CÁCH GIẢI BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MEN ĐEN- SINH HỌC 9
CÁCH GIẢI BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MEN ĐEN- SINH HỌC 9
I. Lai một cặp tính trạng:
A. BÀI TOÁN THUẬN: -Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình.
1. Phương pháp giải:
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
2. Bài tập minh họa
Bài 1/22 SGK: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
Cách giải: Theo đề bài chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
Gọi A là gen qui định tính trạng lông ngắn, gen a qui định tính trạng lông dài.
- ÞP lông ngắn có kiểu gen AA hoặc Aa; lông dài có kiểu gen aa. Vì P thuần chủng nên kiểu gen lông ngắn là AA.
Sơ đồ lai: Pt/c: Lông ngắn x lông dài
AA aa
GP: A a
F1: Aa → Kiểu hình: 100% lông ngắn;
Kiểu gen: Aa
B. BÀI TOÁN NGHỊCH:
-Giả thiết cho biết kết quả lai ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
1. Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
- Bước 2: Qui ước gen.
- Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu bài tập cho biết tương quan trội – lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có kiểu gen dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội →ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn → cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 → 1 cơ thể P có kiểu gen dị hợp, cơ thể P còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
2. Bài tập minh họa
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau:
a) P: AA xAA b) P: AA x Aa c) P: AA x aa d) P: Aa x Aa
Cách giải: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy tìm kiểu gen của P
Xét tỉ lệ kiểu hình của F1= đỏ thẫm : xanh lục = 75% : 25% = 3:1
- F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có kiểu gen dị hợp: Aa (đỏ thẫm) x Aa (đỏ thẫm)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (đỏ thẫm) Aa x Aa (đỏ thẫm)
GP: A, a A, a
F1: AA : Aa : Aa : aa
+ Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Kiểu hình: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục.
BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Bài 1: Cho cây thuần chủng hoa đỏ x cây thuần chủng hoa trắng thu được F1 tất cả đồng loạt một tính trạng.Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P ~> F2
b) Cây hoa đỏ có những kiểu gen nào? Nếu chỉ có cây hoa đỏ và hoa trắng thì làm thế nào kiểm tra được kiểu gen của những cây hoa đỏ?
c) Để F1 thu được tỉ lệ 1:1 phải chọn cặp P như thế nào? Viết sơ đồ lai
Bài 2: Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng. Thế hệ lai F1 thu được 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
a) Xác định tính trạng trội, lặn b) Viết sơ đồ lai
c) Để thu được toàn cây hoa đỏ thì cần chọn cặp bố mẹ như thế nào? Viết sơ đồ lai chứng minh.
Biết tính trạng này do 1 gen qui định.
Bài 3 : Cho chó lông vàng trội hoàn toàn so với chó lông đen. Chó lông vàng lai với chó lông vàng. Cho biết F1 như thế nào ? Biết màu lông chó do 1 gen quy định.
Bài 4 : ở người A(mắt đen ), a (mắt xanh ). Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để con sinh ra toàn mắt đen ?
Bài 5: 1 người làm vườn trồng những cây cà chua quả đỏ với mong muốn thu được toàn cây cà chua quả đỏ nhưng khi thu hoạch lại có cà chua quả vàng. Giải thích vì sao? Biết màu sắc quả cà chua do 1 gen quy định.
Bài 6: Ở cà chua, quả đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ -P quả đỏ x quả vàng -P quả vàng x quả vàng.
Bài 7: Cho biết ruồi giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau và thu được các con lai F1
- Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
- Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 Lai phân tích kết quả sẽ như thế nào?
Bài 8. Tóc quăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng.
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
- Một phụ nữ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
Bài 9. Ở cà chua, gen A quy định cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định cà chua quả vàng.
Cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả vàng. Viết sơ đồ lai từ P → F2.
Khi cho cà chua quả đỏ F2 tự thụ phấn thu được kết quả như thế nào?
Ở cà chua, tính trạng màu quả do 1 gen quy định. Khi lai cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả vàng, thu được đời con F1 toàn cà chua quả đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2.
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Làm thế nào để xác định 1 cây cà chua quả đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng?
Bài 10.Ở một loài thực vật, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa vàng.
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 tự giao phấn với nhau.
a. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
b. Làm thế nào để biết cây hoa đỏ ở F2 thuần chủng hay không thuần chủng?
Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa?
Bài 11. Ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Tính trạng lông xù là trội hoàn toàn so với lông thẳng. Cho giao phối giữa 2 chuột lông xù thuần chủng và chuột lông thẳng với nhau thì kết quả thu được ở đời F1 như thế nào?
Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù F1 giao phối với con chuột lông xù khác. Em hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của phép lai trên?
Bài 12. Ở cà chua tính trạng màu quả có tính trạng quả đỏ, quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây quả vàng thì F1 thu được toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 152 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ đời P đến F1; xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2.
Bài 13. Ở bắp, tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt trắng. Cho giao phấn bắp thuần chủng hạt vàng với bắp hạt trắng, xác định kết quả thu được ở F1 và F2 ? Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Bài 14.Ở đậu tính trạng hạt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng.
1. Xác định kiểu gen của của P và F1 trong các phép lai sau:
- Đậu hạt nâu đậu hạt trắng74 đậu hạt nâu.
- Đậu hạt nâuđậu hạt nâu92 đậu hạt nâu.
2. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F1 thu được 276 hạt nâu, 91 hạt trắng. Xác định kiểu gen của P và F1 ?
3. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, F1 thu được 255 hạt nâu và 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ?
II. Lai hai cặp tính trạng:
A. BÀI TOÁN THUẬN: (như pp lai 1 cặp tính trạng)
Cho biết kiểu gen, kiểu hình của P → Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F.
1.Phương pháp giải:
- •- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn ở từng tính trạng.
- •- Bước 2: Qui ước gen
- •- Bước 3: Xác định kiểu gen của P
- •- Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
2. Bài toán minh họa:
Bài 4/23 SGK: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có KG và KH nào trong các trường hợp sau để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Cách giải:
Để sinh ra người con có mắt xanh(aa) → bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a. → P: - a x - a
+ Để sinh ra người con mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho một giao tử A → P: A- x - -
→ P: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
Hoặc: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh). Vậy kết quả là b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
B. BÀI TOÁN NGHỊCH:
Giả thiết cho biết kết quả lai ở đời con. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P
1. Phương pháp giải:
- •- Bước 1: Xácđịnh tương quan trội – lặn.
- •- Bước 2: Qui ước gen.
- •- Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- •- Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
- •- Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
***Lưu ý: để biết 2 cặp gen có phân li độc lập dựa vào:
+ Đề bài cho sẵn.
+ Tỉ lệ phân li độc lập của thí nghiệm MenDen: 9:3:3:1
+ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
+ Đề bài cho 2 cặp gen nằm trên 2 NST(nhiễm sắc thể) khác nhau.
+ Nhân tỉ lệ kiểu hình riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ kiểu hình riêng của loại tính trạng kia. Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền phân li độc lập: “Khi hai cặp gen di truyền độc lập, tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó”
2. Bài toán minh họa:
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P: AAbb x aaBB
Cách giải: - Xét tỉ lệ kiểu hình của F2:
F2: 901 đỏ, tròn: 299 đỏ, bầu dục: 301 vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục ≈ 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (901+299) : (301+103) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li → cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng dạng quả:
Quả tròn: quả bầu dục = (901+301) : (299+103) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li → cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
3. Bài tập vận dụng
Bài 1. Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau :
+ 360 cây có quả đỏ, chín sớm.
+ 120 cây có quả đỏ, chín muộn.
+ 123 cây có quả vàng , chín sớm.
+ 44 cây có quả vàng, chín muộn.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên các NST khác nhau .
a) Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng nói trên?
b) Lập sơ đồ lai từ P => F2
Read More Add your Comment 0 nhận xét