Đề ôn và hướng dẫn làm bài môn Hóa học khối 11
HÓA KHỐI 11
Đề 1@
Câu 1: (2 điểm): Hoàn thành các phản ứng sau . Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
C2H5COONa → etan → etyl clorua → butan → etilen → đicloetan → eten → PE
↓
Etilen
C2H5COONa + NaOH → C2H6 + Na2CO3 (xt: CaO, toC)
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl (xt : Cl2)
C2H5Cl + 2Na → C4H10 + 2NaCl (xt: ete ,toC)
C4H10 → C2H4 + C2H6 (xt, toC)
C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2
C2H4Cl2 + Zn → C2H4 + ZnCl2
nCH2=CH2 → (-CH2- CH2-)n (xt, toC, p)
C2H5Cl + KOH → C2H4 + KCl + H2O (xt: ancol, toC)
Câu 2: (2 điểm) Nêu hiện tượng và viết phản ứng sau:
Dẫn từ từ khí propen vào ống nghiệm chứa dd Brom .
Pứ: CH3- CH=CH2 + Br2 → CH3- CHBr- CH2Br
HT: Dung dịch brom phai màu dần.
Sục khí etilen vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4.
Pứ: 3C2H4 +2 KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
HT: dung dịch thuốc tím phai màu dần và có kết tủa nâu đen MnO2
Câu 3: (2 điểm): Viết tất cả các đồng phân cấu tạo của anken C5H10 và gọi tên .
Câu 4: Hỗn hợp khí A gồm metan, propan và propen có thể tích 2,24 lít (ở đktc). Cho hỗn hợp qua dung dịch Br2 dư. Khí thoát ra được đem đốt cháy hoàn toàn, dẫn sản phẩm cháy cho vào bình B chứa 70 ml dung dịch KOH 32% ( d = 1,3 g/ml). Sau phản ứng, bình đựng dung dịch brom tăng lên 2,1 gam và bình B tăng lên 8,96 gam.
a/ Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
b/ Tính C% các chất trong bình B.
Hỗn hợp khí A chỉ có propen tham gia phản ứng với dung dịch brom dư
CH2=CH–CH3 + Br2 dư 🡪 CH2Br-CHBr-CH3
Khối lượng Br2 tăng là khối lượng propen 🡺 mpropen = 2,1 gam
npropen= mM = 0,05 mol
mà VhhA = 2,24 lít (ở đktc) 🡺 nhhA = 0,1 mol
nên n metan + propan = n hhA – n propen = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C3H8
CH4 + 2O2 t0→ CO2 + 2H2O
x 🡪 2x 🡪 x 🡪 2x (mol)
C3H8 + 5O2 t0→ 3CO2 + 4H2O
y🡪 5y 🡪 3y 🡪 4y (mol)
Dẫn sản phẩm cháy là CO2 và H2O đi qua dung dịch KOH thì khối lượng tăng ở bình B là 8,96 gam 🡺 m CO2 và H2O = 8,96 gam
Ta có hệ phương trình
{x +y=0,05 mCO2+mH2O=44(x+3y) + 18 (2x + 4y)=8,96
{x =0,01 (mol) y = 0,04 (mol)
a/ %CH4 = 0,010,1.100% =10%
%C3H8 = 0,050,1.100% =50%
%C3H6 = 0,040,1.100% =40%
b/ Ta có: n CO2= x + 3y = 0,01 + 0,04 . 3 = 0,13 mol
m dd KOH = V. D = 70. 1,3 = 91 gam 🡺 m ct KOH = 91.32%100%=29,12 gam 🡺 nKOH = 0,52 mol
Ta lập tỉ lệ k = nKOHnCO2=0,520,13=4>2
Chỉ tạo 1 muối là K2CO3
2KOH + CO2 🡪 K2CO3 + H2O
Bđ 0,52 0,13 (mol)
Pứ 0,26 0,13 0,13 (mol)
Sau Pứ 0,26 0 0,13 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn KL
m dd sau pứ = m CO2 + m ddKOH + m H2O = 0,13 . 44 + 91 + (2x +4y).18 = 99,96 gam
với x = 0,01 mol và y = 0,04 mol
m KOH dư = 0,26 . 56 = 14,56 gam 🡺 C% dd KOH dư = 14,57%
m K2CO3 = 0,13 . 138 = 17,94 gam 🡺 C% dd K2CO3 = 17,95%
Câu 5: Trong một hỗn hợp gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 14 gam. Hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với 0,8 gam H2, xúc túc Ni và đun nóng.
Xác định CTPT và tính %V. Số mol của khí H2: nH2= mM=0,82=0,4 mol
Gọi công thức tổng quát của 2 anken đồng đẳng kế tiếp là: CnH2n (n ≥2).
CnH2n + H2 → CnH2n+2
1 1 1
0,4 0,4 (mol)
Phân tử khối trung bình của 2 anken:
M= mM=140,4=35=12n →n=2,5
Vậy chọn n = 2 tức CTPT là C2H4 và n = 3 tức C3H6.
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6.
Ta có hệ phương trình:
Phần trăm thể tích của mỗi khí:
%VC2H4= 0,20,4.100%=50%
%VC3H6=100%-%VC2H4=100-50=50%
ĐỀ 2
Câu 1 : Bổ túc 8 phản ứng
(1) CH2=CH2 + H2O
(2) CH3COONa + NaOH
(3) CH3-CH3 + Cl2 (as,1:1)
(4) CH3CH2OH H2SO4,170OC→
(5) CH2=CH2 + Br2
(6) CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (1:2)
(7) CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (1:1, -80OC)
(8) CH2=CH–CH=CH2
Câu 2 : Nêu hiện tượng – viết phản ứng.
a. Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
b. Dẫn khí propilen vào dung dịch brom.
Câu 3 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ankan C5H12.
Câu 4 : Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là gì?
Câu 5 : Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là gì ?
HƯỚNG DẪN
Câu 2:
a. Làm mất màu dung dịch thuốc tím và tạo kết tủa nâu đen.
b. Làm mất màu dung dịch brom.
Câu 3 : có 3 đồng phân
Câu 4 :
X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 🡪 X sẽ có dạng CnH2n, sản phẩm sẽ là CnH2n + 1 Cl
%Cl = 35,514n+36,5*100%=45,223% 🡪 n = 3 (C3H6)
Câu 5:
BTKL : mX = mY ⬄ 9,1*2*nX = 13*2*nY
Chọn lượng chất : nX = 13 và nY = 9,1
n(H2 pư) = nX – nY = 3,9
Hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom nên Y chứa ankan và H2 dư 🡪 anken phản ứng hết.
🡪 nanken = n(H2 pư) = 3,9
🡪 n(H2) = 13 – 3,9 = 9,1
MX=3,9*M+9,1*213=9,1*2🡪 M = 56 (C4H8)
Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất 🡪 but-2-en.
No comments: