Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Hóa Lớp 12–An Giang



image001 

 

 

 

 

 

 

 


 

Câu I: (5 điểm)

1) X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số proton là 90 (X có số proton nhỏ nhất).

a) Xác định số proton của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.

b) Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích.

c) Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là: [Khí hiếm](n – 1)da ns1. Xác định cấu hình electron có thể có của M. Từ đó, cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

2) Tính pH của dung dịch (X) chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết image0021,8.10-5. pH của dung dịch (X) sẽ thay đổi như thế nào khi:

a) thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch (X).

b) thêm 0,01 mol NaOH vào 1 lít dung dịch (X).

3) Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp X gồm nhôm và magie trong 200 ml dung dịch axit nitric (dư) có nồng độ a mol/l  thu được dung dịch A và 0,896 lít khí duy nhất NO (đktc). Thêm dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A, đun nóng nhẹ, đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất thì vừa hết 395 ml dung dịch NaOH. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 3,42 gam rắn B. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị của a.

Câu II: (5 điểm)

1) Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?

2) Hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn gồm hai olefin. Để đốt cháy hết 7 thể tích A cần 31 thể tích O2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Biết olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40% 50% thể tích hỗn hợp A. Xác định công thức phân tử của olefin có nhiều cacbon hơn.

3) Cho 0,1 mol mỗi axit H3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH (dư)­ thì thu được hai muối có khối lượng lần lượt là 10,4 gam và 15,8 gam.

a) Xác định công thức hai muối, từ đó đề xuất công thức cấu tạo phù hợp của mỗi axit và gọi tên hai phân tử axit trên.

b) Hãy cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử photpho (P) và cấu trúc hình học của hai phân tử axit trên.

Câu III: (5 điểm)

1) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tính giá trị của m.

2) Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì thu được m gam este. Xác định công thức của X, Y và tính giá trị m.

3) Hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Khối lượng phân tử của B gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của A. Để đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp A, B cần 0,1 mol O2. Mặt khác, khi cho số mol bằng nhau của A và B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng muối tạo ra từ B bằng 1,19512 lần lượng muối tạo ra từ A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo đúng của A và B.

Câu IV: (5 điểm)

1) 3-metylbut-1-en tác dụng với axit clohiđric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3-metylbutan và B 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản phẩm A và B.

2) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các hợp chất sau:

CH3CH2COOH ; CH3CH2CH(CH3)OH ; CH3CHBrCOOH ; CH3CH2NH2.

3) Anetol có phân tử khối là 148 và hàm lượng các nguyên tố: 81,00% C; 8,20% H; 10,80% O. Hãy:        

a) Xác định công thức phân tử của anetol.

b) Viết công thức cấu trúc của anetol dựa vào các thông tin sau: Anetol làm mất màu nước brom; anetol có hai đồng phân hình học; sự oxi hóa anetol tạo ra axit metoxibenzoic (M) và sự nitro hóa (M) chỉ cho duy nhất axit metoxinitrobenzoic.

c) Viết phương trình của các phản ứng: (1) anetol với brom trong nước; (2) oxi hóa anetol thành axit metoxibenzoic; (3) nitro hóa (M) thành axit metoxinitrobenzoic.

 

------------------ Hết ------------------

 

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm; Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu