Hóa 12 THI HỌC KÌ 2



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT DTNT N’TRANGLONG
NĂM HỌC  2010-2011
ĐỀ THI HỌC KÌ 2
Môn: Hóa học 12
Thời gian làm bài:45  phút;
(30 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:....................................................................
Lớp: 
Mã đề thi H201

Câu 1: Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Phần % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp là:
A. 44%                            B. 56%.                            C. 96%.                           D. 69%.
Câu 2: Phèn chua có công thức hoá học là:
A. K2SO4.Al2(SO4)3 24H2O                                    B. K2SO4.Al2(SO4)3 6H2O
C. K2SO4.Al2(SO4)3 12H2O                                    D. K2SO4.Al2(SO4)3 4H2O
Câu 3: Cho các cặp chất sau: NaHCO3 + NaHSO4(a)           NaOH và NaHSO3(b) ; Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 (c) .Hỏi những cặp chất nào có thể phản ứng với nhau?
A. a,b                               B. a,b,c                            C. b,c                               D. a
Câu 4: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.                            B. 4,48.                            C. 6,72.                            D. 2,24.
Câu 5: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư)
rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên th́ số chất kết tủa thu được là
A. 3.                                 B. 4                                  C. 2.                                 D. 1.
Câu 6: Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và  NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là            A. 1,17g                B. 1,59g           C. 1,71g                D. 1,95g
Câu 7: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Rb.                              B. Li.                               C. K.                                D. Na.
Câu 8: Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Na2Cr2O7 được dung dịch X, sau đó thêm tiếp H2SO4 đến dư vào dung dịch X, ta quan sát được sự chuyển màu của dung dịch
A. từ vàng sang da cam, sau đó chuyển từ da cam sang vàng.
B. từ không màu sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
C. từ da cam sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
D. từ không màu sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
Câu 9: Cấu hình e của Cu ở trạng thái cơ bản (Z = 29) là
A. [Ar]4s13d10                 B. [Ar]4s23d9                   C. [Ar]3d94s2                   D. [Ar]3d104s1
Câu 10: Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được
A. dung dịch muối sắt (II) và NO                                   B. dung dịch muối sắt (III) và NO
C. dung dịch muối sắt (III) và N2O                                 D. dung dịch muối sắt (II) và NO2
Câu 11: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3.                                         B. 2.          C. 4.                    D. 5.
Câu 12: Để phân biệt 4 dung dịch: AlCl3, FeCl2, ZnCl2, CuCl2 có thể dùng dung dịch
A. NaOH                         B. NH3                             C. Ba(OH)2                     D. AgNO3
Câu 13: Cho hỗn hợp bột Cu và Fe vào dung dịch HNO3 thấy còn một lượng Cu không tan hết. Màu của dung dịch thu được là màu  A. vàng.                 B. không màu.                    C. xanh.                     D. đỏ nâu.
Câu 14: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?
A. 9,4g                             B. 0,49g                           C. 0,5g                             D. 0,94g
Câu 15: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 6,4 gam.                      B. 12,8 gam.                    C. 8,2 gam.                      D. 9,6 gam.
Câu 16: . Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp có lẫn Al và Zn có thể dùng dung dịch
A. NH3                            B. KOH                           C. HNO3 loãng                D. H2SO4 đặc, nguội
Câu 17: Khử hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 8,0 gam.                      B. 6,72 gam.                    C. 5,6 gam.                      D. 7,2 gam.
Câu 18: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Vậy X là:
A. Fe3O4                            B. Fe                                 C. Fe2O3                            D. FeO
Câu 19: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. không có kết tủa, có khí bay lên.                        B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.             D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 20: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là
A. 1,12 gam.                    B. 11,2 gam.                    C. 0,56 gam.                    D. 5,6 gam.
Câu 21: Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 73% ; 27%.                 B. 44% ; 56%                  C. 77,14% ; 22,86%        D. 50%; 50%.
Câu 22: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp
chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Zn.                 B. Na, Ca, Al.                  C. Fe, Ca, Al.                  D. Na, Cu, Al.
Câu 23: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là
A. MgCl2.                        B. NaCl.                          C. CaCl2.                         D. KCl.
Câu 24: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl.      B. NaCl, NaOH.            C. NaCl, NaOH, BaCl2.     D. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
Câu 25: Cho Fe ,FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 ,FeCO3 , FeS lần lượt phản ứng với HNO3  đặc nóng , số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử là:
A. 8                                   B. 7                                   C. 6                                   D. 9
Câu 26: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là  A. HCl.  B. Na2CO3.           C. NaHCO3.                        D. H2SO4.
Câu 27: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (Mg= 24, Ca= 40, Sr= 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr.                     B. Mg và Ca.                   C. Sr và Ba.                     D. Be và Mg.
Câu 28: Hoà tan một miếng  nhôm bằng HNO3 vừa đủ được dung dịch A không có khí thoát ra.Thêm NaOH dư vào dung dịch A thấy có khí B thoát ra, Khí B là:
A. NH3                            B. NO                              C. NH4NO3                     D. H2
Câu 29: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)
A. 13,6 gam.                    B. 14,96 gam.                  C. 20,7 gam.                    D. 27,2 gam.
Câu 30: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí cacbonic.              B. Khí clo.                       C. Khí hidroclorua.         D. Khí cacbon oxit
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu