HÌNH BÌNH HÀNH
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
* Tĩm tắt lý thuyết:
1. Định nghĩa:
- Hình bình hnh l tứ gic có các cạnh đối song song.
- Hình bình hnh l hình thang cĩ hai cạnh bn song song.
2. Tính chất:
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau, cc gĩc kề b nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết: (Chứng minh một tứ gic l hình bình hnh)
Ø Cch 1: (Về cạnh) Chứng minh tứ giác có các cạnh đối song song
AD // BC
Ø Cch 2: (Về cạnh) Chứng minh tứ giác có các cạnh đối bằng nhau
AD = BC
Ø Cch 3: (Về cạnh) Chứng minh tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau
AB = CD AD = BC
Ø Cch 4: (Về gĩc) Chứng minh tứ gic cĩ hai cặp góc đối bằng nhau
Ø Cch 5: (Về đường chéo) Chứng minh tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
O là trung điểm của AC
O là trung điểm của BD
4. (Tham khảo) Đường cao của hình bình hnh:
Đường cao của hình bình hnh l đoạn thẳng vẽ từ một đỉnh vuông góc với đường thẳng chứa một cạnh không qua đỉnh ấy.
AH , AK là đường cao kẻ từ đỉnh A của hình bình hnh ABCD.
* Phần bi tập:
@ Bài tập cơ bản:
1) Cho hình bình hnh ABCD. Gọi I là trung điểm của AB, K là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: DI = BK
2) Cho hình bình hnh ABCD. Gọi M, N theo thứ tự l trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AM, CN theo thứ tự ở P, Q Chứng minh rằng: DP = PQ = BQ.
3) Cho tam giác ABC có D, E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, BC. Chứng minh BDEF là hình bình hnh v suy ra
4) Cho hình bình hnh ABCD (AB < CD). Tia phn gic của gĩc A cắt BC tại I, tia phn gic gĩc C cắt AD tại K. Chứng minh: AICK l hình bình hnh.
@ Bi tập nng cao v pht triển:
5) Cho hình bình hnh ABCD trong đó AD=2AB. Từ C kẻ CE vuông góc với AB. Nối E với trung điểm M của AD. Từ M kẻ MF vuông góc với CE, MF cắt BC tại N.
a) Tứ gic MNCD l hình gì?
b) Tam gic EMC l tam gic gì?
6) Cho hình bình hnh ABCD cĩ gĩc A = . Ở phía ngồi hình bình hnh, vẽ cc tam gic đều ADF, ABE.
b) Chứng minh rằng tam giác CEF là tam giác đều.
7) Cho hình thang vuơng ABCD (), cĩ AB = ½ CD. Gọi H l hình chiếu của D trn AC, M l trung điểm của HC. Chứng minh rằng
8) Tính độ dài đường trung tuyến AM của tam gic ABC cĩ gĩc A = 1200, AB = 4cm, AC = 6cm.
9) Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = CE. Gọi I là trung điểm của DE, K là giao điểm của AI và BC. CMR: ADKE là hình bình hnh.
10) Cho tam giác đều ABC, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D là điểm đối xứng với M qua AB, E là điểm đối xứng với M qua AC. Vẽ hình bình hnh MDNE. CMR: AN // BC.
--- Hết ---
* Tóm tắt lý thuyết:
1. Định nghĩa:
- Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
- Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
2. Tính chất:
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau, các góc kề bù nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết: (Chứng minh một tứ giác là hình bình hành)
Ø Cách 1: (Về cạnh) Chứng minh tứ giác có các cạnh đối song song
AD // BC
Ø Cách 2: (Về cạnh) Chứng minh tứ giác có các cạnh đối bằng nhau
AD = BC
Ø Cách 3: (Về cạnh) Chứng minh tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau
AB = CD AD = BC
Ø Cách 4: (Về góc) Chứng minh tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau
Ø Cách 5: (Về đường chéo) Chứng minh tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
O là trung điểm của AC
O là trung điểm của BD
4. (Tham khảo) Đường cao của hình bình hành:
Đường cao của hình bình hành là đoạn thẳng vẽ từ một đỉnh vuông góc với đường thẳng chứa một cạnh không qua đỉnh ấy.
AH , AK là đường cao kẻ từ đỉnh A của hình bình hành ABCD.
* Phần bài tập:
@ Bài tập cơ bản:
1) Cho hình bình hành ABCD. Gọi I là trung điểm của AB, K là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: DI = BK
2) Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AM, CN theo thứ tự ở P, Q Chứng minh rằng: DP = PQ = BQ.
3) Cho tam giác ABC có D, E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, BC. Chứng minh BDEF là hình bình hành và suy ra
4) Cho hình bình hành ABCD (AB < CD). Tia phân giác của góc A cắt BC tại I, tia phân giác góc C cắt AD tại K. Chứng minh: AICK là hình bình hành.
@ Bài tập nâng cao và phát triển:
5) Cho hình bình hành ABCD trong đó AD=2AB. Từ C kẻ CE vuông góc với AB. Nối E với trung điểm M của AD. Từ M kẻ MF vuông góc với CE, MF cắt BC tại N.
a) Tứ giác MNCD là hình gì?
b) Tam giác EMC là tam giác gì?
6) Cho hình bình hành ABCD có góc A = . Ở phía ngoài hình bình hành, vẽ các tam giác đều ADF, ABE.
b) Chứng minh rằng tam giác CEF là tam giác đều.
7) Cho hình thang vuông ABCD (), có AB = ½ CD. Gọi H là hình chiếu của D trên AC, M là trung điểm của HC. Chứng minh rằng
8) Tính độ dài đường trung tuyến AM của tam giác ABC có góc A = 1200, AB = 4cm, AC = 6cm.
9) Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = CE. Gọi I là trung điểm của DE, K là giao điểm của AI và BC. CMR: ADKE là hình bình hành.
10) Cho tam giác đều ABC, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D là điểm đối xứng với M qua AB, E là điểm đối xứng với M qua AC. Vẽ hình bình hành MDNE. CMR: AN // BC.
--- Hết ---
Tags: THCS Nguyễn Du, Toán Lớp 8, Toán THCS
ko có đáp án à
ReplyDelete