NỘI DUNG TRỌNG TÂM KIỂM TRA GIỮA KỲ I KHTN 8 NĂM 2023 – 2024



Câu 1: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?

A. 1/2.                      B. 1/4.                   C. 1/6.                   D. 1/3.

Câu 2: Đâu là thiết bị sử dụng điện?

A. Cầu chì ống.                  B. Dây nối.            C. Điot phát quang.         D. Công tắc

Câu 3: Ampe kế dùng để làm gì?

A. Đo hiệu điện thế         B. Đo cường độ dòng điện C. Đo chiều dòng điện D. Kiểm tra có điện hay không

Câu 4: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

A. Kẹp gỗ.             B. Bình tam giác.             C. Ống nghiệm.           D. Ống hút nhỏ giọt.

Câu 5: Đâu không phải dụng cụ dễ vỡ trong phòng thí nghiệm

A. Ống nghiệm.     B. Ca đong thủy tinh.      C. Ống hút nhựa. D. Đèn cồn. Câu 6: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?

A. Chất phản ứng.              B. Chất lỏng.         C. Chất sản phẩm.           D. Chất khí.

Câu 7: Hòa tan đường vào nước là:

A. Phản ứng hóa học.                             B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng thu nhiệt.                            D. Sự biến đổi vật lí.

Câu 8: Phản ứng hóa học là gì?

A.Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí        

B.Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng

C.Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác   

D.Tất cả các ý trên

Câu 9: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa (chất không tan).                 B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

C. Có sự thay đổi màu sắc.                              D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 10: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.

A.   Do tạo thành nước.               C. Do để nguội nước.             

B.   Do tạo thành chất kết tủa trắng D. Do đun sôi nước calcium carbonate.

Câu 11: Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là

A. chất phản ứng.               B. sản phẩm.         C. chất xúc tác.      D. chất môi trường.

Câu 12: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

A. 31.587 l.                        B. 35,187 l.           C. 38,175 l.            D. 37,185 l

Câu 14: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí methan (CH4)                    B. Khí carbon oxide (CO)

C. Khí Helium (He)                      D. Khí hyđrogen (H2)

Câu 15: Tỉ khối hơi của khí sulfur (IV) oxide (SO2) đối với khí chlorine (Cl2) là: 

A. 0,19                     B. 1,5                    C. 0,9                    D. 1,7

Câu 16: Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào? A. Khác nhau   B. Bằng nhau      C. Thay đổi tuần hoàn.       D. Chưa xác định được Câu 17: Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:

A.   Khối lượng mol của khí B (MB) và khối lượng mol của khí A (MA).

B.   Khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB).

C.   Khối lượng gam của khí A (mA) và khối lượng gam của khí B (mB).

D.   Khối lượng gam của khí B (mB) và khối lượng gam của khí A (MA).

Câu 18: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là

A. NO2                               B. CO2                   C. NH3                          D. NO

Câu 19: Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí bất kì chiếm thể tích bao nhiêu?

A. 24,97l.                           B. 27,94l               C. 24,79l                        D. 27,49l

Câu 20: Số Avogadro kí hiệu là gì?

A. 6,022.1023 kí hiệu là M                                B. 6,022.1022 kí hiệu là M

C. 6,022.1023 kí hiệu là N                                D. 6,022.1022 kí hiệu là N

Câu 21: Khối lượng mol kí hiệu là gì?

A. N.                        B. M.                    C. Ml.                   D. Mol

Câu 22: Nước không thể hòa tan chất nào sau đây?

A. Đường.                          B. Muối.                C. Cát.                  D. Mì chính

Câu 23: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam.                       B. 170 gam.                    C. 200 gam.           D. 250 gam.

Câu 24: Dung dịch bão hòa là gì?

A.Là dung dịch hòa tan chất tan                   

B.Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan

C.Là dung dịch giữa dung môi và chất tan   D. Không có đáp án đúng

Câu 25: Nồng độ mol của dung dịch cho biết A.Số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch.

B.Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C.Số mol chất tan có trong một lít dung dịch.

D.Số mol chất tan có trong dung dịch. Câu 26: Dung dịch là gì?

A.   Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dầu  

B.   Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi

C.   Hỗn hợp chất tan và nước                            

D.   Hỗn hợp chất tan và dung môi

Câu 27: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3).

Nồng độ mol của dung dịch là

A. 0,2M.                   B. 0,3M.                C. 0,4M.               D. 0,5M.

Câu 28: Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần

trăm của dung dịch là

A. 21,43%.                         B. 26,12%.            C. 28,10%.            D. 29,18%.

Câu 29: Kí hiệu nồng độ mol:

A. CM.                     B. CM                    C. MC.                  D. MC

Câu 30: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào?

A. Nhiệt độ.                       B. Áp suất.            C. Loại chất.          D. Môi trường.

Câu 31: Khi hoà tan hoàn toàn kẽm (Zinc) Zn bằng dung dịch axit clohiđric (hydro chloric acid) thu được dung dịch muối kẽm clorua (Zinc chloride) ZnCl2 và khí hiđro

(hydrogen) H2. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng chất ban đầu?

A.   Không đổi.        

B.   Tăng.       

C.   Giảm.      

D.   Không xác định được

Câu 32: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau: CaCO3 → CaO + CO2. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 1 mol.                            B. 0,1 mol.            C. 0,001 mol.                  D. 2 mol.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là

A. 10,8 gam.                      B. 15,2 gam.         C.15 gam.             D. 1,52 gam.

Câu 34: Cho 3,6 gam magnesium tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đkc?

A. 22,4 lít.                          B. 3,7185lít.          C. 3,7818 lít.         D. 0,578 lít.

Câu 35: Viết phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng với dung dịch sunfuric acid loãng biết sản phẩm là iron (II) sulfate và có khí bay lên

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2                                   B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2

C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2                                    D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Câu 36: Phương trình đúng của phosphorus cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5

A. P + O2 → P2O5                                            B. 4P + 5O2 → 2P2O5

C. P + 2O2 → P2O5                                          D. P + O2 → P2O3

Câu 37: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

A. 1:2:1:2                           B. 1:2:2:1              C. 2:1:1:1                       D. 1:2:1:1

Câu 38: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxygen (đkc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là P2O5. Giá trị của V là

A. 1,4 lít.                           B. 2,24 lít.             C. 3,1 lít.               D. 2,8 lít.

Câu 39: Cho 3,6 gam magnesium tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đkc?

A. 22,4 lít                           B. 3,5434 lít          C. 3,7185 lít          D. 0,336 lít

Câu 40: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc cần bao nhiêu mol Al

A. 0,3 mol.                         B. 0,1 mol.            C. 0,2 mol.            D. 0,5 mol.

Câu 41: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?

A. HNO3                          B. NaOH                         C. Ca(OH)2                     D. NaCl

Câu 42: Acid là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?

A. Xanh.                          B. Đỏ.                             C. Tím.                            D. Vàng.

BÀI TẬP

Bài 1: Tính số mol của: 

a/ 9,916 lít khí H2 (ĐKC)    e/ 8,6765 lít khí N2 (ĐKC) b/ 7,437 lít khí O2 (ĐKC)        f/ 39,4 gam BaCO3 c/ 4,958 lít khí Cl2 (ĐKC)           g/ 20 gam CaCO3 d/ 6,1975 lít khí CO2             h/ 24 gam MgSO4

(ĐKC)                                               g/ 10,4 gam BaCl2

Bài 2: Tính khối lượng của các chất sau: 

g/ 22,2 gam CaCl2 h/ 4 gam khí SO3 i/ 2,3 gam khí NO2

a/ 0,2 mol CaO          d/ 0,16 mol Ca3(PO4)2 b/ 0,5 mol BaSO4            e/ 2,479 lít khí SO2 (ĐKC) c/ 0,8 mol CaCl2             f/ 7,437 lít khí CO2 (ĐKC)

Bài 3: Tính thể tích của các khí sau ở ĐKC: 

g/ 17,353 lít khí NO2

(ĐKC)

a/ 0,2 mol CO            e/ 1,1 gam khí CO2 b/ 0,25 mol SO2          f/ 7,1 gam khí Cl2 c/ 0,85 mol CO2          g/ 1,7 gam khí H2S

d/ 0,16 mol N2

Bài 4: Tính nồng độ phần trăm a/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chứa 20 gam Na2SO4 trong 200 gam dung dịch. b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chứa 10 gam NaCl trong 300 gam dung dịch. c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chứa 34 gam KCl trong 320 gam dung dịch.

d/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam NaOH vào nước thành 200 gam dung dịch.

Tính nồng độ % của dung dịch thu được.

e/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam NaCl vào nước thành 150 gam dung dịch.

Tính nồng độ % của dung dịch thu được.

f/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam NaOH vào 200 gam nước.

Tính nồng độ % của dung dịch thu được.

g/ Hòa tan hoàn toàn 32 gam KNO3 vào 100 gam nước.

Tính nồng độ % của dung dịch thu được.

Bài 5: Tính nồng độ mol/l a/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam NaOH vào nước thành 200 ml dung dịch.

Tính nồng độ M (mol/lít) của dung dịch thu được.

b/ Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam Ba(OH)2 vào nước thành 150 ml dung dịch.

Tính nồng độ M (mol/lít) của dung dịch thu được.

c/ Hòa tan hoàn toàn 1,17 gam NaCl vào nước thành 400 ml dung dịch.

Tính nồng độ M (mol/lít) của dung dịch thu được.

Bài 6: Định luật bảo toàn khối lượng

1/ Cho 13 gam kẽm (Zinc) Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam axit sunfuric (sulfuric acid) H2SO4 thì thu được m (g) muối kẽm sunfat (Zinc sulfate) ZnSO4 và 0,4 gam khí hiđro (hydrogen) H2.

a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính m (g) muối Zinc sulfate ZnSO4 thu được .

2/ Cho 11,2  gam sắt (Iron) Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam axit sunfuric (sulfuric acid) H2SO4 thì thu được m (g) muối Sắt (II) sunfat (Iron (II) sulfate) FeSO4 và 0,4 gam khí hiđro (hydrogen) H2. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính m (g) muối Iron (II) sulfate FeSO4 thu được .

3/ Cho 5,6 gam sắt (Iron) Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 7,3 gam axit clohidric

(Hydrochloric acid) HCl thì thu được m (g) muối Sắt (II) clorua (Iron (II) chloride) FeCl2 và 0,2 gam khí hiđro (Hydrogen) H2. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính m (g) muối Iron (II) chloride FeCl2 thu được.

4/ Cho 6,5 gam kẽm (Zinc) Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 7,3 gam axit clohidric  (Hydrochloric acid) HCl thì thu được m (g) muối kẽm clorua (Zinc chloride) ZnCl2 và 0,2 gam khí hiđro (Hydrogen) H2. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính m (g) muối Zinc chloride ZnCl2 thu được.

5/ Cho dung dịch chứa 21,2 gam natri cacbonat ( Sodium carbonate) Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (Hydrochloric acid) HCl thì thu được m (g) Natri clorua (Sodium Chloride) NaCl ; 8,8 gam khí cacbonic ( Carbon dioxide) CO2 và 3,6 gam nước H2O. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính m(g).

Bài 7: Tính theo phương trình hóa học

1/ Cho 9,6 g Magnesium (Mg) tác dụng với lượng dư dung dịch Hydrochloric acid (HCl) loãng thu được muối Magnesium chloride (MgCl2) và khí Hydrogen (H2).

a.      Tính khối lượng chất tan Hydrochloric acid (HCl) đã dùng.

b.     Tính khối lượng chất tan muối Magnesium chloride (MgCl2) tạo thành.

c.      Tính thể tích khí Hydrogen (H2) thoát ra  (ĐKC)

2/  Cho 13 g Zinc (Zn) tác dụng với lượng dư dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) loãng loãng thu được muối Zinc sulfate (ZnSO4) và khí Hydrogen (H2)

a.      Tính khối lượng chất tan Sulfuric acid (H2SO4) đã dùng.

b.      Tính khối lượng chất tan muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.

c.      Tính thể tích khí Hydrogen (H2) thoát ra  (ĐKC)

3/  Cho m (g) Magnesium (Mg) phản ứng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 14,25g muối khan magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen (H2) a. Tính m (g)  

b.      Tính khối lượng chất tan Hydrochloric acid (HCl) đã dùng.

c.      Tính thể tích khí Hydrogen (H2) sinh ra ở đkc.

4/  Cho 11,2 g Iron (Fe) tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) loãng thu được muối Iron (II) sulfate (FeSO4) và khí Hydrogen (H2).

a.      Tính khối lượng chất tan Sulfuric acid (H2SO4) đã dùng.

b.      Tính khối lượng chất tan muối Iron (II) sulfate (FeSO4) tạo thành.

c.      Tính thể tích khí Hydrogen (H2) thoát ra  (ĐKC)





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu