ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ IKHTN 9- HÓA HỌC
Phần A: Lí Thuyết
I. KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU
CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ
một số hợp chất vô cơ: CO, CO2, muối carbonate,.)
1. Hoá
trị và liên kết giữa các nguyên tử
- Trong các hợp chất hữu cơ, liên kết giữa
các nguyên tử chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Hoá trị của C là IV, của H là
I, của O là II. Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng.
Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch (-) giữa hai nguyên tử.
2. Mạch
carbon
- Mạch hở, không phân nhánh (mạch thẳng)
- Mạch hở, phân nhánh (mạch nhánh)
- Mạch vòng
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử. Sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử sẽ làm thay đổi tính chất
của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ cùng công thức phân tử
C2H6O có 2 chất:
|
Ethylic
alcohol Chất
lỏng, tan vô hạn trong nước. Tác
dụng với Na |
Dimethyl
ether Chất khí, tan ít trong nước Không
tác dụng với Na |
III. CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO
1. Công thức phân tử
Công thức phân tử là công thức cho biết thành phần nguyên tố và số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- CTPT của hợp chất hữu cơ thường được viết
theo thứ tự C, H, O, N
VD: CH4, C2H6O,
C3H9N
2. Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo là công thức cho biết trật tự liên kết và cách thức liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
IV. PHÂN
LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Dựa vào thành phần, hợp chất hữu cơ thường
được chia thành 2 loại:
- Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ chứa
các nguyên tố carbon và hydrogen. VD: CH4, C2H6…
- Dẫn xuất của hydrocarbon là loại hợp chất
hữu cơ mà trong thành phần phân tử, ngoài nguyên tố carbon còn có nguyên tố
khác như oxygen, nitrogen, chlorine,... và thường có hydrogen.
VD: C2H6O, CH3Cl…
Phần B: Bài Tập Tự Luận
Câu 1: Hãy sắp xếp các hợp chất dưới đây thành hai nhóm: nhóm 1 gồm
các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ
|
C6H6 |
H2SO4 |
C6H12O6 |
H2CO3 |
CaCO3 |
KNO3 |
|
C2H4 |
NaOH |
Al2O3 |
CH3Cl |
CH3OH |
Câu 2: Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai
nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl,
CH2 = CH2, CH3CH2OH, CH3COOH,
CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH
= CH2, CH3COOCH2CH3.
Câu 3: Hãy so sánh phần trăm khối lượng của
carbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2.
Câu 4: Hãy viết công thức cấu
tạo của các chất có công thức phân tử sau :
CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ A được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H, O.
Khối lượng phân tử của A là 60 amu. Phần trăm khối lượng của C và H trong hợp
chất A tương ứng là 60% và 13,33%.
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Phần C: Bài Tập Trắc Nghiệm
Câu 1: Hợp chất hữu cơ là
A. Hợp chất khó tan trong nước.
B. Hợp chất của carbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl,
O.
C. Hợp chất của carbon trừ CO, CO2, H2CO3,
muối carbonate kim loại…
D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B.
CO. C.
K2CO3 D.
CH4
Câu 3: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. Thành phần phân tử
B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
C. Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử
D. Thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp
chất khác
Câu 4: Hydrocarbon là hợp
chất trong phân tử có:
A. Nguyên tố carbon và hydrogen.
B. Hai nguyên tố carbon và oxygen.
C. Nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen.
D. Nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen và có thể
thêm một số nguyên tố khác.
Câu 5: Dẫn xuất của
hydrocarbon là hợp chất trong phân tử có:
A. Nguyên tố carbon và hydrogen.
B. Hai nguyên tố carbon và oxygen.
C. Nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen.
D. Nguyên tố carbon, hydrogen và thêm một số nguyên
tố khác.
Câu 6: Dãy các hợp chất nào sau đây đều là hợp
chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6,
CO. B.
C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2,
CO2. D.
C2H2, C2H6O, BaCO3.
Câu 7: Dãy các chất nào sau
đây đều là hydrocarbon?
A. C2H6,
C4H10, CH4. B. CH4,
C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4,
CH4, C2H5Br. D.
C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 8: Dãy các chất nào sau
đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. C2H6O,
C2H4, C2H2. B. C2H4,
C3H7Cl, CH4O.
C. C2H6O,
C3H7Cl, C2H5Br. D. C2H6O,
C3H8, C2H2.
Câu 9: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước
và khí carbon dioxide, khí nitrogen. Trong hợp chất hữu cơ Y chắc chắn có chứa
các nguyên tố nào?
A. C, H, O B.
C, H, P C. C, H, S D. C, H, N
Câu 10: Thành phần phần trăm về khối lượng của
nguyên tố C trong C3H8O là
A. 30% B.
40% C.
50% D.
60%
Câu 11: Cho các công thức cấu tạo sau, Cặp chất nào
có cùng công thức phân tử?
(a) CH3–CH2–CH3,
(b) CH3–O–CH2CH3,
(c) CH3–O–CH3,
(d) CH3CH2CH2–OH.
A. (a)
và (b). B. (b) và (d). C. (a) và (c). D. (b) và (c).
Câu 12: Phân tử chất hữu cơ X
có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 22. Công thức
phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
BÀI 23: ALKANE
1. Hydrocarbon
-
Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ được tạo thành từ
hai nguyên tố: Carbon và hydrogen.
-
Công thức chung của hydrocacbon là CxHy
trong đó x, y lần lượt là số nguyên tử C và H trong phân tử. VD: CH4, C2H4, C4H6,...
-
Ở điều kiện thường, một số hydrocarbon là chất khí ( Thường
là C1→4), còn lại là chất lỏng hoặc rắn. Các hydrocarbon đều nhẹ hơn nước và hầu
như không tan trong nước.
2.
Alkane
a)
Khái niệm
-
Alkane là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết
đơn (C-C, C-H) trong phân tử, có công thức chung là CnH2n+2
(n ≥1), trong đó n là số nguyên tử C trong phân tử.
Tên gọi Công
thức phân tử Công
thức cấu tạo thu gọn Methane CH4 CH4 Ethane C2H6 CH3 - ch3 Propane c3h8 ch3 - ch2 -
ch3 Butane C4H10 CH3-CH2-CH2-CH3
b) Phản ứng cháy.
-
Alkane dễ cháy, tạo ra CO2, H2O và
sinh ra nhiều nhiệt.
CH4 +
2O2
C3H8
+ 5O2
C4H10
+ 13 O2
-
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên alkane được dùng làm nhiên
liệu dưới nhiều hình thức khác nhau như khí hóa lỏng, nhiên liệu lỏng và nhiên
liệu rắn.
c) Ứng dụng làm nhiên liệu của alkane
|
Nhiên liệu khí hóa lỏng |
Nhiên liệu lỏng |
Nhiên liệu rắn |
|
Khí
propane và butane dễ hóa lỏng, được dùng làm nhiên liệu cho động cơ, chạy máy
phát điện. |
Các
alkane ở trạng thái lỏng có thể dùng làm nhiên liệu dưới dạng xăng, dầu hỏa,
dầu diesel và nhiên liệu phản lực |
Các
alkane ở trạng thái rắn có thể dùng làm nhiên liệu dưới dạng nên paraffin. |
Phần B: Bài Tập Tự Luận
Câu 1: Viết công thức cấu tạo thu gọn của
các alkane sau:
(1) C2H6 (2) C3H8 (3) C4H10 (4) C5H12
Câu 2: Alkane X có khối lượng phân tử là
58 amu
a) Xác
định công thức phân tử của alkane X.
b) Biết
alkane X có mạch carbon không phân nhánh, viết công thức cấu tạo và tên gọi của
alkane
Đáp án: C4H10
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn
4,4 gam một alkane X
(a)
Tìm công thức phân tử của X biết tỉ khối của X so với H2 bằng 22.
(b)
Viết công thức cấu tạo của X biết rằng X chỉ gồm các liên kết đơn.
(c) Tính thể tích của
không khí, biết Thể tích của oxygen = 20% thể tích không khí (đkc)
Đ/S: (a) C3H8 (b) CH3 – CH2 – CH3 (c) Vkk = 61, 975 (l)
Phần C: Bài Tập Trắc Nghiệm
Câu 1: Alkane là
các hyhrocarbon
A. mạch vòng, chỉ chưa liên kết đơn trong phân tử.
B. Mạch thẳng, chỉ chứa liên kết đơn trong
phân. tử
C. mạch hở, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.
D. Mạch nhánh, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.
Câu 2: Công thức
phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6 B. C3H6 C. C4H10 D. C5H12.
Câu 3: Số lượng
alkane trong các trường hợp sau:
C3H8, C2H6O,
C6H6, CH4, C2H5Cl, C4H10
là
A. 2 B.
3 C. 4 D. 5
Câu 4: Khi đốt
cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra sản phẩm là:
A. CO2 B. H2O C. CO2 và H2O. D. CO2 và H2
Câu 5: Alkane chủ
yếu được sử dụng để làm
A. nhiên liệu. B. thuốc trừ sâu.
C. phân bón. D. nguyên liệu để sản xuất thuốc.
Câu 6: Alkane là những
hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn trong
phân tử,
có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).
Câu 7: Cho phương trình
hóa học: 2X + 7O2
A. C2H2. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Câu 8: Ở điều kiện
thường hydrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10. B. C2H4. C. C2H6. D. C5H12.
Câu 9: Hiện nay
nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn
nuôi gia súc, cung cấp cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong biogas là:
A. H2. B. CH4. C. CO2. D. N2.
Câu 10: Tên gọi của alkane có công thức là C3H8 là
A. Methane B. Ethane. C. Propane. D. Butane.
Câu
11: Dãy các chất nào
sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2,
C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8,
C2H2.
Câu 12: Phần trăm khối lượng
carbon trong C4H10 là
A. 28,57%. B.
82,76%. D.
17,24%. D.
96,77%.
Câu 13: Cho nhiệt đốt cháy hoàn
toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJmol−1;
2 220 kJmol−1; 2 875 kJmol−1 và 3 536 kJmol−1.
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất?
A. Ethane.
B.
Propane.
C. Pentane.
D. Butane.
Bài
24: ALKENE
Phần A: Lí Thuyết
1. ALKENE
- Alkene là những
hydrocarbon mạch hở trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C = C.
- CTTQ: CnH2n
((n
- Chất điển hình là
ethylene C2H4
2. Ethylene
a. Tính chất vật lý
- Là
chất khí ở điều kiện thường (hóa lỏng ở -104oC và hóa rắn ở -169oC)
-
Không màu
- Hầu
như không tan trong nước, tan ít trong các dung môi hữu cơ không phân cực như
ethylic alcohol…
- Ethylene (hormone
sinh trưởng của thực vật) được dùng làm kích thích làm chín trái cây, điều khiển
quá trình sinh mủ của cao su,...
b. Cấu tạo tạo phân tử
c. Tính chất hóa học
Phản ứng cháy :
Phản ứng cộng:
Phản ứng trùng hợp
là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau
(gọi là monomer) để tạo thành chất có phân tử khối lớn (gọi là polimer).
nCH2=CH2
ethylene polyethylene (PE)
Phần B: Bài Tập Tự Luận
Câu 1. Có hai bình giống nhau, một bình chứa khí methane, một
bình chứa khí ethylene. Hãy nêu cách nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.
Lời giải
Cho mỗi khí (đến dư) đi qua mỗi bình đựng dung dịch
bromine. Khí nào làm dung dịch mất màu là ethylen. PTHH:
Câu 2. Có các alkene: CH3
– CH = CH2; CH2 = CH – CH2 – CH3.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
a) Cho các alkene trên tác dụng với nước bromine.
b) Đốt cháy các alkene trên.
c) Trùng hợp các alkene trên.
Câu 3. Chọn các chất thích hợp
(viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn) để điền vào dấu ? và hoàn thành các
phương trình hóa học sau:
a) ? + Br2 à CH2Br
– CH2Br
b) ? + Cl2 à CH2Cl
– CHCl – CH3
c) ? + Br2 à CH3
– CHBr – CHBr – CH3
Phần
C: Bài Tập Trắc Nghiệm
Câu 1.
CTCT
nào sau đây biểu diễn chất thuộc loại alkene?
A.
C.
Câu 2.
Ethylene
không có phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với NaOH.
B.
Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C.
Làm nhạt màu dung dịch Br2. D. Cháy trong không khí.
Câu 3.
Phát
biểu nào sau đây đúng?
A.
Chất có CTPT dạng CnH2n là alkene.
B. Alkene là hydrocarbon mạch hở có một liên kết đôi
C=C.
C.
Alkene không làm mất màu dung dịch KMnO4.
D.
Alkene tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 2.
Câu 4.
Khi
đốt cháy hoàn toàn một lượng alkene, các sản phẩm chá có mối liên hệ với nhau
như thế nào?
A.
Số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B.
Số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
C. Số mol CO2 bằng số mol H2O.
D.
Không có mối liên hệ giữa số mol hai sản phẩm.
BÀI 23: NGUỒN NHIÊN LIỆU
A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ,
khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
1. Dầu mỏ
a. Khái niệm
- Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, thường có mà nâu
sẫm, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
b. Thành phần
Dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp gôm hàng trăm
hydrocarbon khác nhau. Ngoài hydrocarbon, trong dầu mỏ còn có một lượng nhỏ các
hợp chât hữu cơ chứa O, N, S…. Dầu mỏ chứa ít lưu huỳnh có giá trị cao hơn dầu
mỏ chứa nhiều lưu huỳnh.
c. Trạng
thái tự nhiên
Dầu mỏ thường tập trung thành những khu vực ở trong lòng
đất, gọi là các mỏ dầu.
2. Khí
thiên nhiên
a. Trạng
thái tự nhiên
khí thiên nhiên tập trung trong các mỏ khí dưới
lòng đất hay rải rác thoát ra từ lớp bùn ở đáy ao.
b. Thành phần
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
methane, ngoài ra còn có một số alkane khác như ethane, propane, butane,...
3. Khí
mỏ dầu.
a. Trạng
thái tự nhiên
Khí mỏ dầu là
khí có từ các mỏ dầu.
b. Thành phần
Thành phẩn khí mỏ dầu gần
giống khí thiên nhiên nhưng hàm lượng methane chiếm tỉ lệ thẩp hơn so với khí
thiên nhiên.
III. Nhiên liệu
1. Khái niệm và phân loại nhiên liệu
- Nhiên liệu là những chất khi cháy toả nhiệt
và phát sáng, được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp và trong đời
sống.
- Dựa vào trạng thái, người ta chia làm 3
loại nhiên liệu phổ biến:
+ Nhiên
liệu rắn: các loại than (than gỗ, than mỏ, ...), gỗ, củi, ... Loại nhiên
liệu này chủ yếu được sử dụng cho các ngành công nghiệp (nhiệt điện, luyện kim,
giãy, phân bón,...), một lượng nhỏ dùng để đun nấu.
+
Nhiên liệu lỏng: xăng, dẩu hoả, ... Loại nhiên liệu này chủ
yếu phục vụ cho hoạt động của các loại động cơ đốt trong và một phần nhỏ cho
việc đun nấu, thắp sáng.
+
Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, ... Loại này
dùng nhiều trong các ngành công nghiệp và trong đời sống.
2. Cách
sử dụng nhiên liệu
B. BÀI
TẬP TỰ LUẬN
Câu 1:
(SBT CD): Khi
bếp củi bị tắt thường dùng quạt gió để lửa cháy bùng lên. Ngược lại, khi nến
đang cháy người ta lại quạt gió (hoặc thổi) để thổi tắt nến. Giải thích hiện
tượng trên.
Hướng dẫn giải
Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lượng oxygen tăng lên, sự cháy diễn
ra mạnh hơn và lửa sẽ bùng lên.
Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến tắt là do
ngọn lửa của nến nhỏ nên khi quạt, lượng gió vào nhiều sẽ làm nhiệt độ hạ thấp
đột ngột và nến bị tắt.
Câu 2: (SBT CD):
a. Trong phòng thí nghiệm, để tắt đèn cồn người ta dùng nắp
đậy đèn cồn lại. Giải thích hiện tượng trên.
b. Có nên thổi vào đèn cồn để tắt như thổi nến không? Vì
sao?
Hướng dẫn giải
a. Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại là vì để không cung
cấp tiếp khí oxygen cho đèn. Khi oxygen hết, đèn sẽ tự tắt.
b. Không thổi để tắt đèn cồn vì khi đó cồn bay hơi mạnh, ngọn
lửa sẽ bùng cháy mạnh hơn.
Câu 3 (SBT CD): Hiện nay, trên thế giới, các tổ chức
môi trường đang kêu gọi hạn chế sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là
than đá. Hãy giải thích ý nghĩa của việc làm trên
Hướng dẫn giải
Khi cháy tạo ra nhiều CO2 làm cho trái đất
nóng lên. Than đá khi cháy có năng suất tỏa nhiệt không cao và tạo ra nhiều khí
độc hại khác như SO2 và tro, xỉ làm ô nhiễm môi trường.
Câu 4: (SBT CD): Hiện nay, các của hàng xăng dầu thường
bán các loại xăng A95, E5. Tìm hiểu thành phần và ý nghĩa của các con số trên.
Hướng dẫn giải
A95: xăng có thành phần là hydrocarbon. Loại xăng này có
chỉ số octan là 95
E5: xăng là hỗn hợp các hydrocarbon và C2H5OH,
trong đó C2H5OH chiếm 5% thể tích.
Câu 5: (SBT CD): Tìm hiểu các biện pháp khác nhau để dập
tắt các đám cháy xăng dầu. giải thích vì sao không dùng nước để dập tắt các đám
cháy xăng dầu.
Hướng dẫn giải
Khi cháy xảy ra, nhúng chăn vào nước rồi chụp lên đám
cháy để ngăn cách đám cháy với không khí.
Không dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng dầu vì xăng
dầu nhẹ hơn nước, không tan trong nước, xăng loang ra trên mặt nước làm đám
cháy loang rộng ra.
Câu 6: (SBT CD): Trên thế giới đã xảy ra nhiều vụ nổ dưới
các hầm lò trong quá trình khai thác than đá. Giải thích nguyên nhân dẫn đến
các vụ nổ trên. Để tránh gây ra các vụ nổ trong quá trình khai thác than cần phải
làm gì?
Hướng dẫn giải
Trong các lò than thường chứa khí methane. Khi lượng methane
đủ lớn sẽ tạo với oxygen không khí của hầm lò một hỗn hợp có khả năng phát nổ
khi có tia lửa.
Để tránh các vụ nổ cần:
+ Thường xuyên kiểm soát lượng khí methane trong hầm lò.
+ Tiến hành thông khí trong hầm lò để giảm lượng khí methane.
+ Tránh tối đa việc gây ra các tia lửa trong quá trình khai
thác.
PHẦN
C: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (SBT CD) Dầu mỏ là
A. một hydrocarbon có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu
tạo phức tạp.
B. hỗn hợp các alkene.
C. hỗn hợp các alkane và alkene.
D. hỗn hợp phức tạp của nhiều hydrocarbon và một lượng nhỏ
các dẫn xuất của hydrocarbon.
Câu 2: (SBT CD) Dầu mỏ có tính chất vật lí là:
A. Chất lỏng, dễ tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. Chất lỏng, không tan trong nước, nặng hơn nước.
C. Chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Câu 3: (SBT CD) Những nhiên liệu phổ biến, quan trọng hiện nay là
A. gas, xăng, dầu hỏa và điện.
B. gas, xăng, dầu hỏa và than.
C. điện, xăng, dầu hỏa và gỗ.
D. gas, gỗ, năng lượng mặt trời và than.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liệu là những
chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai
trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
C. Nhiên liệu rắn gồm
than mỏ, gỗ …
D. Nhiên liệu khí có
năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
Câu 5: Để sử dụng nhiên
liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Cung cấp đủ không
khí hoặc oxygen cho quá trình cháy .
B. Tăng diện tích tiếp
xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxygen .
C. Điều chỉnh lượng
nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng.
D. Cả 3 yêu cầu trên.
Câu 6: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn
lửa.
B. phủ cát vào ngọn
lửa.
C. thổi oxi vào ngọn
lửa.
D. phun dung dịch muối
ăn vào ngọn lửa.
Câu 7: Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là
A. H2. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 8: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
A. hydrogen. B.
methane. C. ethene. D. ethyne.
Câu 9. Dầu mỏ
là nguồn nhiên liệu
A. hóa thạch. B. tái tạo được. C. tái sử
dụng. D. sử dụng lại được.
Câu 10: Khí hóa lỏng - Khí gas hay còn gọi đầy đủ
là khí dầu mỏ hóa lỏng LPG (Liquefied Petroleum Gas) là một nhóm các loại khí
hydrocaron có thành phần chính là
A. propane và butane. B.
metane và butane. C.
propane và pentane. D. etane và
pentane.
Bài 25: ETHYLIC ALCOHOL (Ethanol)
I/
Công thức và đặc điểm cấu tạo
Công thức phân tử: C2H6O
Công thức cấu tạo:
Công thức cấu tạo thu gọn: CH3–CH2–OH
hay C2H5OH
– Nhóm – OH (hydroxyl) gây nên
tính chất đặc trưng của ethylic alcohol
II/ Tính chất vật lí
Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc
trưng, vị cay, sôi ở 78,3 °C, có khối lượng riêng là 0,789 g/mL (g/cm3)
(ở 20 °C), tan vô hạn trong nước, hoà tan được nhiều chất như iodine, benzene, xăng....
Độ cồn (độ
rượu) là số mililit ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20
°C.
Độ cồn thường được kí hiệu là x° hoặc x% vol.
Ví dụ: cồn y tế 70° có nghĩa là trong 100 mL cồn 70° có
chứa 70 mL ethylic alcohol nguyên chất.
1/ Phản ứng cháy của
ethylic alcohol
Ethylic
alcohol dễ cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide, hơi nước và toả nhiều
nhiệt.
PTHH:
C2H5OH + 3 O2
2/ Phản ứng với Sodium
Ethyl alcohol phản ứng thế với Na sinh ra Sodium ethoxide,
khí hydrogen
PTHH:
2 C2H5OH + 2 Na ⟶ 2 C2H5ONa
+ H2 ↑
1/
Điều chế ethylic alcohol từ tinh bột
Ethylic alcohol được điều chế bằng phương pháp lên men
các nguyên liệu chứa tinh bột (gạo, ngô, sắn,...) phụ phẩm của công nghiệp sản
xuất đường (rỉ đường), nguyên liệu chứa cellulose (rơm, rạ, gỗ phế liệu,...)
(C6H10O5)n
(tinh bột) + n H2O
C6H12O6
2/ Điều chế ethylic
alcohol từ ethylene (dùng
trong công nghiệp)
Ethylic alcohol còn được điều chế bằng phản ứng cộng nước
vào ethylene.
CH2 = CH2 + H2O
V/ Ứng dụng:
Ethylic alcohol được sử dụng nhiều trong đời sống và sản
xuất làm nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi, đồ uống có cồn, dung dịch sát
khuẩn...
Phần B: Bài Tập Tự Luận
Câu
1:
Hoàn thành các PTPƯ sau:
1/ C2H5OH
+ → C2H5ONa
+
2/ C2H5OH
+ → CO2 +
3/ +
H2O → C2H5OH
4/ Cơm nguội, cám
ngô → Ethylic alcohol
Câu
2:
Trong số các chất sau: CH3
– CH3; CH2 = CH2 , CH3 – OH , CH3
– CH2 – OH , CH3 – CH2 – CH3 , CH3
– CH2 – CH2 – OH , H2O chất nào tác dụng được
với Na? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Câu
3:
Có thể bảo quản Na bằng cách ngâm
vào chất lỏng nào sau đây: dầu hoả, nước cất, cồn 70°, cồn 96°. Giải thích và
viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho Na vào các
dung dịch trên.
Câu
4:
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g
ethylic alcohol rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứa dung dịch nước vôi trong
dư.
a) Tính lượng kết
tủa thu đc
b) Tính thể tích
ko khí (đkc) cần dùng cho PƯ đốt cháy.
Câu
5:
Đốt hết 3 g chất A (gồm các
nguyên tố C, H, O)
thu đc 6,6 g CO2
và 3,6 g H2O
a) Tìm công thức
phân tử của A, biết khối lượng mol của A = 60 g
b) Viết công thức
cấu tạo có thể có của A, biết A có nhóm OH
Phần C: Bài
Tập Trắc Nghiệm
Câu 1:
Tính chất vật lí
của ethylic alcohol là
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước,
tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như ioden, benzen,…
B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước,
tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iodine, benzen,…
C. chất lỏng không màu, không tan
trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iodine, benzen,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước,
tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iodine, benzen,…
Câu 2:
Nhận xét nào sau
đây là sai?
A. Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu.
B. Ethylic alcohol tan vô hạn trong nước.
C. Ethylic alcohol có thể hòa tan được iodine.
D. Ethylic alcohol nặng hơn nước.
Câu 3:
Công thức cấu tạo
của ethylic alcohol là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Câu 4:
Trong phân tử
ethylic alcohol, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?
A. Nhóm – CH3
B. Nhóm CH3 – CH2
–
C. Nhóm – OH
D. Cả phân tử
Câu 5:
Trong số các chất sau:
Số chất có
tính chất hoá học tương tự ethylic alcohol là:
Α. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6:
Độ rượu là
A. số mL ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp rượu với
nước.
B. số mL nước có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp rượu với
nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Câu 7:
Cồn có tác dụng diệt khuẩn
tốt nên thường dùng để khử khuẩn là cồn 70°, hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu
"cồn 70o".
A. Cồn
diệt được 70% các loại vi khuẩn
B. có 70mL ethylic alcohol nguyên chất trong
lọ cồn
C. Ở 20oC, có 70mL ethylic alcohol
nguyên chất có trong 100mL dung dịch
D. Cồn có thể diệt khuẩn ở 70oC
Câu 8:
Ethylic alcohol được dùng
làm nhiên liệu trong đèn cồn,... hoặc phối trộn với xăng làm nhiên liệu cho động
cơ đốt trong (xe máy, ô tô,...). Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của ethylic
alcohol.
A. Hòa tan nhiều chất
B. Dễ bay hơi
C. Dễ cháy, khi cháy tỏa nhiều nhiệt
D. Nhẹ hơn nước
Câu 9:
Em hãy cho biết thêm một số
tác hại khi lạm dụng rượu, bia?
A. Nguyên nhân gây nhiều bệnh về gan, thận,
tim mạch, …
B. Gây mất trật tự an ninh, an toàn giao
thông
C. Lãng phí tiền bạc, thời gian vì tụ tập ăn
nhậu
D. Cả A, B, C đều đúng

Trang Trước
No comments: