HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HKII - LÝ 9
HƯỚNG
DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HKII - LÝ 9 - NĂM
HỌC 2021-2022
Nội dung kiểm tra từ bài 33 Dòng điện xoay chiều và máy phát điện xoay chiều đến bài 50 Kính
lúp
A. LÝ THUYẾT
Câu 1: Dòng
điện xoay chiều là gì? Nêu điều kiện để xuất hiện dòng điện xoay chiều?
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm
ứng luân phiên đổi chiều.
- Điều
kiện: số lượng đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín luân
phiên tăng, giảm liên tục à dòng điện cảm ứng luân phiên đổi chiều.
Câu 2: Hãy nêu
các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Cho ví dụ mỗi tác dụng.
- Dòng điện xoay chiều có 4 tác dụng:
+ Tác dụng từ: nam châm điện, rô lơ điện…
+ Tác dụng nhiệt: bàn ủi, nồi cơm
điện…
+ Tác dụng quang (phát sáng): đèn huỳnh quang, đèn compac…
+ Tác dụng sinh lí: gây giật điện, sốc điện…
Câu 3: Máy
phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Nêu cấu tạo chính của
máy phát điện xoay chiều. Bộ phận quay gọi là gì? Bộ phận đứng yên gọi là gì?
- Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, số
lượng đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng,
giảm liên tục à dòng điện
cảm ứng xoay chiều.
- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính:
+ Nam châm tạo từ trường
+ Cuộn dây dẫn kín tạo ra dòng điện
xoay chiều.
- Trong
đó: + Bộ phận quay là rôto
+ Bộ phận đứng yên là stato
Câu 4: Cấu tạo
và công dụng của máy
biến thế? Nguyên lí hoạt động của máy biến thế?
-
Cấu tạo: Máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng n1 và n2
khác nhau, đặt cách điện nhau, quấn quanh lõi sắt có pha Silic.
-
Công dụng: dùng để thay đổi hiệu điện thế.
-
Nguyên lí hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng cảm ứng điện
từ.
Câu 5: Viết công thức máy biến thế?
Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức?
U1 / U2 = n1
/ n2
với: n1
, n2: số vòng dây cuộn
sơ cấp và thứ cấp (vòng)
U1
, U2: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây cuộn sơ cấp và thứ cấp (V)
Câu 6:
Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện? Nêu tên đại lượng,
đơn vị.
|
Câu 7:
Nêu nguyên nhân gây ra sự hao phí khi truyền tải điện năng đi xa. Dựa vào công
thức nêu các cách làm giảm hao phí? Biện pháp nào là tối ưu nhất? Tại sao?
-
Nguyên nhân gây hao phí: vì tác dụng nhiệt của dòng điện làm 1 phần điện năng
chuyển hóa thành nhiệt năng tỏa ra xung quanh.
- Giảm Php bằng cách tăng U hoặc giảm R.
+ Giảm R không hợp lý,
không có lợi (tiết diện lớn dây dẫn điện to, cồng kềnh
tốn kém chi phí)
+ Tối ưu nhất là tăng U vì tăng U lên n lần thì công suất hao phí giảm n2 lần, có thể
tăng U bằng cách sử dụng máy biến thế.
Câu 8:
Vì sao khi truyền điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta phải dùng dòng điện
xoay chiều mà không dùng dòng điện 1 chiều?
- Khi truyền điện
năng đi xa à công suất
hao phí lớn à để giảm
công suất hao phí thì cần tăng HĐT, bằng cách dùng máy tăng thế à phải
dùng dòng điện xoay chiều. Không dùng dòng điện
một chiều để chạy máy biến thế vì không tạo ra sự thay đổi số lượng đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín.
Câu 9: Thế nào
là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Cho 1 VD.
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là
hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- VD: Khi
ta nhìn thấy 1 con cá ở dưới nước. Vì tia sáng truyền từ cá đến mắt ta bị gãy
khúc ngay tại mặt nước do hiện tượng khúc xạ ánh sáng nên tia sáng được nâng
lên cao hơn nên ta thấy hình ảnh của cá gần hơn thực tế.
Câu 10: Hãy
phân biệt 2 loại TKHT và TKPK
|
TKHT |
TKPK |
Hình dạng |
Rìa mỏng |
Rìa dày |
Vật đặt ngoài tiêu cự (d>f) |
- Ảnh thật - Ngược chiều |
Vật ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật |
Vật đặt trong tiêu cự (d<f) |
- Ảnh ảo - Cùng chiều - Lớn hơn vật |
Câu 11: So sánh giữa mắt cận và mắt
lão
|
MẮT CẬN |
MẮT LÃO |
Đối tượng |
Người
trẻ tuổi |
Người
già (trên 40 tuổi) |
Biểu hiện |
Chỉ
nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa |
Chỉ
nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần |
Đặc điểm |
Điểm
CV của mắt lùi về gần hơn mắt bình thường |
Điểm
CC của mắt tiến ra xa hơn mắt bình thường |
Khắc phục |
Đeo
kính cận là TKPK |
Đeo
kính lão là TKHT |
Cách phòng tránh và hạn chế |
- Chú
ý đủ ánh sáng khi mắt làm việc - Chú
ý thời gian cho mắt nghỉ ngơi - Chú
ý giữ đúng khoảng cách khi mắt làm việc - Chú
ý chế độ dinh dưỡng đủ vitamin. |
- Chú
ý chế độ dinh dưỡng đủ vitamin. - Khó
phòng tránh vì mắt bị lão hóa |
Câu 12: Trên kính lúp có ghi kí hiệu 1,5x:
a) Số này gọi là gì? à Số 1,5x là số
bội giác của kính lúp.
b) Nêu ý nghĩa số ghi 2,5x trên kính
lúp?
Có nghĩa là ảnh
mà mắt thấy được
khi dùng kính lúp lớn gấp 1,5 lần so
với ảnh mà mắt nhìn
thấy khi
quan sát trực tiếp không dùng kính.
c) Kính lúp là loại thấu kính gì? à Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu
cự ngắn.
d) Nêu cách tính tiêu cự của kính lúp
này?
G =
25/f
với: G:
số bội giác của kính (lần)
f:
tiêu cự của kính (cm)
e) Ảnh quan sát được qua kính lúp có
những tính chất gì?
-
Vật cần quan sát đặt trong tiêu cự của
kính cho ảnh: Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
f) Kể một số trường hợp dùng kính lúp
trong đời sống.
- Dùng kính lúp tra tự điển; người
già đọc sách báo; quan sát các loại côn trùng nhỏ như: kiến, sâu; thợ sửa đồng
hồ, thợ sửa vi mạch điện, thợ kim hoàn, nhà khảo cổ học, nhà điêu khắc, nhà
thám tử…
B. BÀI TẬP
Dạng 1: Tính công suất hao phí
1. Một máy biến thế có cuộn sơ
cấp gồm 100 vòng đặt dưới hiệu điện thế 50V. Hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện
thế 220V. Hỏi máy biến thế loại gì và cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng?
2. Để truyền tải 1 công suất
điện là 50kW từ nhà máy điện đến khu dân cư. Hiệu điện thế hai đầu dây
là 2200V, dây tải
có điện trở tổng cộng
121 Ω.
a. Tính công suất hao phí của dây tải điện?
b. Để giảm hao phí người ta dùng máy
biến thế tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên 11000V. Khi đó công suất hao phí giảm bao
nhiêu lần?
c. Máy biến thế dùng ở trên có
số vòng dây cuộn sơ cấp là 500 vòng. Em hãy tính số vòng dây cuộn thứ cấp.
3. Người ta truyền tải đi từ nhà máy
phát điện một công suất bằng 108 W bằng đường dây dẫn có điện trở tổng
cộng R=10Ω, hiệu điện thế phát ra từ nhà máy điện nối với đường dây dẫn là U =
105V.
a. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây.
b. Nếu tăng HĐT lên 4 lần thì công suất
hao phí tăng hay giảm? Bằng bao nhiêu?
4. Người ta truyền tải đi một công suất
điện là 10.000.000 W bằng một đường dây dẫn có điện trở R=4Ω và đặt vào hai đầu
đường dây một hiệu điện thế xoay chiều U=20000V.
a. Tìm công suất điện hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây dẫn.
b. Để công suất điện hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây dẫn giảm 25 lần, hiệu điện thế ở hai đầu đường dây dẫn phải
có giá trị mới là bao nhiêu?
5. Để truyền tải một công
suất 2,2 kW bằng dây cáp đồng (ρ = 1,7.10-8 Ω.m) có tiết diện dây S
= 34 mm2 giữa hai địa điểm cách nhau 50km, hiệu điện thế giữa hai
dây cáp là 220 V.
a) Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây.
b) Nếu
muốn công suất hao phí trên đường dây tải điện này giảm đi 12 lần thì cần dùng hiệu điện thế giữa
hai đầu đường dây tải điện là bao nhiêu?
Dạng 2: Quang hình học
1. Vật sáng AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
có tiêu cự 20 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O của thấu kính
10 cm.
a. Dựng ảnh
A’B’ của vật AB qua thấu kính (tỉ xích tùy chọn)? Nêu tính chất ảnh A’B’?
b. Tính khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’?
2. Một vật sáng có
dạng hình mũi tên AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính (A trên trục chính) và
cách thấu kính hội tụ một đoạn d = 30 cm; thấu kính có tiêu cự f = 50 cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của
vật AB được tạo bởi thấu kính trên với tỉ xích tùy chọn. Nêu tính
chất ảnh A’B’?
b. Tính khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’?
3. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ tại A và cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu
kính là 15 cm.
a.
Vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ. Nêu tính chất của ảnh.
b. Tính khoảng cách
từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’?
Dạng 3: Kính lúp
1. Trên kính lúp có ghi kí hiệu 2,5x:
a) Số này có tên gọi là gì?
b) Nêu ý nghĩa số ghi 2,5x trên kính
lúp?
c) Ảnh quan sát được qua kính lúp này
có những tính chất gì?
d) Tính tiêu cự của kính lúp này?
2. Trên một
kính lúp có ghi kí hiệu 5x .
-
Kính lúp thuộc loại thấu kính gì?
-
Số ghi này có tên gọi là gì?
-
Vật cần quan sát phải đặt trước kính
lúp, cách kính lúp một khoảng tối đa là bao nhiêu?
Dạng 4: Mắt
1. Bạn An nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 60cm.
a) Mắt bạn An bị tật khúc xạ gì?
b)
Bạn
phải đeo thấu kính gì, có hình dạng nhận biết như thế nào.
c)
Kính có tiêu cự bao nhiêu là phù hợp.
d) Hãy đề xuất hai cách bảo vệ mắt trong học tập.
2. Bạn Tiến nhìn rõ vật cách mắt từ 15 cm đến 50 cm.
a)
Mắt
bạn Tiến bị tật khúc xạ gì?
b)
Bạn
phải đeo thấu kính gì, có hình dạng nhận biết như thế nào?
c)
Kính có tiêu cự bao nhiêu là phù hợp.
d)
Hãy
đề xuất hai cách bảo vệ mắt trong học tập.
No comments: