KINH TẾ LƯỢNG_Toàn Tập
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31014 Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Bảng sau cho biết về lãi suất ngân hàng (Y-đơn vị %) và tỷ lệ lạm phát (X-đơn vị %) trong năm 1988 ở 9 nước:
X | 7.2 | 4.0 | 3.1 | 1.6 | 4.8 | 51.0 | 2.0 | 6.6 | 4.4 |
Y | 11.9 | 9.4 | 7.5 | 4.0 | 11.3 | 66.3 | 2.2 | 10.3 | 7.6 |
Giả sử sự phụ thuộc E(Y|X) là tuyến tính
1. Lập mô hình hồi quy của lãi suất ngân hàng phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tính hệ số co giãn của theo tại điểm .
4. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
5. Dự báo giá trị trung bình của lãi suất ngân hàng khi tỷ lệ lạm phát là 5%, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
6. Theo bạn, tỷ lệ lạm phát thay đổi có ảnh hưởng đến lãi suất ngân hàng ? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Khảo sát về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập () và tài sản có khả năng chuyển đổi cao () được cho trong các bảng kết quả sau:
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể.
3. Mô hình trên có phù hợp không?
(Cho biết )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31014
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Cho một mẫu gồm các giá trị quan sát về 2 đại lượng X, Y như sau:
Xi | 19 | 23 | 21 | 24 | 25 | 22 | 26 | 23 | 25 | 28 |
Yi | 10 | 15 | 20 | 20 | 30 | 30 | 35 | 25 | 20 | 25 |
Trong đó: X là thu nhập của hộ gia đình (triệu đồng/năm)
Y là tỷ lệ thu nhập chi cho giáo dục (%)
Giả sử sự phụ thuộc E(Y|X) là tuyến tính
1. Lập mô hình hồi quy của tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia đình và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tính hệ số co giãn của theo tại điểm .
4. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
5. Dự báo giá trị trung bình của tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục khi thu nhập của hộ gia đình là 5 triệu, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
6. Theo bạn, thu nhập của hộ gia đình thay đổi có ảnh hưởng đến tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Khảo sát về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập () và tài sản có khả năng chuyển đổi cao () được cho trong các bảng kết quả sau:
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể.
3. Mô hình trên có phù hợp không?
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31102 Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Khảo sát doanh số bán của một loại hàng Y (triệu đồng/tháng) và chi phí quảng cáo X ( triệu đồng/tháng) ở một khu vực, người ta thu được bảng số liệu sau:
Y | 52 | 53 | 55 | 56 | 56 | 58 | 60 | 64 | 68 | 70 |
X | 3 | 3 | 4 | 5 | 5 | 6 | 7 | 7 | 6 | 8 |
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể , với độ tin cậy 95%.
4. Dự báo giá trị trung bình của doanh số bán khi chi phí quảng cáo là 9 triệu đồng/tháng, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
5. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chi phí quảng cáo ảnh hưởng đến doanh số bán hay không?
Câu 2. Khảo sát sự liên hệ giữa sản lượng ( Y : đơn vị tấn/ha) theo phân bón hóa học (: đơn vị tấn/ha) và thuốc trừ sâu ( : đơn vị lít/ha) bằng cách dựa vào kết quả của mô hình hồi qui bội được cho trong bảng sau:
Dependent Variable: SẢN LƯỢNG | Included observations: 10 | |||
Variable | Coefficient | Std Error | t-Statistic | Prob |
C | 32.30041 | 1.444532 | 22.36047 | 0.0000 |
Phân hóa học | 0.575788 | 0.221453 | 2.600049 | 0.0354 |
Thuốc trừ sâu | 1.202950 | 0.236743 | 5.081247 | 0.0014 |
R-squared | 0.993534 | F-statistic | 537.8282 | |
Adjusted R- squared | 0.991687 | Prob(F-statistic) | 0.0000 |
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Mô hình trên có phù hợp không?
(Cho biết )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31102
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X: tỷ USD) và mức thuế (Y: tỷ USD).
X | 148.23 | 75.26 | 181.32 | 131.88 | 69.84 | 67.25 | 34.82 | 66.76 | 7.23 | 8.07 | 20.43 | 33.45 |
Y | 19.74 | 10.07 | 26.72 | 17.82 | 9.14 | 9.15 | 4.5 | 9.04 | 0.96 | 1.13 | 2.69 | 4.57 |
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của mức thuế phụ thuộc vào tổng thu nhập và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
4. Dự báo giá trị trung bình và cá biệt của mức thuế khi tổng thu nhập là 152 tỷ USD, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
5. Theo bạn, mức thuế thay đổi có ảnh hưởng đến tổng thu nhập? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Khảo Mối quan hệ giữa tỷ lệ nghèo (), số thành viên trong gia đình (), thu nhập bình quân của gia đình (), trình độ học vấn của chủ hộ () được cho trong các bảng kết quả sau :
Dependent Variable: Y | Included observations: 58 | |||
Variable | Coefficient | Std Error | t-Statistic | Prob |
C | 3.052833 | 2.972059 | 1.027178 | 0.3089 |
X2 | 8.484179 | 1.119004 | 7.581906 | 0.0000 |
X3 | -0.630443 | 0.058575 | -10.76298 | 0.0000 |
X4 | 0.335222 | 0.065866 | 5.089421 | 0.0000 |
R-squared | 0.815219 | F-statistic | 537.8282 |
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Mô hình trên có phù hợp không?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Câu 2.
Vậy mô hình trên phù hợp.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Dependent Variable: Y | ||||
Method: Least Squares | ||||
Date: 08/12/11 Time: 13:49 | ||||
Sample: 1 10 | ||||
Included observations: 10 | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | -16.85430 | 19.83752 | -0.849618 | 0.4202 |
X | 1.688742 | 0.836052 | 2.019901 | 0.0781 |
R-squared | 0.337748 | Mean dependent var | 23.00000 | |
Adjusted R-squared | 0.254967 | S.D. dependent var | 7.527727 | |
S.E. of regression | 6.497580 | Akaike info criterion | 6.757593 | |
Sum squared resid | 337.7483 | Schwarz criterion | 6.818110 | |
Log likelihood | -31.78797 | F-statistic | 4.080000 | |
Durbin-Watson stat | 0.862420 | Prob(F-statistic) | 0.078071 | |
Câu 2.
2. Mô hình trên phù hợp.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Dependent Variable: Y | ||||
Method: Least Squares | ||||
Date: 08/12/11 Time: 13:53 | ||||
Sample: 1 10 | ||||
Included observations: 10 | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | 42.38636 | 3.714962 | 11.40964 | 0.0000 |
X | 3.113636 | 0.658781 | 4.726363 | 0.0015 |
R-squared | 0.736309 | Mean dependent var | 59.20000 | |
Adjusted R-squared | 0.703347 | S.D. dependent var | 6.214678 | |
S.E. of regression | 3.384876 | Akaike info criterion | 5.453368 | |
Sum squared resid | 91.65909 | Schwarz criterion | 5.513885 | |
Log likelihood | -25.26684 | F-statistic | 22.33851 | |
Durbin-Watson stat | 1.021848 | Prob(F-statistic) | 0.001490 | |
Câu 2.
2. Mô hình trên phù hợp.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Dependent Variable: Y | ||||
Method: Least Squares | ||||
Date: 08/12/11 Time: 13:58 | ||||
Sample: 1 12 | ||||
Included observations: 12 | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | -0.343578 | 0.279449 | -1.229482 | 0.2470 |
X | 0.141678 | 0.003147 | 45.02160 | 0.0000 |
R-squared | 0.995091 | Mean dependent var | 9.627500 | |
Adjusted R-squared | 0.994600 | S.D. dependent var | 8.033291 | |
S.E. of regression | 0.590337 | Akaike info criterion | 1.934767 | |
Sum squared resid | 3.484982 | Schwarz criterion | 2.015584 | |
Log likelihood | -9.608599 | F-statistic | 2026.944 | |
Durbin-Watson stat | 2.008190 | Prob(F-statistic) | 0.000000 | |
Câu 2.
2. Mô hình trên phù hợp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31004 Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Bảng sau cho biết về lãi suất ngân hàng (Y-đơn vị %) và tỷ lệ lạm phát (X-đơn vị %) trong năm 1988 ở 9 nước:
X | 7.2 | 4.0 | 3.1 | 1.6 | 4.8 | 51.0 | 2.0 | 6.6 | 4.4 |
Y | 11.9 | 9.4 | 7.5 | 4.0 | 11.3 | 66.3 | 2.2 | 10.3 | 7.6 |
Giả sử sự phụ thuộc E(Y|X) là tuyến tính
1. Lập mô hình hồi quy của lãi suất ngân hàng phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tính hệ số co giãn của theo tại điểm .
4. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
5. Dự báo giá trị trung bình của lãi suất ngân hàng khi tỷ lệ lạm phát là 5%, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
6. Theo bạn, tỷ lệ lạm phát thay đổi có ảnh hưởng đến lãi suất ngân hàng ? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Khảo sát về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập () và tài sản có khả năng chuyển đổi cao () được cho trong các bảng kết quả sau:
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể.
3. Mô hình trên có phù hợp không?
Câu 1.
SUMMARY OUTPUT | ||||||||
Regression Statistics | ||||||||
Multiple R | 0.996637169 | |||||||
R Square | 0.993285646 | |||||||
Adjusted R Square | 0.992326453 | |||||||
Standard Error | 1.724951099 | |||||||
Observations | 9 | |||||||
ANOVA | ||||||||
| df | SS | MS | F | Significance F | |||
Regression | 1 | 3081.211806 | 3081.211806 | 1035.54262 | 7.23742E-09 | |||
Residual | 7 | 20.82819405 | 2.975456293 | |||||
Total | 8 | 3102.04 | | | | |||
| Coefficients | Standard Error | t Stat | P-value | Lower 95% | Upper 95% | Lower 95.0% | Upper 95.0% |
Intercept | 2.74169485 | 0.681262516 | 4.024432265 | 0.005031216 | 1.130764983 | 4.352624717 | 1.130764983 | 4.352624717 |
X | 1.249406687 | 0.038825748 | 32.17984804 | 7.23742E-09 | 1.15759838 | 1.341214993 | 1.15759838 | 1.341214993 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DQK 2091
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Cho một mẫu gồm các giá trị quan sát về 2 đại lượng X, Y như sau:
Xi | 19 | 23 | 21 | 24 | 25 | 22 | 26 | 23 | 25 | 28 |
Yi | 10 | 15 | 20 | 20 | 30 | 30 | 35 | 25 | 20 | 25 |
Trong đó: X là thu nhập của hộ gia đình (triệu đồng/năm)
Y là tỷ lệ thu nhập chi cho giáo dục (%)
Giả sử sự phụ thuộc E(Y|X) là tuyến tính
1. Lập mô hình hồi quy của tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia đình và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tính hệ số co giãn của theo tại điểm .
4. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
5. Dự báo giá trị trung bình của tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục khi thu nhập của hộ gia đình là 5%, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
6. Theo bạn, thu nhập của hộ gia đình thay đổi có ảnh hưởng đến tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Khảo sát về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập () và tài sản có khả năng chuyển đổi cao () được cho trong các bảng kết quả sau:
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể.
3. Mô hình trên có phù hợp không?
Đáp án
Câu 1.
SUMMARY OUTPUT | ||||||||
Regression Statistics | ||||||||
Multiple R | 0.581161203 | |||||||
R Square | 0.337748344 | |||||||
Adjusted R Square | 0.254966887 | |||||||
Standard Error | 6.497579784 | |||||||
Observations | 10 | |||||||
ANOVA | ||||||||
| df | SS | MS | F | Significance F | |||
Regression | 1 | 172.2516556 | 172.2516556 | 4.08 | 0.07807059 | |||
Residual | 8 | 337.7483444 | 42.21854305 | |||||
Total | 9 | 510 | | | | |||
| Coefficients | Standard Error | t Stat | P-value | Lower 95% | Upper 95% | Lower 95.0% | Upper 95.0% |
Intercept | -16.8543046 | 19.83751869 | -0.84961758 | 0.420234938 | -62.59970474 | 28.89109547 | -62.59970474 | 28.89109547 |
X | 1.688741722 | 0.836051733 | 2.019900988 | 0.07807059 | -0.239197031 | 3.616680475 | -0.239197031 | 3.616680475 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31003 Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Khảo sát doanh số bán của một loại hàng Y (triệu đồng/tháng) và chi phí quảng cáo X ( triệu đồng/tháng) ở một khu vực, người ta thu được bảng số liệu sau:
Y | 52 | 53 | 55 | 56 | 56 | 58 | 60 | 64 | 68 | 70 |
X | 3 | 3 | 4 | 5 | 5 | 6 | 7 | 7 | 6 | 8 |
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tính hệ số co giãn của theo tại điểm .
4. Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể , với độ tin cậy 95%.
5. Dự báo giá trị trung bình của doanh số bán khi chi phí quảng cáo là 9 triệu đồng/tháng, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
6. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chi phí quảng cáo ảnh hưởng đến doanh số bán hay không?
Câu 2. Khảo sát sự liên hệ giữa sản lượng ( Y : đơn vị tấn/ha) theo phân bón hóa học (: đơn vị tấn/ha) và thuốc trừ sâu ( : đơn vị lít/ha) bằng cách dựa vào kết quả của mô hình hồi qui bội được cho trong bảng sau:
Dependent Variable: SẢN LƯỢNG | Included observations: 10 | |||
Variable | Coefficient | Std Error | t-Statistic | Prob |
C | 32.30041 | 1.444532 | 22.36047 | 0.0000 |
Phân hóa học | 0.575788 | 0.221453 | 2.600049 | 0.0354 |
Thuốc trừ sâu | 1.202950 | 0.236743 | 5.081247 | 0.0014 |
R-squared | 0.993534 | F-statistic | 537.8282 | |
Adjusted R- squared | 0.991687 | Prob(F-statistic) | 0.0000 |
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể.
3. Mô hình trên có phù hợp không?
Câu 1.
SUMMARY OUTPUT | ||||||||
Regression Statistics | ||||||||
Multiple R | 0.858084328 | |||||||
R Square | 0.736308714 | |||||||
Adjusted R Square | 0.703347304 | |||||||
Standard Error | 3.384876122 | |||||||
Observations | 10 | |||||||
ANOVA | ||||||||
| df | SS | MS | F | Significance F | |||
Regression | 1 | 255.9409091 | 255.9409091 | 22.33850731 | 0.001489892 | |||
Residual | 8 | 91.65909091 | 11.45738636 | |||||
Total | 9 | 347.6 | | | | |||
| Coefficients | Standard Error | t Stat | P-value | Lower 95% | Upper 95% | Lower 95.0% | Upper 95.0% |
Intercept | 42.38636364 | 3.714962001 | 11.40963585 | 3.14596E-06 | 33.81964591 | 50.95308136 | 33.81964591 | 50.95308136 |
X | 3.113636364 | 0.658780622 | 4.726363011 | 0.001489892 | 1.594485527 | 4.632787201 | 1.594485527 | 4.632787201 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 3100
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X: tỷ USD) và mức thuế (Y: tỷ USD).
X | 148.23 | 75.26 | 181.32 | 131.88 | 69.84 | 67.25 | 34.82 | 66.76 | 7.23 | 8.07 | 20.43 | 33.45 |
Y | 19.74 | 10.07 | 26.72 | 17.82 | 9.14 | 9.15 | 4.5 | 9.04 | 0.96 | 1.13 | 2.69 | 4.57 |
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của mức thuế phụ thuộc vào tổng thu nhập và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
4. Dự báo giá trị trung bình và cá biệt của mức thuế khi tổng thu nhập là 152 tỷ USD, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
5. Theo bạn, mức thuế thay đổi có ảnh hưởng đến tổng thu nhập? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Khảo Mối quan hệ giữa tỷ lệ nghèo (), số thành viên trong gia đình (), thu nhập bình quân của gia đình (), trình độ học vấn của chủ hộ () được cho trong các bảng kết quả sau :
Dependent Variable: Y | Included observations: 58 | |||
Variable | Coefficient | Std Error | t-Statistic | Prob |
C | 3.052833 | 2.972059 | 1.027178 | 0.3089 |
X2 | 8.484179 | 1.119004 | 7.581906 | 0.0000 |
X3 | -0.630443 | 0.058575 | -10.76298 | 0.0000 |
X4 | 0.335222 | 0.065866 | 5.089421 | 0.0000 |
R-squared | 0.815219 | F-statistic | 537.8282 |
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Mô hình trên có phù hợp không?
Tags: Đại Học Sài Gòn, Hóa Học hay, Hóa Học Khó, SGU
No comments: