13,5 g H2o. Tìm m và tính H%
este
giải:
rượu C2H5OH=C2H6O=
C2H2.2+2O=C2H2.2O-H2 (CnH2n+2)
axit: CnH2n+1COOH=Cn+1H2(n+1)O2=CkH2kO2
este: CnH2n+1COOC2H5=Cn+3H2n+6O2=
Cn+3H2(n+3)O2=Ck+2H2K+2O2
(với k=n+1)
Em để ý phần màu xanh số H gấp
đôi số C, còn rượu thì dư 2 H.
Ta xét các phản ứng sau: (một
chất có số H gấp đôi số C)
CxH2X+O2-->xCO2+xH2O
(số mol CO2=số mol H2O)
Xét rượu:
C2H2.2OH2+O2à2CO2+2H2O+H2O
@…………………………………@
Phần màu xanh ta thấy số mol
CO2 gấp đôi số mol H2O
Và Ta có:
Số mol CO2=29,7/44=0,675
mol.
Số mol H2O=13,5/18=0,75
Số mol H2O >số
mol CO2
Từ nhận định trên, suy ra số
mol H2O dư=@=0,75-0,675=0,075 mol.
=>số mol rượu còn lại
trong 14,8g Y là: k=0,075 mol.
C2H6O+O2à2CO2+3H2O
0,075……….0,15..0,225
=> khối lượng rượu=0,075.46=3,45
g.
=> khối lượng axit+este
là: 14,8-3,45=11,35 g.
ta có 2 công thức CkH2kO2;
Ck+2H2(k+2)O2 tương tự nhau, đặt
=CmH2(m)O2. Là công thức chung
CmH2mO2.+O2àmCO2 + (m)H2O
…0,525/m…………0,525……….….0,525
Ta có: n=m/M
ó0,525/m=11,35/[12.m+2.m+16.2)]
=>0,525/(m)=11,35/[14m+32]
=>0,525. [14m+32]=11,35. m
7,35m+16,8=11,35m
=>4m=16,8=>m=4,2
Gọi x và y lần lượt là số
mol của axit và este
Ta có: x+y=0,125 (do phần 1)
m=4,2=[k.x+(k+2)y]/(x+y) (do m là giá trị trung bình cùa k và k+2)
=>4,2(x+y)=kx+ky+2y
=>4,2.(x+y)=k(x+y)+2y
=>4,2.0,125=k.0,125+2y
=>4,2=k+16y
Với:
·
k=1=>y=0,2
·
k=2=>y=0,1375
·
k=3 =>y=0,075
·
k=4 =>y=0.0125
tới đây Thầy em có thể tự làm rồi. Thầy
ngủ đây. Chào em.


Bài tập Cacbonic hay
thầy giải giùm em bài này với
ạ, em cám ơn thầy
hỗn hợp x gồm kim loại R và muối cacbonat của nó ( tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 ). hòa tan hoàn toàn 68,4 g hỗn hợp x trong dung dich HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gôm NO( sản phẩm khử duy nhất ) và khí CO2 . hỗn hợp khi Y làm mất màu vừa đủ 0,42 mol KMnO4 trong H2SO4 loãng . khí còn lại cho qua dung dich Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m g kết tủa , đồng thời khối lượng dung dich giảm 16,8 g
xác định CT muối cacbonat của R . tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong x
hỗn hợp x gồm kim loại R và muối cacbonat của nó ( tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 ). hòa tan hoàn toàn 68,4 g hỗn hợp x trong dung dich HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gôm NO( sản phẩm khử duy nhất ) và khí CO2 . hỗn hợp khi Y làm mất màu vừa đủ 0,42 mol KMnO4 trong H2SO4 loãng . khí còn lại cho qua dung dich Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m g kết tủa , đồng thời khối lượng dung dich giảm 16,8 g
xác định CT muối cacbonat của R . tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong x
giải: ta có x: R,Rx(CO2)y.
Ca(OH)2+CO2àCaCO3.
z…………..z………z
mgiảm= mra-
mvào
=>16,8=100z-44z
=>16,8=56z
=>z=0,3 => số mol CO2
trong x là 0,3 mol.
10NO+9H2SO4+6KMnO4 =10HNO3 +3K2SO4
+6MnSO4 +4H2O
0,7………………..0,42
Ta có:
N+5+3eàN+2.
0,7..2,1
Vậy X còn có thể nhận 2,1 mol e => x
xòn có thể nhận 1,05 mol CO32-.
=>Số gam CO32-
cần để hóa R,Rx(CO2)y
lên Ra(CO2)b. ( ra đạt mức oxi hóa cao nhất)
m=n.M=1,05.60=63 g.
=>Khối lượng Ra(CO2)b=68,4+63=131,4
g.
Tổng số mol CO3
trong chất trên là: 0,3+1,05=1,35 mol
Xét Ra(CO2)b.(mức
oxi hóa cao nhất của R không thể là 1)
v Nếu mức oxi hóa cao nhất của R là 2 thì ta có:
RCO3=> nR=nCỎ3=1,35
=>1,35(R+60)=131,4
=>R=37,3 không có.
v Nếu mức oxi hóa cao nhất của R là 3 thì
R2(CO3)3=>nR=2.1,35/3=0,9
=>0,9R+60.1,35=131,4
=>R=56 (Fe)
v Nếu mức oxi hóa cao nhất của R là 4 thì
R(CO3)2
=>nR=2.1,35=2,7 mol.
=>2,7.R+1,35.60=131,4
=>R=18,67 không có.
Vậy R là Fe trong x tổng số
mol Fe là 0,9 mol
Mà số mol CO3=0,3
mol.
=>số mol Fe=0,6 mol. và số
mol muối FeCO3=0,3 mol.
=>mFe=33,6 g,
mFeCO3=34,8
=>%mFe=100.33,6/68,4=49%
=>%mFeCO3=100-49=51%


Cân Bằng e
Hoà tan hoàn toàn 13.92g một oxit sắt bằng
dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 0.448 lít khí NO là duy nhất(đktc).
Khối lượng muối sắt trong dung dịch X là:
Giải:
FexOy+OàFe2O3.
Lượng oxi cần thêm vào tính như sau:
N+5+3eàN+2.
…..0,06..0,02
=>O+2eàO2-.
=>nO=0,06/2=0,03
mol.
=>mO=0,03.16=0,48
g.
=>mFe2O3=13,92+0,48=14,4
g.
=>nFe2O3=14,4/160=0,09
mol.
=>nFe2(SO4)3=nFe2O3=0,09
mol.
=>
nFe2(SO4)3=0,09.400=36 g.


Bài Tập Sắt Hay
1. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
–Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
–Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là :
–Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.
–Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là :
2. Cho m gam hỗn hợp gồm
FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3.
Giá trị của m là
A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Giải:
1. Mn+7 +5e à Mn+2.
0,023………….0,115……0,023
ở đây ta sẽ biến phần thứ nhất thành Fe2”(SO3)3.
Bằng cách cho nó thêm SO42-, số mol cần thêm vào
là:
SO42-=2e=>nSO4=0,0575 mol.
=>mSO4=0,0575.96=5,52 g
=>khối lượng Fe2”(SO3)3.là:
mFe2(SO4)3=5,52+67,48=73 g.
=>số mol Fe2”(SO3)3.là: nFe2(SO4)3=0,1825
mol.
=>số mol Fe=0,1825.2=0,365 mol.
=>mFe=20,44 g.
=> trong phần thứ nhất khối lượng SO42- là:
. mSO4=67,48-20,44=47,04
=>số mol SO42- trong phần thứ nhất là:
nSO4=0,49,
ở đây ta lưu ý: nSO4=nO
=>khối lượng
mO=7,84 g.
=>m=mFe+mO=2.(20,44+7,84)=56,56
g. (“do chia đôi nên ta phải nhân thêm 2”)
2. FeO, Fe2O3, Fe3O4=FeO,Fe2O3
(do Fe3O4= FeO+Fe2O3)
Ta quy đổi như vậy tính
sẽ dể hơn:
FeOàFeCl2.
0,06….0,06
=>mFeO=0,06.72=4,32
g
Fe2O3
à2FeCl3.
0,03….…0,06
=>mFe2O3=0,03.160=4,8
g.
=>m= mFeO+
mFe2O3=9,12 g.


Qui hoạch tuyến tính _CKE
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC Môn thi: Qui hoạch tuyến tính Lớp: CKE
Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Bài 1. Một xí nghiệp sản xuất ba mặt hàng
. Việc sản xuất được thực hiện theo dây chuyền trên ba máy
. Tiền khấu hao mỗi giờ (tính bằng USD) trên mỗi loại máy lần lượt là 2, 1, 3. Thời gian hoạt động tối đa của các máy trong tuần (tính theo giờ) để sản xuất một đơn vị mặt hàng được cho bởi bảng sau:


Nguyên liệu được cung cấp tối đa để sản xuất là 250 đơn vị (đv) lượng nguyên liệu cần thiết để sản xuất một đơn vị mặt hàng các loại lần lượt là 5đv, 3đv, 4đv. Chi phí về chuyên chở, về tiền công và giá bán mỗi đơn vị mặt hàng các loại (tính bằng USD) được cho trong bảng sau:
Yêu cầu:
1. Tính lợi nhuận thu được trên mỗi đơn vị mặt hàng.
2. Lập bài toán qui hoạch tuyến tính để xí nghiệp sản xuất đạt lợi nhuận cao nhất trong tuần.
3. Lập bài toán đối ngẫu của bài toán trên.
4. Tìm phương án tối ưu của cả hai bài toán.
Bài 2. Cần vận chuyển một loại hàng từ bốn kho hàng đến năm nơi tiêu thụ (cửa hàng). Số lượng đơn vị hàng ở các kho tương ứng là
, số lượng đơn vị hàng cần có ở các cửa hàng là
và cước phí vận chuyển một đơn vị hàng từ kho thứ i đến cửa hàng thứ j cho bởi ma trận sau:


Hãy lập kế hoạch vận chuyển hàng sao cho đảm bảo cung cầu và cước phí vận chuyển nhỏ nhất.
Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Một xí nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C bằng ba loại dự trữ D, E và F với số lượng hiện có lần lượt là 60, 80 và 120 đơn vị. Để sản xuất ra mỗi đơn vị sản phẩm A cần sử dụng 2 đơn vị dự trữ D, 6 đơn vị dự trữ E và 1 đơn vị dự trữ F. Các chỉ số đó cho mỗi đơn vị sản phẩm B và C theo thứ tự trên là 4; 0; 2 và 6; 2; 4. Cho biết lợi nhuận thu được trên mỗi đơn vị sản phẩm A, B và C là 4 triệu đồng, 6 triệu đồng và 8 triệu đồng.
1. Hãy thiết lập bài toán qui hoạch tuyến tính nhằm đạt tổng lợi nhuận tối đa và tìm phương án sản xuất tối ưu bằng phương pháp thích hợp.
2. Viết bài toán đối ngẫu của bài toán qui hoạch tuyến tính trên và tìm phương án tối ưu của nó.
Câu 2. Một công ty có ba xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm. Năng suất trong tháng của ba xí nghiệp lần lượt là
sản phẩm. Hợp đồng công ty phải giao cho bốn nhà phân phối là
sản phẩm. Đơn giá (đơn vị tính: 1000 đồng) của mỗi sản phẩm tương ứng với các nhà phân phối được cho bởi ma trận sau:


Hãy tìm kế hoạch phân phối hàng sao cho công ty đạt doanh số lớn nhất.
Bài giải.
ĐỀ 01
Bài 1.
1. Tính lợi nhuận thu được trên mỗi đơn vị mặt hàng
Lợi nhuận = Giá bán – Tổng các chi phí
LN1=25 – (2.4+1.1+3.2+3+3)=5
LN2=21 – (2.3+1.3+3.1+1+2)=6
LN3=20 – (2.1+1.2+3.1+2+3)=8
2. Lập bài toán quy hoạch tuyến tính
Thời gian sử dụng máy
Nguyên liệu sử dụng
3. Lập bài toán đối ngẫu
4. Tìm phương án tối ưu của cả hai bài toán.
Chọn bài toán (P) để giải
Đưa bài toán về dạng chính tắc
Lập bảng đơn hình
Hệ số
|
A.C.B
|
P.A.C.B
|
5
|
6
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
120
|
4
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
| |
0
|
100
|
1
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
| |
0
|
80
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
| |
0
|
250
|
5
|
3
|
4
|
0
|
0
|
0
|
1
| |
0
|
-5
|
-6
|
-8
|
0
|
0
|
0
|
0
| ||
0
|
4
|
70
|
7/2
|
3/2
|
0
|
1
|
-1/2
|
0
|
0
|
8
|
3
|
50
|
½
|
3/2
|
1
|
0
|
½
|
0
|
0
|
0
|
6
|
30
|
3/2
|
-1/2
|
0
|
0
|
-1/2
|
1
|
0
|
0
|
7
|
50
|
3
|
-3
|
0
|
0
|
-2
|
0
|
1
|
400
|
-1
|
6
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
| ||
0
|
4
|
35/3
|
0
|
5
|
0
|
1
|
11/6
|
0
|
-7/6
|
8
|
3
|
125/3
|
0
|
2
|
1
|
0
|
5/6
|
0
|
-1/6
|
0
|
6
|
5
|
0
|
1
|
0
|
0
|
½
|
1
|
-1/2
|
5
|
1
|
50/3
|
1
|
-1
|
0
|
0
|
-2/3
|
0
|
1/3
|
1250/3
|
0
|
5
|
0
|
0
|
10/3
|
0
|
-1/3
|
Bài 2.
· Xây dựng phương án ban đầu:
ĐỀ 02
Bài 1.
· Đưa bài toán về dạng chính tắc và bảng đơn hình đầu các bảng trung gian và cuối.
Bài 2.
· Xây dựng phương án ban đầu:

