ĐỀ ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KI II -HÓA KHỐI 12
HÓA KHỐI 12
ĐỀ ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KI II
ĐỀ GHKII - 1
❖ PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM 6 ÑIEÅM
Câu 1: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng
Đáp án:
Phan ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa:
Al(rắn) + MxOy (rắn, với M đứng sau Al) Al2O3 (rắn) + M
Câu 2: Cho lần lượt các kim loại K, Na, Mg, Al vào dung dịch NaOH loãng,dư. Có bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Đáp án:
Cần lưu ý có những kim loại phản ứng với H2O trong dd NaOH
K + H2O → KOH + 1/2H2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Câu 3: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là
A. 16,2 gam. B. 48,6 gam. C. 13,5 gam. D. 21,6 gam.
Đáp án:
Al → Al3+ + 3e | + 8e → + 10e → |
Bảo toàn electron :
→ m = 16,2 gam
Câu 4: Cho các hóa chất sau: HCl, H2O ,CaCl2, quỳ tím, NaOH. Có thể dùng bao nhiêu chất trong số các chất trên để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và NaCl?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Đáp án:
HCl | CaCl2 | Quì tím | |
Na2CO3 | Sủi bọt khí | Kết tủa trắng | Hóa xanh |
NaCl | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Không đổi màu |
Câu 5: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 15,0 g B. 22,6 g C. 26,6g D. 63,8 g
Đáp án:
R2CO3 + BaCl2 → 2RCl + BaCO3
Số mol kết tủa BaCO3 = 39,4/197= 0,2 mol → số mol BaCl2 = 0,2mol
Bảo toàn khối lượng: mhh ban đầu + mBaCl2 = mmuối clorua + mkết tủa
24,4 + 0,2.208 = mmuối clorua + 39,4
mmuối clorua = 26,6 gam
Câu 6: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,2M sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Gía trị m là:
A. 20 B. 10. C. 5. D. 15.
Đáp án:
Lập tỉ lệ: T = → tạo 2 loại muối
HS dùng công thức giải nhanh hoặc viết phản ứng dạng ion thu gọn rồi giải hệ phương trình:
CO2 + OH- → HCO3-
x x
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y
Số mol CO2: x + y = 0,2
Số mol OH-: x + 2y = 0,25
Giải hệ được: x = 0,15 mol và y = 0,05 mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,1 0,05
Kết tủa tính theo CO32- → số mol kết tủa = 0,05 mol → khối lượng kết tủa = 5 gam
Câu 7: Cho các phát biểu sau
(a) Điện phân nóng chảy NaCl thì ở anot thu được kim loại Na
(b) Để bảo quản kim loại Natri người ta ngâm nó trong dầu hỏa
(c) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì không có hiện tượng gì.
(d) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O
(e) Nước cứng tạm thời có chứa anion HCO3- , SO42- , Cl-
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Đáp án:
(a) Sai, vì anot là cực dương nên sẽ tạo ra khí Cl2
(b) Đúng.
(c) Sai, ban đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
(d) Sai, thạch cao nung có công thức CaSO4.xH2O (với 0< x < 2)
(e) Sai, Nước cứng tạm thời là nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng, nên nếu có thêm SO42- và Cl- thì có thể khi đun sẽ không mất đi tính cứng.
Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các kim loại đều phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Al, Na , K B. Mg, K , Na C. Na, Ba , K D. Be,Ca, Ba
Đáp án:
Chỉ có kim loại kiềm IA (Li, Na, K, Rb, Cs) và 1 số kim loại IIA (Ca, Sr, Ba) có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Be không tác dụng với H2O ngay cả khi đun nóng.
Mg không tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường, chỉ tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
Al không tác dụng được với nước.
Câu 9: Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt
A. HCl đặc. B. amoniac. C. NaOH. D. H2SO4 đặc nguội.
Đáp án:
Mg | Al | Al2O3 | |
NaOH | Không tan | Tan và sủi bọt khí | Tan |
Phản ứng | Mg không phản ứng | Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 | Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O |
Câu 10: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch dịch nào sau đây
A. Mg(NO3)2. B. Ca(NO3)2. C. KNO3. D. Cu(NO3)2.
Đáp án:
Qui tắc anpha: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Câu 11: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng xâm thực núi đá vôi:
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X có thể là chất nào sau đây
A. K2CO3 B. NaOH C. HCl D. KOH
Câu 13: Hòa tan 8,5 g hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Rb và Cs B. Na và K C. K và Rb D. Li và Na
Đáp án: Gọi M là công thức trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp:
M + H2O → MOH + 1/2H2
Số mol H2 = 0,15 mol → số mol M = 0,3 mol → Nguyên tử khối trung bình M = 8,5/0,3 = 28,3
Vậy hai kim loại cần tìm là Na (23) < 28,3 < K (39)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
B. Dùng phương pháp trao đổi ion để làm giảm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
C. Đun sôi nước có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu.
D. Có thể dùng Na2CO3( hoặc Na3PO4 ) để làm mềm nước cứng.
Đáp án:
Đun sôi nước chỉ có thể làm mất tính cứng tạm thời.
Câu 15: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng :
A. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
Đáp án:
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
(b) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit
(c) Phèn chua là muối sunfat kép ngậm nước của nhôm và kali có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O
(d) Số oxi hóa đặc trưng của nhôm là +3
(e) Nhôm phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể giải phóng khí
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Đáp án:
(a) Đúng.
(b) Đúng.
(c) Sai, CT đúng là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
(d) Đúng.
(e) Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc và nguội.
Câu 17: Hòa tan hòan toàn 5,4 gam một kim loại vào dd HCl(dư) ,thì thu được 6,72 lít khí ở (đktc). Kim loại là:
A. Mg B. Ca C. Ba D. Al
Đáp án:
Gọi kim loại là M và hóa trị là x
M + xHCl → MClx + x/2H2
Số mol H2 = 0,3 mol → Số mol kim loại = 0,6/x (mol)
Nguyên tử khối của kim loại M = 5,4/(0,6/x) = 9x
Với x = 3 → M = 27 là kim loại Al
Câu 18: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 6,72 lít.
Đáp án:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
0,2 0,02
Tính theo NaOH → số mol H2 = 0,03 mol → V = 0,672 lít
❖ PHAÀN TÖÏ LUAÄN 4 ÑIEÅM
Câu 1: Nêu hiện tượng và viết phản ứng khi nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào dd AlCl3
Đáp án:
Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan thành dung dịch trong suốt.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu 2 : Viết các phản ứng sau Ca(HCO3)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2
Đáp án:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Câu 3 : Dẫn V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 2M và NaOH 1M thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu ?
Đáp án:
Suy từ kết tủa ta có: Ca2+ + CO32- → CaCO3
Số mol Ca2+ = 0,4 mol
Số mol kết tủa = 20/100 = 0,2 mol
Vậy kết tủa tính từ CO32-, nên số mol CO32- = 0,2 mol
TH1: Chỉ tạo 1 loại muối là CO32- và OH- còn dư
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Số mol CO32- = 0,2 mol → Số mol CO2 = 0,2 mol → V = 4,48 lít
TH2: Tạo 2 loại muối CO32- và HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
0,2 0,4 0,2
CO2 + OH- → HCO3- (2)
0,6 0,6
Số mol CO32- = 0,2mol → số mol CO2 (1) = 0,2 mol và số mol OH- (1) = 0,4 mol
Số mol OH- (2) = 1 – 0,4 = 0,6 mol → số mol CO2 (2) = 0,6 mol
Nên tổng số mol CO2 = 0,2 + 0,6 = 0,8 mol → V = 17,92 lít
Câu 4 : Nhỏ từ từ 100 ml dd HCl 2M vào 100 ml dd Na2CO3 1,2M thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
Đáp án:
Do nhỏ từ từ nên có thứ tự phản ứng:
(1) H+ + CO32- → HCO3-
0,2 0,12
Tính theo CO32- → HCO3- = 0,12 mol và H+ dư = 0,08 mol
(2) H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,08 0,12
Tính theo H+ → CO2 = 0,08 mol → V = 1,792 lít
Câu 5 : Cho 200 ml dung dịch KOH x(M) tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thì thu được 10,14 gam kết tủa. Tính x ?
Đáp án:
Giảm tải bỏ
Câu 6 : Cho V ml dd H2SO4 0,5M tác dụng với dd chứa 0,125 mol NaAlO2 thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu ?
Đáp án:
Giảm tải bỏ
Câu 7 : Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu ?
Đáp án:
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Ban đầu (Al, Fe3O4) → Rắn X (Al2O3, Fe, Al dư)
Hòa tan rắn X vào NaOH có sủi bọt khí nên Al dư (Fe3O4 hết):
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
0,15
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Số mol H2 = 0,15 mol → Số mol Al dư = 0,1 mol
Toàn bộ NaAlO2:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
Nên số mol kết tủa = 0,5 mol → Bảo toàn Al ta suy ra số mol Al ban đầu là = 0,5 mol
→ Al phản ứng với Fe3O4 = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol
→ Fe3O4 ban đầu = 0,4.3/8 = 0,15 mol
m = 0,15.232 + 0,5.27 = 48,3 gam
Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% về khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dd HNO3 loãng (dư) thu được dd chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là bao nhiêu?
Số mol O trong X = 0,25m/16 (mol)
Hỗn hợp khí gồm CO2 a mol và CO dư b mol
Bảo toàn C: a + b = 0,06 mol
Khối lượng: 44a + 28b = 36.0,06 = 2,16 gam
Giải hệ được a = b = 0,03 mol
CO2 = [O] đã bị mất đi = 0,03 mol
Nên [O] trong hỗn hợp Y = 0,25m/16 – 0,03
Qui đổi hỗn hợp rồi Áp dụng công thức giải nhanh:
m muối = mKL + 62ne. = mKL + 62(NO.3 + [O].2)
3,08m = 0,75m + 62(0,04.3 + (0,25m/16 – 0,03).2) → m = 9,4777 gam
* * * * *
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7 GIỮA HK2
Câu 1. Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. Na2CO3.
Câu 2. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, O2, N2, CH4, H2
Câu 3. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
Câu 4. Cho dãy các chất. FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
Câu 5. Phản ứng nhiệt phân không đúng là
B. NaHCO3NaOH + CO2 Vì đúng phải là 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
Câu 6. Quá trình nào sau đây, ion Na+không bị khử thành Na?
B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước vì tạo ra NaOH
Câu 7. Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?
A. Ion Br− bị oxi hoá.
Câu 8. Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
B. số lớp electron.
Câu 9. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được
A. Na.
Câu 10. Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là.
B. 1,6 g và 4,48 g.
Giải: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH a mol và KOH b mol -> NaCl a mol và KCl b mol(8,3 gam)
Hệ pt: 40a + 56 b = 6,08 a=0,04
58,5a + 74,5b = 8,3 b=0,08
Câu 11. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là
B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3
Giải: nCaCO3=nCO2= 1 mol
T= nCO2nNaOH=0,67 => 2 muối : NaHCO3 và Na2CO3
n Na2CO3 = nNaOH – nCO2 = 0,5 mol
Câu 12. Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
B. 200 ml.
Giải: nH2 = 0,03 mol => n OH- = 0,06 mol= n HCl => 1/3 n HCl = 0,02 mol
Câu 13. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được (đktc) bằng
C. 0,336 lít
Câu 14. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
Câu 15. Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 16. Cho dãy các kim loại. Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
D. 3.
Câu 17. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2tác dụng với dung dịch
C. Na2CO3.
Câu 18. Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
44,8 ml hoặc 89,6 ml
Giải: nCa(OH)2 > nCaCO3 => có 2 trường hợp:
TH1: n CO2 = nCaCO3 => V= 44,8 ml
TH2: n CO2 = 2. nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,04 mol=> V= 89,6 ml
Câu 19. Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
7,84 lit
Giải: n CO2 = 0,25+ 0,05x2 = 0,35 mol => V= 7,84 lit
Câu 20. Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng
5,825 gam.
Giải: nCO2 = 0,075 mol= n H2O; n HCl = 2. nCO2 = 0,15 mol
Áp dụng ĐLBTKL: mhh + mHCl = mhhM + m CO2 + m H2O => mhhM = 5,825 gam
Câu 21. Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
B. Thổi khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
Câu 22. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm. (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 3. Vì Cr(OH)3 và Al(OH)3 là những hidroxit lưỡng tính bị Ba(OH)2 hòa tan.
Câu 23. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al đều có số mol là a (mol) hòa tan hoàn toàn trong nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ tiếp a mol H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là
A. Al2O3 và BaSO4.
Câu 24. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho
400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x . y là
D. 7 :4.
Giải: nAl3+ = 0,4x+ 0,8y; n SO42- = 1,2y = nBaSO4 = 0,144 mol => y= 0,12
n NaOH= 0,612mol> n Al(OH)3 = 0,108 mol => Al(OH)3 bị hòa tan 1 phần
n NaOH= 0,612mol = 4(0,4x+ 0,8y) – 0,108 => x= 0,21
Câu 25. Cho các phát biểu sau.
(a) Nước cứng là nước có chứa cation Ca2+, Mg2+. => Đúng
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4. Sai
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.=> Đúng
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt. => Đúng
(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách nhiệt phân nóng chảy muối clorua tương ứng. Sai vì AlCl3 dể bị thăng hoa ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng là
3.
Câu 26. Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là.
D. 6
Câu 27. Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng rồi cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp là
58,33%.
Giải: n BaCO3 = nCO2 = 0,08 mol
Hệ pt: 84a + 100b = 7,2 a= 0,05 mol => %m MgCO3 = 58,33
a + b = 0,08 b=0,03 mol
Câu 28. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
D. 91,00
Giải: nhh khí = 0,25 mol; Ṁhhkhí= 32,8 => n NO= 0,2 mol; n N2O= 0,05 mol
ne nhận= n e nhường = 1 mol => m = 29 + 1.62 = 91 gam
Câu 29. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
D. MgSO4và FeSO4.
Câu 30. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
D. HNO3,Ca(OH)2và Na2SO4.
Tags: HoaHoc
No comments: