Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh
Câu 1: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Câu 2: Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Câu 3: Phương pháp nào sau đây tạo ra được các giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
Câu 5: Cho các đặc điểm:
(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
(2) Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
(3) Thường tồn tại theo từng cặp.
(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
Câu 6: So với những loài tương tự sống ở vùng ôn đới, động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng ẩm) thường có
d) Cạnh tranh cùng loài
Câu 9: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá phân li?
Câu 11: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 12: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định da bị bạch tạng. Khảo sát một thành phố có 10 triệu dân, người ta thấy có 1000 người bị bạch tạng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì trong thành phố có số người chứa ít nhất một alen lặn là
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
Câu 14: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
Câu 15: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?
Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm KHÔNG phụ thuộc vào
Câu 17: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
5. loài kiến sống trên cây kiến.
Câu 18: Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 4 đoạn exon và 3 đoạn intron. Số nucleotit loại A và loại G trên các đoạn exon và intron lần lượt là
exon 1
exon 2
exon 3
exon 4
intron 1
intron 2
intron 3
Số nu loại A
235
120
111
203
435
524
469
Số nu loại G
211
156
98
198
400
558
500
Khi gen này phiên mã 2 lần, tổng số nucleotit mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là
Câu 19: Ở một quần thể, xét gen A nằm trên NST thường có 2 alen là A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng dưới đây:
Thế hệ
Tỉ lệ kiểu gen
F1
0,36AA
0,48Aa
0,16aa
F2
0,40AA
0,40Aa
0,20aa
F3
0,45AA
0,30Aa
0,25aa
F4
0,48AA
0,24Aa
0,28aa
F5
0,5AA
0,20Aa
0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Câu 21: Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 22: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
Xác suất để người bị cả hai bệnh nói trên là
Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Câu 24: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 6,6pg. Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là
Câu 26: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng.
Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Câu 28: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại đột biến nào sau đây?
Câu 29: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Di - nhập gen.
Câu 30: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
Câu 31: Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactozơ hay không có đường lactozơ thì các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzym. Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì sẽ dẫn tới hiện tượng trên?
Câu 32: khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Câu 33: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
Câu 35: Ở Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3; Alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A3; Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở trong quần thể này là
Câu 36: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
Câu 39: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?
Câu 40: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác động theo kiểu cộng gộp quy định, trong đó cứ có một alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết thì đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
II. PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
Phần A (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các đặc điểm:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(3) Được phát sinh trong quá trình phân bào. (4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 42: Trong một phép lai, nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì khẳng định
Câu 43: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
Câu 44: Quá trình nào sau đây diễn ra ở trên gen nhưng không bao gờ làm thay đổi cấu trúc của gen?
Câu 45: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Câu 46: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi?
Câu 47: Ở chu trình sinh địa hóa cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit chủ yếu thông qua quá trình
Câu 48: Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây là KHÔNG phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
Câu 49: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị một số bệnh di truyền ở người. Việc sử dụng liệu pháp gen chỉ có thể chữa được những loại bệnh di truyền nào sau đây?
Câu 50: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
Phần B (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Quần thể của loài sinh vật nào sau đây thường có sự biến động theo chu kì ngày đêm?
Câu 53: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Câu 54: Khi nói về quy luật di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhiễm sắc thể), kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?
Câu 55: Các nhà khoa học Việt Nam đã xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tác nhân nào sau đây để tạo ra giống lúa MT1 có nhiều đặc tính quý?
Câu 56: Khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng di truyền, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
Câu 57: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
Câu 58: Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đại dương, loài nào sau đây là thức ăn của mực?
Câu 59: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai x ,kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ
Câu 60: Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới?
Script provided by Tranganhnam@yahoo.com
Cho em hỏi câu 42 sao câu D sai vậy?
© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu
Cho em hỏi câu 42 sao câu D sai vậy?
ReplyDelete