Dòng Điện Xoay Chiều
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Cao đẳng năm 2007
Câu 1: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là
A. uR trễ pha π/2 so với uC . B. uC trễ pha π so với uL .
C. uL sớm pha π/2 so với uC. D. UR sớm pha π/2 so với uL .
Câu 2: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. cùng tần số với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.
B. cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. luôn lệch pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.
Câu 3: Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V. B. 40 V. C. 10 V. D. 500 V.
Câu 4: Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt với ω , U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
A. 140 V. B. 220 V. C. 100 V. D. 260 V.
Câu 5: Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế u = U0sin (ωt +π/6) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0sin(ωt - π/3) . Đoạn mạch AB chứa
A. cuộn dây thuần cảm (cảm thuần). B. điện trở thuần.
C. tụ điện. D. cuộn dây có điện trở thuần.
Câu 6: Lần lượt đặt hiệu điện
thế xoay chiều u = 5sin(ωt)với ω không đổi vào hai đầu mỗi
phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây
thuần cảm (cảm thuần) có độ tự
cảm L, tụ điện có điện dung C thì dòng
điện qua mỗi phần tử trên đều có giá
trị hiệu dụng bằng 50 mA. Đặt hiệu
điện thế này vào hai đầu đoạn mạch
gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì
tổng trở của đoạn mạch là
A. 3100 Ω. B. 100 Ω. C. 2100 Ω. D. 300 Ω.
Câu 7: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên hiệu điện thế u = U0sinωt, với ω có giá trị thay đổi còn U0 không đổi. Khi ω = ω1 = 200π rad/s hoặc ω = ω2 = 50π rad/s thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số ω bằng
A. 100 π rad/s. B. 40 π rad/s. C. 125 π rad/s. D. 250 π rad/s.
Câu 8: Đặt hiệu điện thế u = 125sin100πt(V) lên hai đầu một
đoạn mạch gồm điện trở thuần R =
30 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có
độ tự cảm L = 0,4/π H và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp.
Biết ampe kế có điện trở không đáng kể.
Số chỉ của ampe kế là
A. 2,0 A. B. 2,5 A. C. 3,5 A. D. 1,8 A.
Câu 9: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u=U0 sinωt. Kí hiệu UR , UL , UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu UR = UL/2 = UC thì dòng điện qua đoạn mạch
A. trễ pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B. trễ pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. sớm pha π/4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D. sớm pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Đại học năm 2007
Câu 1: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt thì dòng điện trong mạch là i = I0 sin(ωt + π/6) . Đoạn mạch điện này luôn có
A. ZL < ZC. B. ZL = ZC. C. ZL = R. D. ZL > ZC.
Câu 2: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện. B. sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện.
C. trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện. D. trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện.
Câu 3: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
A. 3/ 400s B. 1/600 s C. 1/300 s D. 1/1200 s
Câu 4: Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.
C. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
Câu 5: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L = 1/π H. Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A. 125 Ω. B. 150 Ω. C. 75 Ω. D. 100 Ω.
Câu 6: Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,85. B. 0,5. C. 1. D. 1/√2
Câu 7: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 2500. B. 1100. C. 2000. D. 2200.
Câu 8: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ (với 0 < φ < 0,5π) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
A. gồm điện trở thuần và tụ điện.
B. chỉ có cuộn cảm.
C. gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện.
D. gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
Câu 9: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm
A. 1/300s và 2/300. s B.1/400 s và 2/400. s
C. 1/500 s và 3/500. S D. 1/600 s và 5/600. s
Câu 10: Đặt hiệu điện thế u = 100√2sin 100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và L = 1/π. H Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 100 W. B. 200 W. C. 250 W. D. 350 W.
Cao đẳng năm 2008
Câu 1: Một
đoạn mạch gồm tụ điện có
điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây
có điện trở trong r và hệ số tự cảm L
mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu
đoạn mạch hiệu điện thế u = Usinωt
(V) thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu
dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là
khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này
là
A. .
B. (r + R ) I2. C. I2R. D.
UI.
Câu 2: Khi đặt hiệu điện thế u = U0 sinωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng
A. 50 V. B.
30 V. C. V.
D.
V.
Câu 3: Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω
, cuộn dây thuần cảm
có hệ số tự cảm và
tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch điện hiệu điện thế u =
sin100π t (V). Thay đổi điện dung C của
tụ điện cho đến khi hiệu
điện thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá
trị cực đại đó
bằng
A. 200 V. B. V. C.
V. D. 50 V
Câu 4: Dòng điện có dạng i = sin100πt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A. 10 W. B. 9 W. C. 7 W. D. 5 W.
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu
A. đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
B. cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
C. cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
D. tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
Câu 6: Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm
cuộn dây thuần cảm (cảm thuần)
mắc nối tiếp
với điện trở
thuần một hiệu điện thế
xoay chiều thì cảm
kháng của cuộn dây bằng lần
giá trị của
điện trở thuần. Pha của dòng điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch
là
A. chậm hơn góc π/3 B. nhanh hơn góc π/3 .
C. nhanh hơn góc π/6 . D. chậm hơn góc π/6 .
Câu 7: Một
đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối
tiếp với
điện trở thuần. Nếu
đặt hiệu điện thế
u = 15sin100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu
điện thế
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5 V. Khi đó, hiệu điện thế hiệu
dụng giữa hai đầu điện trở bằng
A. V. B.
V. C.
V. D.
V.
Câu 8: Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ
thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi
hao phí của máy biến thế. Khi nối
hai đầu cuộn sơ cấp
với hiệu điện thế (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai
đầu cuộn thứ
cấp bằng
A. 10 V. B. 20 V. C. 50 V. D. 500 V
Câu 9:Đặt một hiệu điện thế xoay chiều
có tần số
thay đổi được vào hai đầu
đoạn mạch
RLC không
phân nhánh. Khi tần số dòng điện trong mạch lớn hơn giá trị
A. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C. dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
Đại học năm 2008
Câu 1: Cho đoạn
mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc
nối tiếp với tụ điện. Độ
lệch pha của hiệu điện thế giữa hai
đầu cuộn dây so với cường độ dòng
điện trong mạch là .
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai
đầu tụ điện bằng
lần
hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai
đầu cuộn dây. Độ lệch pha của
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn
dây so với hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch trên là
A. 0. B.
. C.
. D.
.
Câu 2: Cho đoạn
mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có
điện trở thuần R, mắc nối tiếp
với tụ điện. Biết hiệu điện
thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha so
với hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện
trở thuần R với cảm kháng ZL của
cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện
là
A. R2 = ZC(ZL – ZC). B. R2 = ZC(ZC – ZL). C. R2 = ZL(ZC – ZL). D. R2 = ZL(ZL – ZC).
Câu 3: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là
A. B.
C. D.
Câu 4: Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện trễ pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm
A. tụ điện và biến trở.
B. cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
C. điện trở thuần và tụ điện.
D. điện trở thuần và cuộn cảm.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha ?
A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại khác không
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay
C. Dòng điện xoay chiều ba pha là
hệ thông gồm ba dòng điện xoay chiều một
pha, lệch pha nhau góc
D. Khi cường độ dòng điện trong một pha cực đại thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại cực tiểu.
Câu 6: Đặt vào
hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân
nhánh một hiệu điện thế (V)
thì cường độ dòng điện qua đoạn
mạch có biểu thức là
(A).
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
A. 440W. B.
W. C.
W. D.
220W.
Câu 7: Đoạn
mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm
cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở
thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng
điện có tần số góc chạy
qua đoạn mạch thì hệ số công suất của
đoạn mạch này
A. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch. B. bằng 0.
C. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch. D. bằng 1.
Câu 8: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc w chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
A. B.
C.
D.
Câu 9: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng ZL, dung kháng ZC (với ZC ¹ ZL) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó
A. R0 = ZL
+ ZC. B. C.
D.
Cao đẳng năm 2009
Câu 1: Đặt
điện áp (V)
vào hai đầu đoạn mạch có điện trở
thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện
mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là
(A).
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. W. B.
50 W. C.
W. D.
100 W.
Câu 2: Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì
A. điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C. điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2pft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 4: Đặt
điện áp (V),
có w thay đổi
được vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở thuần 200 W, cuộn cảm thuần có độ tự
cảm
H
và tụ điện có điện dung
F
mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của
đoạn mạch là 50 W. Giá trị của w là
A. 150 p rad/s. B. 50p rad/s. C. 100p rad/s. D. 120p rad/s.
Câu 5: Đặt
điện áp vào
hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ
điện thì cường độ dòng điện trong
mạch là i = I0cos(wt +
ji). Giá trị của
ji bằng
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 6: Đặt
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V
vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối
tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn
mạch là i1 = (A).
Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường
độ dòng điện qua đoạn mạch là
(A).
Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. (V). B.
(V)
C. (V). D.
(V).
Câu 7: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải.
D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
Câu 8: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là
A. 0. B. 105 V. C. 630 V. D. 70 V.
Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
A. 3000 Hz. B. 50 Hz. C. 5 Hz. D. 30 Hz.
Câu 10: Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
A. trễ pha . B.
sớm pha
. C.
sớm pha
. D.
trễ pha
.
Câu 11: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là
A. 0,27 Wb. B. 1,08 Wb. C. 0,81 Wb. D. 0,54 Wb.
Câu 12: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 150cos100pt (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng không?
A. 100 lần. B. 50 lần. C. 200 lần. D. 2 lần.
Câu 13: Đặt
một hiệu điện thế xoay chiều có tần
số thay đổi được vào hai đầu
đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi tần số dòng
điện trong mạch lớn hơn giá trị thì
A. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C. dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
Đại học năm 2009
Câu 1: Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm điện trở thuần R, tụ
điện và cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L thay đổi được. Biết dung kháng
của tụ điện bằng R. Điều chỉnh L để điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
đạt cực đại, khi đó:
A. điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. trong mạch có cộng hưởng điện.
D. điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt có U0 không đổi và ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là
A. ω1 ω2=. B. ω1
+ ω2=
. C. ω1
ω2=
. D. ω1 + ω2=
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 là:
A. R1 = 50 Ω, R2 = 100 Ω. B. R1 = 40 Ω, R2 = 250 Ω.
C. R1 = 50 Ω, R2 = 200 Ω. D. R1 = 25 Ω, R2 = 100
Câu 4: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 5: Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Câu 6: Đặt
điện áp (V)
vào hai đầu một tụ điện có điện
dung
(F).
Ở thời điểm điện áp giữa hai
đầu tụ điện là 150 V thì cường
độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu
thức của cường độ dòng điện trong
mạch là
A. (A). B.
(A)
C. (A) D.
(A)
Câu 7: Từ thông qua
một vòng dây dẫn là .
Biểu thức của suất điện động
cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là
A. B.
C. D.
Câu 8: Đặt
điện áp xoay chiều vào
hai đầu một cuộn cảm thuần có độ
tự cảm
(H).
Ở thời điểm điện áp giữa hai
đầu cuộn cảm là
V
thì cường độ dòng điện qua cuộn
cảm là 2A. Biểu thức của cường độ
dòng điện qua cuộn cảm là
A. B.
C. D.
Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/ π (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng
A. 250 V. B. 100 V. C. 160 V. D. 150 V.
Câu 10: Đặt một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu
đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L, điện trở thuần R và
tụ điện có điện dung C mắc nối
tiếp theo thứ tự trên. Gọi UL, UR
và UC_lần lượt là các điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu mỗi phần tử.
Biết điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch AB lệch pha so
với điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch NB (đoạn mạch NB gồm R và C ). Hệ thức nào
dưới đây là đúng?
A. .
B.
.
C. D.
Câu
11: Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω,
cuộn cảm thuần có L=1/(10π) (H), tụ điện có C = (F) và điện áp giữa hai
đầu cuộn cảm thuần là uL= 20
cos(100πt + π/2) (V). Biểu thức điện
áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. u = 40cos(100πt + π/4) (V). B. u = 40cos(100πt – π/4) (V).
C. u = 40cos(100πt + π/4) (V).
D. u =
40cos(100πt – π/4) (V).
Câu 12: Khi đặt hiệu
điện thế không đổi 30 V vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở thuần
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có
độ tự cảm (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng
điện một chiều có cường độ 1 A.
Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này
điện áp u=150
cos120πt (V) thì biểu thức
của cường độ dòng điện trong
đoạn mạch là
A. i=5cos(120πt
+
) (A). B. i=5
cos(120πt
-
) (A)
C. i=5cos(120πt + ) (A). D. i=5cos(120πt-
) (A).
Cao đẳng năm 2010
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều u=U0coswt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 2: Đặt
điện áp u=U0coswt
có w thay đổi
được vào hai đầu đoạn mạch
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L, điện trở thuần R và tụ điện có
điện dung C mắc nối tiếp. Khi w < thì
A. điện áp hiệu dung giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 3: Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
A. . B.
. C.
. D.
0.
Câu 4: Đặt
điện áp (V)
vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai
đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc
nối tiếp với cuộn cảm thuần L,
đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết
điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM
và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch
pha nhau
.
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
đoạn mạch AM bằng
A. V. B.
V. C.
220 V. D. 110 V.
Câu 5: Một khung dây
dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây,
diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều
với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục
đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung
dây, trong một từ trường đều có véc tơ
cảm ứng từ vuông
góc với trục quay và có độ lớn
T.
Suất điện động cực đại trong khung
dây bằng
A. V. B.
V. C.
110 V. D. 220 V.
Câu 6: Đặt
điện áp u = 200cos100pt (V)
vào hai đầu đoạn mạch gồm một
biến trở R mắc nối tiếp với một
cuộn cảm thuần có độ tự cảm H.
Điều chỉnh biến trở để công suất
tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực
đại, khi đó cường độ dòng điện
hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
A. 1 A. B.
2 A. C. A. D.
A.
Câu 7: Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở thuần
40 W và tụ điện
mắc nối tiếp. Biết điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha so
với cường độ dòng điện
trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ
điện bằng
A. B.
C.
D.
Câu 8: Đặt
điện áp vào
hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L mắc nối tiếp thì cường
độ dòng điện qua đoạn mạch là
.
Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng
của cuộn cảm là
A. . B.
1. C.
. D.
.
Câu 9: Đặt
điện áp vào
hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở thuần R và tụ điện C mắc nối
tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu
điện trở thuần và điện áp giữa hai
bản tụ điện có giá trị hiệu dụng
bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cường
độ dòng điện qua mạch trễ pha so
với điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch.
B. Điện
áp giữa hai đầu điện trở thuần
sớm pha so
với điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch.
C. Cường
độ dòng điện qua mạch sớm pha so
với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Điện
áp giữa hai đầu điện trở thuần
trễ pha so
với điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch.
Câu 10: Đặt
điện áp u = (V)
vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn
cảm thuần mắc nối tiếp với một
biến trở R. Ứng với hai giá trị R1 =
20 W và R2 = 80 W của biến trở thì công
suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều
bằng 400 W. Giá trị của U là
A.
400 V. B. 200 V. C. 100 V. D.
V.
Đại học năm 2010
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai
đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L và tụ điện
có điện dung C thay đổi được.
Điều chỉnh điện dung C đến giá trị
hoặc
thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch
đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L
bằng
A. B.
C.
D.
Câu 2: Đặt điện áp u = vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai
đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp.
Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối
tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với
điện dung C. Đặt
. Để điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R
thì tần số góc w bằng
A. B.
C.
D. 2w1.
Câu 3: Tại thời điểm t, điện áp (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá
trị
và đang giảm. Sau thời điểm đó
, điện áp này có giá trị là
A.
-100V. B. C.
D.
200 V.
Câu 4: Nối hai
cực của một máy phát điện xoay chiều
một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm
điện trở thuần R mắc nối tiếp
với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện
trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay
đều với tốc độ n vòng/phút thì
cường độ dòng điện hiệu dụng trong
đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều
với tốc độ 3n vòng/phút thì cường
độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn
mạch là A.
Nếu rôto của máy quay đều với tốc
độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn
mạch AB là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 5: Đặt
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200
V và tần số không đổi vào hai đầu A và B
của đoạn mạch mắc nối tiếp theo
thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L và tụ điện
có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm
nối giữa cuộn cảm thuần và tụ
điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không.
Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu biến trở R có giá trị không
đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của
biến trở. Với C = thì
điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A. 200 V. B.
V. C.
100 V. D.
V.
Câu 6: Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
A. . B.
C. D.
.
Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cosj1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cosj2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cosj1 và cosj2 là:
A. . B.
.
C. . D.
.
Câu 8: Một
đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM
và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM
có điện trở thuần 50W mắc nối tiếp với cuộn
cảm thuần có độ tự cảm H,
đoạn mạch MB chỉ có tụ điện
với điện dung thay đổi
được. Đặt điện áp u = U0cos100pt (V) vào hai đầu
đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung
của tụ điện đến giá trị C1
sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch
AB lệch pha
so
với điện áp hai đầu đoạn
mạch AM. Giá trị của C1 bằng
A. B.
C.
D.
Câu 9: Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. B.
C. D.
Câu 10: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
A. 100V. B. 200V. C. 220V. D. 110V.
Câu 11: Trong giờ học thực hành, học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trở R rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380V. Biết quạt này có các giá trị định mức : 220V - 88W và khi hoạt động đúng công suất định mức thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là j, với cosj = 0,8. Để quạt điện này chạy đúng công suất định mức thì R bằng
A. 180 W B. 354W C. 361W D. 267W
Câu12: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất toả nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là
A. A B.
1 A C. 2 A D.
Cao đẳng năm 2011
Câu 1: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025 m2, gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222V. Cảm ứng từ có độ lớn bằng:
A. 0,50 T B. 0,60 T C. 0,45 T D. 0,40 T
Câu 2: Khi nói về
hệ số công suất của
đoạn mạch xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?
A. Với
đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc
chỉ có cuộn cảm thuần thì
B. Với
đoạn mạch có điện trở thuần thì
C. Với
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang
xảy ra cộng hưởng thì
D. Với
đoạn mạch gồm tụ điện và
điện trở thuần mắc nối tiếp thì
Câu 3: Đặt
điện áp u = U0cos(
U0 và
không
đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay
chiều nối tiếp gồm điện trở
thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có
điện dung điều chỉnh được. Khi dung
kháng là 100
thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch
đạt cực đại là 100W. Khi dung kháng là 200
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
tụ điện là 100
V. Giá trị của điện trở thuần là:
A. 100 B.
150
C.
160
D.
120
Câu 4: Đặt
điện áp u = 220 cos100
t
(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng
đèn dây tóc loại 110V – 50W mắc nối tiếp với
một tụ điện có điện dung C thay
đổi được. Điều chỉnh C
để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha
giữa cường độ dòng điện và
điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc
này là:
A. B.
C.
D.
Câu 5: Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
B. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Câu 6: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng
A. .
B.
. C.
0 hoặc π. D.
hoặc
.
Câu 7. Đặt
điện áp (V)
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ
điện mắc nối tiếp thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu điện trở
thuần là 150 V. Hệ số công suất của mạch là
A. . B.
1. C.
.
D.
.
Câu 8: Đặt
điện áp xoay chiều của u = (
không
đổi, f thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Điện áp giữa hai
đầu đoạn mạch sớm pha so
với cường độ dòng điện trong đoạn
mạch.
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn.
C. Dung kháng của tụ điện càng lớn thì f càng lớn.
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.
Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 10: Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là
A. s. B.
s. C.
s. D.
s.
Câu 11: Khi truyền
điện năng có công suất P từ nơi phát
điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì
công suất hao phí trên đường dây là ∆P.
Để cho công suất hao phí trên đường dây
chỉ còn là (với
n > 1), ở nơi phát điện người ta sử
dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ
số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và
số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A.
. B.
. C.
n. D.
.
Đại học năm 2011
Câu 1: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dung không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 60 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 100 vòng dây. D. 40 vòng dây.
Câu 2: Đặt
điện áp vào
hai đầu một tụ điện thì cường
độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu
dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp
ở hai đầu tụ điện là u và cường
độ dòng điện qua nó là i. Hệ thưc liên
hệ giữa các đại lượng là
A. B.
C.
D.
Câu 3: Một
đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB
mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm
điện trở thuần R1 mắc nối
tiếp với tụ điện có điện dung C,
đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay
chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không
đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi
đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng
120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối
tắt hai đầu tụ điện thì điện áp
hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị
hiệu dụng nhưng lệch pha nhau ,
công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong
trường hợp này bằng
A. 75 W. B. 90 W. C. 160 W. D. 180 W.
Câu 4: Một khung dây
dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc
quanh
một trục cố định nằm trong mặt
phẳng khung dây, trong một từ trường
đều có vectơ cảm ứng từ vuông gốc
với trục quay của khung. Suất điện
động cảm ứng trong khung có biểu thức
.
Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến
của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ
cảm ứng từ một góc bằng
A. 450. B. 1800. C. 1500. D. 900.
Câu 5: Lần
lượt đặc các điện áp xoay chiều ;
và
vào
hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L và tụ điện có điện dung C
mắc nối tiếp thì cường độ dòng
điện trong đoạn mạch có biểu thức
tương ứng là:
;
và
.
So sánh I và
,
ta có:
A. I > . B.
I <
. C.
I =
. D.
.
Câu 6: Đoạn
mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc
nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở
thuần R1 = 40 mắc
nối tiếp với tụ điện có điện dung
C =
F,
đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2
mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và
tần số không đổi thì điện áp tức
thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB
lần lượt là:
và
.
Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,84. B. 0,71. C. 0,86. D. 0,95.
Câu 7: Đặt
điện áp (U
không đổi, tần số f thay đổi
được) vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và
tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1
thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá
trị lần lượt là 6
và
8
.
Khi tần số là f2 thì hệ số công suất
của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên
hệ giữa f1 và f2 là
A. B.
C.
D.
Câu 8: Đặt
điện áp xoay chiều (U0
không đổi và
thay
đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch gồm điện trở thuần R, cuộn
cảm thuần có đọ tự cảm L và tụ
điện có điện dung C mắc nối tiếp,
với CR2 < 2L. Khi
hoặc
thì
điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ
điện có cùng một giá trị. Khi
thì
điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ
điện đạt cực đại. Hệ thức
liên hệ giữa
,
và
là
A. B.
C.
D.
Câu 9: Đặt
điện áp xoay chiều vào
hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, tụ điện có
điện dung C và cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L thay đổi được. Điều
chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở
hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực
đại thì thấy giá trị cực đại đó
bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai
đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị
của U là
A. 48 V. B. 136 V. C. 80 V. D. 64 V.
Câu 10: Đặt
điện áp xoay chiều (U
không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có
độ tự cảm
H
và tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Điều chỉnh điện dung
của tụ điện để điện áp hiệu
dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá
trị cực đại. Giá trị cực đại
đó bằng
.
Điện trở R bằng
A.
. B.
. C.
10
. D.
20
.
Câu 11: Một máy phát
điện xoay chiều một pha có phần ứng
gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối
tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy
phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng
V.
Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của
phần ứng là
mWb.
Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng
là
A. 400 vòng. B. 100 vòng. C. 71 vòng. D. 200 vòng.
Cao đẳng năm 2012
Câu 1: Đặt
điện áp u = vào
hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L, cường
độ dòng điện trong mạch là i =
.
Biết U0, I0 và w
không đổi. Hệ thức đúng là
A. R = 3wL. B. wL = 3R. C. R = wL. D.
wL =
R.
Câu 2: Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) (U0 không đổi, w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh w = w1 thì cảm kháng của cuộn cảm thuần bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Khi w = w2 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Hệ thức đúng là
A. w1 = 2w2. B. w2 = 2w1. C. w1 = 4w2. D. w2 = 4w1.
Câu 3: Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) (U0 không đổi, tần số góc w thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh w = w1 thì đoạn mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I1 và k1. Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị w = w2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I2 và k2. Khi đó ta có
A. I2 > I1 và k2 > k1. B. I2 > I1 và k2 < k1. C. I2 < I1 và k2 < k1. D. I2 < I1 và k2 > k1.
Câu 4: Đặt
điện áp u = cos2pft (trong đó U không đổi, f
thay đổi được) vào hai đầu
điện trở thuần. Khi f = f1 thì công
suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f =
f2 với f2 = 2f1 thì công suất tiêu
thụ trên điện trở bằng
A. P. B.
. C.
P. D. 2P.
Câu 5: Đặt
điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn
mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần
tử: điện trở thuần, cuộn cảm
thuần và tụ điện. Biết rằng điện
áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm
pha so với cường độ dòng điện trong
mạch một góc nhỏ hơn .
Đoạn mạch X chứa
A. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.
B. điện trở thuần và tụ điện.
C. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
D. điện trở thuần và cuộn cảm thuần.
Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A.
20V. B. 10
V. C. 140 V. D. 20 V.
Câu 7: Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuận R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. . B.
. C.
. D.
Câu 8: Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) (với U0 và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Khi đó
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
C. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.
D. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5.
Câu 9: Đặt
điện áp u = U0 cos(wt
+ )
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ
điện mắc nối tiếp. Biết cường
độ dòng điện trong mạch có biểu thức i
=
(A)
và công suất tiêu thụ của đoạn mạch
bằng 150 W. Giá trị U0 bằng
A. 100 V. B.
100V. C.
120 V. D. 100
V.
Câu 10: Đặt điện áp u = U0cos(wt + j) (U0 và j không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 hoặc L = L2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mặt bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch giá trị cực đại thì giá trị của L bằng
A.
. B.
. C.
. D.
2(L1 + L2).
Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều vào hai
đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần mắc nối tiếp với tụ điện.
Biết điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu điện trở và giữa hai bản tụ
điện lần lượt là 100V và 100V. Độ lệch pha giữa điện áp hai
đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai
bản tụ điện có độ lớn bằng
A. B.
C.
D.
Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôtô và số cặp cực là p. Khi rôtô quay đều với tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số (tính theo đơn vị Hz) là
A.
B.
C.
60pn D. pn
Đại học năm 2012
Câu 1: Đặt
điện áp u = U0cos100pt
(V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai
đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc
nối tiếp với cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có
tụ điện có điện dung
.
Biết điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch AM lệch pha
so
với điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch AB. Giá trị của L bằng
A. B.
C.
D.
Câu 2: Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 W, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị Cm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 24 W. B. 16 W. C. 30 W. D. 40 W.
Câu 3: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát huy này cung cấp đủ điện năng cho
A. 168 hộ dân. B. 150 hộ dân. C. 504 hộ dân. D. 192 hộ dân.
Câu 4: Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 W (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là
A. 135 km. B. 167 km. C. 45 km. D. 90 km.
Câu 5: Đặt
điện áp u = U0 coswt
(V) (U0 không đổi, w
thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở thuần R,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm H
và tụ điện mắc nối tiếp. Khi w=w0
thì cường độ dòng điện hiệu dụng
qua đoạn mạch đạt giá trị cực
đại Im. Khi w = w1 hoặc w = w2
thì cường độ dòng điện cực
đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng Im.
Biết w1 – w2 = 200p rad/s. Giá trị của R bằng
A. 150 W. B. 200 W. C. 160 W. D. 50 W.
Câu 6: Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là
A. i = u3wC. B. i = . C.
i =
. D.
i =
.
Câu 7: Đặt
điện áp u = 400cos100pt (u
tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm điện trở thuần 50 W mắc nối tiếp với
đoạn mạch X. Cường độ dòng
điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 2 A.
Biết ở thời điểm t, điện áp tức
thời giữa hai đầu AB có giá trị 400 V; ở
thời điểm (s),
cường độ dòng điện tức thời qua
đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công
suất tiêu thụ điện của đoạn mạch
X là
A. 400 W. B. 200 W. C. 160 W. D. 100 W.
Câu 8. Đặt
điện áp u = U0cos2ft
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L và tụ điện có điện dung C
mắc nối tiếp. Gọi UR, UL, UC
lần lượt là điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu điện trở, giữa hai
đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ
điện. Trường hợp nào sau đây, điện
áp tức thời giữa hai đầu đoạn
mạch cùng pha với điện áp tức thời
giữa hai đầu điện trở?
A. Thay đổi C để URmax B. Thay đổi R để UCmax
C. Thay đổi L để ULmax D. Thay đổi f để UCmax
Câu 9: Đặt
điện áp u = U0cos t
(U0 và
không
đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo
thứ tự gồm một tụ điện, một
cuộn cảm thuần và một điện trở thuần
mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối
giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM
bằng điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu MB và cường độ dòng điện trong
đoạn mạch lệch pha
so
với điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch. Hệ số công suất của đoạn
mạch MB là
A. B.
0,26 C. 0,50 D.
Câu 10: Đặt
điện áp u= (V)
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm điện trở thuần 60
,
cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ
điện. Công suất tiêu thụ điện
của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản
tụ điện bằng một dây dẫn có điện
trở không đáng kể. Khi đó, điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu điện trở bằng
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
cuộn dây và bằng
V. Dung kháng của tụ điện có giá trị
bằng
A. B.
C.
D.
Câu 11. Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8 . Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là
A. 80% B. 90% C. 92,5% D. 87,5 %
Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cost (U0 không đổi,
thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi
=
1
thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch
lần lượt là Z1L và Z1C . Khi
=
2
thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng
cộng hưởng. Hệ thức đúng là
A. B.
C.
D.
Câu 13. Khi đặt
vào hai đầu một cuộn dây có độ tự
cảm H
một hiệu điện thế một chiều 12 V thì
cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4
A. Sau đó, thay hiệu điện thế này bằng
một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và
giá trị hiệu dụng 12 V thì cường độ
dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây bằng
A. 0,30 A B. 0,40 A C. 0,24 A D. 0,17 A


No comments: