NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 12
* NHẬN
BIẾT
Câu 1. Nhiệm vụ của cách mạng miền
Nam từ giữa 1954 là
A. giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. đấu tranh bảo vệ hòa bình, đòi quyền dân sinh, dân chủ.
C. đòi Mỹ – Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Geneva.
D. chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
Câu 2. Nét nổi bật của tình hình Việt
Nam sau Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương là
A. Mỹ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở
miền Nam.
B. miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ
quân sự của Mỹ.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ
chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 3. Sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ đã có việc làm nào sau đây để đáp ứng quyền
lợi kinh tế của nhân dân miền Bắc?
A. Cải cách ruộng đất. B.
Đưa nông dân vào hợp tác xã.
C. Tặng thưởng tiền cho nông dân. D. Chia nhà của địa chủ cho nông
dân.
Câu 4. Cách mạng miền Nam trong những
ngày đầu năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ
trang.
C. Đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 5. Địa danh tiêu biểu nhất trong phong
trào “ Đồng khởi” (1959 – 1960) là cuộc khởi nghĩa ở
A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Bến Tre. D. Quảng Ngãi.
Câu 6. Điền vào chỗ trống câu sau:
“Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân, bằng
A. lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng
chính trị và đấu tranh ngoại giao”.
B. lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp
với lực lượng vũ trang nhân dân”.
C. sự kết hợp giữa lực lượng vũ trang toàn dân với đấu
tranh chính trị và ngoại giao”.
D. lực lượng vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao
trên bàn đàm phán ở Geneva”.
Câu 7. Cách mạng miền Bắc có vai trò
như thế nào trong cuộc kháng Mỹ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1954
- 1975)?
A. Quan trọng nhất. B. Cơ bản nhất,
C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất.
Câu 8. Âm mưu cơ bản của “Chiến
tranh đặc biệt” (1961 - 1965) Mỹ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B.“Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân Mỹ ào ạt vào miền Nam. D. Đưa cố vấn Mỹ ồ ạt vào miền
Nam.
Câu 9. Lực lượng chính của Mỹ trong
cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam giai đoạn 1961 – 1965 là
A. quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
B. quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.
C. quân các nước đồng minh của Mỹ.
D. liên quân Mỹ - Pháp và lực lượng quân đồng minh.
Câu 10. Trong chiến lược Chiến tranh
đặc biệt” (1961 - 1965), để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mỹ đề ra kế
hoạch
A. Johnson - McNamara. B.
Staley - Taylor.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. tìm diệt và bình định.
Câu 11. Sau phong trào Đồng khởi
(1959 – 1960), Mỹ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến
tranh.
Câu 12. Phong trào đấu tranh tiêu biểu
của trí thức và nhân dân lao động Sài Gòn – Chợ Lớn chống Mỹ - Diệm mở đầu là
A. “Phong trào hòa bình”. B.
phong trào “Dậy mà đi”.
C. “Phong trào xuống đường”. D. phong
trào “Đồng khởi”.
Câu 13. Hình thức đấu tranh của quân
và dân ta chống “Chiến tranh đặc biệt” là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. B.
đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 14. Thắng lợi nào dưới đây chứng
tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 – 1965) của Mỹ?
A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 15. Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã ra quyết nghị
A. để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính
trị.
B. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
C. để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ
trang.
D. để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
Câu 16. Ý nghĩa quan trọng cơ bản của
phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là ]
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của
Mỹ.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.
D. mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
Câu 17. Âm mưu “dùng người Việt đánh
người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt
Nam thể hiện âm mưu nào của Mỹ?
A. Giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường. B. Tận dụng xương máu của người
Việt.
C. Quân Mỹ và đồng minh rút khỏi chiến tranh. D. Tăng sức chiến
đấu của quân Sài Gòn.
Câu 18. “Ấp chiến lược” được coi là
“xương sống” của chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mỹ ở miền Nam Viêt Nam
từ 1961 – 1973?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 19. Mặt trận Dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam (20/12/1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B. Xây dựng
lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng ở miền Nam. D. Đoàn kết
toàn dân chống Mĩ và tay sai.
Câu 20. Lực lượng chính của Mỹ trong
cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam giai đoạn 1961 – 1965 là
A. quân đội Sài Gòn, có sự chỉ huy của cố vấn Mỹ. B. quân viễn chinh Mỹ
và quân đồng minh.
C. quân các nước đồng minh của Mỹ ở châu Âu. D. liên quân Mỹ -
Anh và quân đồng minh.
Câu 21. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) của Mỹ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam bằng lực lượng
A. quân Mỹ, quân đồng minh Mỹ và quân Sài Gòn. B. quân đội viễn chinh Mỹ và quân
đội Sài Gòn.
C. quân đội Sài Gòn và liên quân Mỹ – Anh – Pháp. D. quân đội viễn chinh Mỹ và quân đồng
minh Mỹ.
Câu 22. Âm mưu của Mỹ trong chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là
A. đánh bại quân chủ lực của Việt Nam để nhanh chóng kết
thúc kết thúc cuộc chiến tranh.
B. tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực áp đảo quân chủ lực
của ta, giành lại thế chủ động chiến trường.
C. củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn, giành lại thế chủ
động trên chiến trường, kết thúc chiến tranh.
D. giành thế chủ động trên chiến trường miền Nam và mở rộng
chiến tranh sang Lào và Campuchia.
Câu 23. Những chiến thắng quân sự nào
sau đây của Việt Nam làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -
1965) của Mỹ?
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài. B. Ấp Bắc, Bình Giã,
An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Bình Giã, Ba
Gia, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 24. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969 – 1973) của Mỹ được tiến hành bằng lực lượng
A. quân đội Sài Gòn là chủ yếu, kết hợp với lực lượng
quân đồng minh, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
B. quân đội Mỹ là chủ yếu, kết hợp với lực lượng quân đồng
minh. do cố vấn Mỹ chỉ huy.
C. quân đồng minh của Mỹ là chủ yếu, có sự phối hợp không
quân Mỹ, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
D. quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp hỏa lực
không quân Mỹ, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
Câu 25. Hướng tiến công chủ yếu của
quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Sài Gòn. B. Tây Nguyên. C. Quảng Trị. D. Đà Nẵng.
Câu 26. Trong cuộc Tiến công chiến lược
năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B.
Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D.
Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 27. Đại hội lần thứ VI
(12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của
A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội. B.
công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế.
C. công cuộc đổi mới đất nước. D.
công cuộc xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
Câu 28. Cuộc Tiến công chiến lược năm
1972 của quân dân
Việt
Nam đã buộc Mỹ phải
A. rút hết quân về nước, rút khỏi chiến tranh Việt Nam.
B. tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C. thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô.
D. huy động quân các nước đồng minh của Mỹ tham chiến.
Câu 29. Hình thức đấu tranh của quân
và dân Việt Nam chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. B. đấu
tranh vũ trang.
C. đấu tranh chính trị kết hợp với ngoại giao. D. đấu tranh
ngoại giao.
Câu 30. Nixon thực hiện cuộc Chiến
tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972) với ý đồ nào sau đây?
A. Cứu nguy cho “Việt Nam hoá” chiến tranh, tạo thế mạnh
trên bàn đàm phán ở Paris.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ cứu nước của
nhân dân ta.
D. Phong tòa cảng Hải Phòng và hải cảng, sông rạch, luồng
lạch, vùng biển ở miền Bắc.
Câu 31. Cùng với việc thực hiện chiến
lược “Việt Nam hóa” chiến tranh (1969 - 1973) Mỹ còn sử dụng thủ đoạn ngoại
giao nào sau đây?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Vận động các nước xã hội chủ nghĩa cô lập nước ta.
C. Khống chế các nước viện trợ cho Việt Nam.
D. Bắt tay với bọn phản động ở Campuchia và Lào.
Câu 32. Chiến thắng quân sự nào đánh
dấu sự phá sản hoàn toàn của Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965)?
A. Ấp Bắc. B.
Bình Giã.
C. Phong trào phá “ấp chiến lược”. D.
An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 33. Thắng lợi quyết định nào buộc
Mỹ phải ký Hiệp định Paris năm 1973?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Cuộc tiến công chiến lược
năm 1972.
C. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần hai. D. Trận Điện Biên
Phủ trên không (12/1972).
Câu 34. Mục tiêu của Mỹ trong các cuộc
phản công chiến lược hai mùa khô (1965 -1966 và 1966 – 1967) là
A. đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. bình định miền Nam.
C. đánh phá đất thánh Việt Cộng. D.
tiêu hao lực lượng của ta.
Câu 35. Trong chiến lược Chiến tranh
cục bộ (1965 – 1968) Mỹ đề ra chiến lược “tìm diệt” nhằm mục đích
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. tạo thuận lợi trên bàn
ngoại giao.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D.
ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.
Câu 36. Ban Chấp hành Trung ương Đảng
họp Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền
Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đòi chính quyền Sài Gòn thi
hành Hiệp định Paris.
C. xây dựng căn cứ và củng cố vùng giải phóng. D. thực hiện triệt để khẩu hiệu
“người cày có ruộng”.
Câu 37. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải
phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5/1975)”, chủ trương này được đưa
ra trong thời điểm
A. sau Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. B. Chiến dịch Huế
- Đà Nẵng đang sôi động.
C. ta chuẩn bị mở Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. khi Chiến dịch Hồ
Chí Minh đang tiếp diễn.
Câu 38. Hoàn cảnh trong nước
khi Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới năm 1986 là
A. thực hiện thành công hai kế hoạch
Nhà nước 5 năm (1976 - 1985).
B. không đạt thành tựu gì hai kế hoạch
Nhà nước 5 năm (1976 - 1985).
C. đất nước lâm vào tình trạng khủng
hoảng kinh tế - xã hội.
D. đất nước đang ở vào tình thế khó
khăn, hiểm nghèo.
Câu 39. Nguyên nhân quyết định thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) là
A. nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. hậu phương miền Bắc đã đáp ứng yêu cầu cuộc chiến.
D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 40. Chiến thắng nào của quân và
dân ta đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?
A. Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D.
Bình Giã.
Câu 41. Chiến thắng nào của ta trong
năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng. D.
Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 42. Sau thất bại tại Tây Nguyên
(3/1975), Nguyễn Văn Thiệu
A. ra lệnh phản công nhằm chiếm lại Tây Nguyên để bảo vệ
miền Trung.
B. ký văn kiện chấp nhận đầu hàng vô điều kiện, rút quân
khỏi Tây Nguyên.
C. ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về bảo vệ
căn cứ ở Sài Gòn.
D. ra lệnh rút quân
khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
Câu 43. Kết quả nào dưới đây thuộc kết
quả của Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975)?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2, giải phóng toàn bộ Tây
Nguyên với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và
giải phóng toàn bộ Buôn Ma Thuột.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và
giải phóng toàn bộ Pleiku, Kontum.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và
giải phóng 4 vạn dân.
Câu 44. Cùng thời gian với Chiến dịch Tây
Nguyên (3/1975), ta còn mở chiến dịch đánh địch ở
A. Phước Long. B. Quảng Trị. C. Huế
- Đà Nẵng. D. Nha Trang.
Câu 45.
“Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện
hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Bộ Chính trị
Trung ương Đảng sau thắng lợi của
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng. D.
Chiến dịch Đường số 14 - Phước Long.
Câu 46. Tỉnh cuối cùng của miền Nam
được giải phóng là
A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu.
Câu 47. Thực chất hành động phá hoại
Hiệp định Paris năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là
A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc
biệt tăng cường” ở Lào.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh”.
Câu 48. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa
chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 - đầu 1975 của ta là
A. giải phóng hoàn toàn tỉnh Bến Tre, Đông Nam Bộ.
B. giải phóng các huyện đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C. giải phóng Đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước
Long.
D. giải phóng Xuân Lộc, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
Câu 49. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một
trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của
chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như
một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn
và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi của
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954).
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
Câu 50. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước (1954 - 1975) có ý nghĩa quốc tế là
A. tác động đến tình hình thế giới. B. làm thay đổi cục
diện chính trị thế giới.
C. tác động đến nước Mỹ và thế giới. D. cổ vũ phong trào
cách mạng thế giới.
Câu 51. Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng lần 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng
bạo lực.
B. hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước..
C. đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước.
D. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình thống nhất đất
nước.
Câu 52. Sự kiện lịch sử nào diễn ra
lúc 11h30 phút ngày 30/4/1975 ở miền Nam?
A. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 53. Sau chiến thắng vang dội của
quân ta trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long (1/1975), phản ứng của Mỹ
là
A. huy động quân Sài Gòn tấn công bình định, lấn chiếm
miền Nam.
B. phản ửng mạnh đe dọa ném bom nguyên tử miền Nam Việt
Nam.
C. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
D. ký Hiệp định Paris (1/1973) lập lại hòa bình ở Việt
Nam.
Câu 54. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975,
Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
A. trong hai năm 1974 và 1975. B.
trước mùa mưa năm 1975.
C. trong hai năm 1975 và 1976. D.
trước năm 1976.
Câu 55. Để phát huy sức mạnh của các
thành phần kinh tế, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng chủ
trương
A. xây dựng nền kinh tế với cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp kế hoạch hóa.
B. chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa nhiều thành phần
sang kinh tế thị trường.
C. xây dựng và phát triển một nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần.
D. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 56. Quốc sách được Mỹ sử dụng
trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là
A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. B. lập “ấp chiến lược”.
C. “bình định” và “lấn chiếm”. D.
“tìm diệt” và “bình định”..
Câu 57. Sau khi Hiệp định Paris năm
được ký kết tình hình miền Nam như thế nào?
A. Mỹ đã cút nhưng ngụy chưa nhào. B. Mỹ đã cút
và ngụy đã thất bại.
C. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. D.
Ta đã giành thắng lợi ở Tây Nguyên.
Câu 58. Hành động phá hoại Hiệp định
Paris năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là
A. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng
giải phóng.
B. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ
của ta.
C. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân
dân miền Nam.
D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 59. Để phá hoại Hiệp định Paris
năm 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “trả đũa ồ ạt”. B. “tìm diệt và bình định”.
C. “tràn ngập lãnh thổ”. D. “bình định lấn chiếm”.
Câu
60. Để khai thác nguồn vốn, công
nghệ, thị trường, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng chủ
trương
A. xóa bỏ nền kinh tế tập trung, hình thành cơ chế thị
trường.
B. xây dựng, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần.
C. xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành
nghề.
D. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, phá thế bị bao vây
cô lập.
Câu
61. Chính sách đối
ngoại của nước ta trong thời kỳ đổi mới từ năm 1986 – 2000 là
A. hòa bình, trung lập, muốn làm bạn
với tất cả các nước láng giềng.
B. hòa bình, hữu nghị, hợp tác, muốn
làm bạn với tất cả các nước.
C. hòa bình, hữu nghị, hợp tác, muốn
làm bạn với các nước láng giềng.
D. hòa bình, hữu nghị, hợp tác, muốn
làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu
62. Trong số ba
chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990), chương trình được đưa
lên hàng đầu là
A. lương thực, thực phẩm. B.
hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. thực phẩm và hàng tiêu dùng. D. thực phẩm,
hàng xuất khẩu.
Câu
63. Theo Hiệp định Sơ
bộ 6/3/1946, Pháp đã công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
A. tách khỏi Liên bang Đông Dương. B. là quốc gia tự do
trong khối Liên hiệp Pháp.
C. tự trị trong khối Liên hiệp Pháp. D. độc lập, không còn thuộc khối Liên hiệp Pháp.
Câu
64. Theo Hiệp định Sơ
bộ ngày 6/3/1946, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. chấp thuận cho Pháp đưa quân ra
Bắc và rút dần trong 5 năm.
B. yêu cầu Pháp rút khỏi Việt Nam
khi Tưởng Giới Thạch rút quân.
C. chấp thuận để Trung Hoa Dân quốc chia sẻ quyền lực với Pháp.
D. chấp thuận cho Pháp quay trở lại và tái xâm lược Việt Nam.
Câu
65. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước
mắt của kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 là
A. thực hiện mục tiêu của Ba chương
trình kinh tế lớn.
B. đổi mới toàn diện, đồng bộ về
kinh tế và chính trị.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ
nghĩa xã hội.
D. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hoá đất nước.
Câu
66. Theo nội dung của
bản Tạm ước (14/9/1946), Pháp đã
A. được ta nhân nhượng cho quyền lợi
kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
B. rút quân về nước để Việt Nam tự
quyết định tương lai chính trị.
C. nhân nhượng cho ta quyền lợi
kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
D. giải tán chính phủ cách mạng để
xây dựng bộ máy cai trị.
Câu
67. Nội dung các quyền
dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị Geneva năm
1954 cam kết tôn trọng là
A. tự do lựa chọn con đường phát
triển của quốc gia.
B. tự do, thống nhất, dân sinh và
dân chủ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, thống nhất, tự do, hạnh phúc.
Câu
68. Hội nghị nào được
triệu tập để bàn về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Geneva. B. Paris. C. Đà Lạt. D. Fontainebleau.
Câu
69. Xây dựng nền dân
chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào
của đường lối đổi mới từ năm 1986?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu
70. Theo Hiệp định
Geneva năm 1954 về Đông Dương, vĩ tuyến 17 dọc theo sông Bến Hải - Quảng Trị được
lấy làm giới tuyến quân sự tạm thời trong thời gian
A. 2 năm. B. 3 năm. C. 20 năm. D. 21 năm.
Câu 71. Những thành tựu đạt
được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới từ 1986 – 1990 đã chứng tỏ
A. Đảng ta đã
trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
B. sự lãnh đạo
tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sức mạnh đại
đoàn kết dân tộc Việt Nam được phát huy.
D. đường lối đổi
mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
Câu
72. Sự kiện nào kết
thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 –
1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954).
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản
Hà Nội.
C. Hiệp định Geneva 1954 về Đông
Dương ký kết.
D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải
Phòng.
Câu
73. Ở Việt Nam năm
1954, giới tuyến quân sự tạm thời được thiết lập ở
A. khu phi quân sự ở bờ nam sông Bến
Hải. B. cầu Hiền Lương (Quảng
Trị).
C. thị xã Cam Lộ (Quảng Trị). D. khu phi
quân sự ở bờ bắc sông Bến Hải.
Câu
74. Sách giáo khoa Lịch
sử lớp 12 nhận định: “Hiệp định Geneva phản
ánh cuộc đấu tranh gay gắt của 2 phe” là vì
A. các nước đã đấu tranh để công nhận
quyền dân tộc cơ bản cho Đông Dương.
B. trong Hội nghị, Việt Nam kiên
quyết đấu tranh với Pháp để đòi quyền dân tộc.
C. Mỹ muốn dùng Hiệp định Geneva để
hất Pháp ra khỏi Đông Dương.
D. nội dung thỏa thuận trong Hiệp định
bị chi phối bởi Liên Xô và Mỹ.
Câu
75. Về mặt pháp lý,
Hiệp định Geneva về vấn đề Đông Dương (1954) có giá trị là
A. bản ghi nhớ trách nhiệm thi hành
Hiệp định của các nước kế tục.
B. bản ghi nhớ trách nhiệm thi hành
Hiệp định của các nước tham gia ký kết.
C. văn bản ghi nhận các quyền dân tộc
cơ bản của các nước Đông Dương.
D. bản ghi nhớ trách nhiệm thi hành
Hiệp định của các nước tham gia Hội nghị.
Câu
76. Trong đàm phán ở
Hội nghị Paris (1973), mục tiêu đấu tranh của ta là
A. đòi các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân Việt Nam.
B. đòi Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền
Bắc.
C. đòi tổng tuyển cử thống nhất hai
miền Nam - Bắc.
D. đòi Mỹ đền bù chiến phí, hàn
gắn vết thương chiến tranh.
Câu
77. Sau khi thất bại
trong cuộc tập kích bằng không quân vào Hà Nội - Hải Phòng (1972), Mỹ đã
A. mở rộng chiến tranh xâm lược ra
toàn Đông Dương.
B. phải ký Dự thảo Hiệp định Paris
do Việt Nam đưa ra.
C. mở đợt phản công chiến lược vào
phòng tuyến Quảng Trị.
D. chuẩn bị cho cuộc leo thang chiến
tranh tiếp theo ở miền Bắc.
Câu
78. Mỹ đã chính thức
rút quân đội ra khỏi Việt Nam từ sau khi
A. Hiệp định Paris được ký kết
(27/1/1973).
B. sự kiện cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy năm 1968.
C. sự kiện cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy năm 1975.
D. trận “Điện Biên Phủ trên không”
của ta (1972).
Câu
79. Theo Hiệp định
Paris (1973), hai miền Nam - Bắc Việt Nam sẽ
A. tự quyết định
tương lai chính trị bằng tổng tuyển cử tự do.
B. thống nhất theo sự kiểm soát của hai nước Mỹ
và Liên Xô.
C. tiếp tục bị chia cắt thành hai
quốc gia riêng.
D. tự thương lượng về việc thống nhất
đất nước.
Câu
80. Tháng 5/1968, đàm
phán hai bên ở Paris được thực hiện giữa
A. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng
hòa và Chính phủ Việt Nam cộng hòa.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng
hòa miền Nam Việt Nam và đại diện chính phủ Mỹ.
C. Chính phủ Việt Nam cộng hòa và đại
diện chính phủ Mỹ.
D. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng
hòa và đại diện chính phủ Mỹ.
Câu
81. Chiến
thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mỹ, mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh,
lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D.
Núi Thành (Quảng Nam).
Câu
82. Hiệp định Geneva
năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước Việt Nam sẽ được tiến
hành bằng hình thức
A. sáp nhập miền Bắc vào miền Nam. B. sáp nhập miền Nam vào
miền Bắc.
C. tổng tuyển cử tự do trong cả nước. D. trưng cầu dân ý ở cả
hai miền.
Câu 83. Đối với cách mạng Việt
Nam, Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa là
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống
Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. cuộc chiến tranh cách mạng vì độc
lập và thống nhất đất nước giành được thắng lợi hoàn toàn.
C. mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước.
D. tạo bước chuyển căn bản có tính
chất chiến lược trong so sánh lực lượng giữa ta với Pháp.
Câu
84. Thành tựu về
lương thực - thực phẩm của nước ta đạt được trong kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 là
A. năng suất lúa tăng hơn trước, có
dư để dự trữ.
B. đáp ứng mọi nhu
cầu tiêu dùng trong nước.
C. đứng thứ ba thế thế giới về xuất
khẩu gạo.
D. đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự
trữ và xuất khẩu.
Câu
85. Nhiệm vụ trọng
tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh,
làm nghĩa vụ quốc tê đối với Campuchia.
B. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa
của cách mạng cả nước.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tê đối
với Lào và Campuchia.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh,
khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu
86. Mục
tiêu của Ba chương trình kinh tế được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VI (12/1986) của Đảng là
A. lương thực - thực phẩm, hàng
tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. lương thực, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu.
C. lương thực - thực phẩm, hàng xuất
khẩu và xuất khẩu lao động.
D. thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất
khẩu lao động.
Câu
87. Hội nghị lần thứ
24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất
đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai
miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục
và phát triển kinh tế.
Câu
88. Từ ngày 15 - 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống
nhất đất nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn
A. lấy tên nước là nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. lấy Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng,
Quốc ca là bài Tiến quân ca.
C. đổi tên Thành phố Sài Gòn – Gia
Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
D. chủ trương, biện pháp nhằm thống
nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu
89. Một trong những
khó khăn và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986 - 2000) thực
hiện đường lối đổi mới là gì?
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ
sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu.
B. Kinh tế Nhà nước chưa được củng
cố tương ứng với vai trò chủ đạo.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn,
lạm phát cao, lao động thiếu việc làm.
D. Hiệu quả nền kinh tế quốc dân thấp,
chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
Câu
90. Sự kiện quan trọng
nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. thống nhất các mặt trận thành Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam (7/1977).
B. Quốc hội thông qua Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (12/1980).
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung
trong cả nước (25/4/1976).
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt
Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24/6 - 2/7/1976).
Câu
91. Tháng 7/1976, Quốc
hội khóa VI họp ở Hà Nội quyết định lấy tên nước là
A. Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. Cộng hòa nhân
dân Việt Nam.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt
Nam. D. Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Câu
92. Chiến thắng
biên giới Tây Nam (1979) của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng
Campuchia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt tập đoàn “Khmer đỏ” do
Polpot - Ieng Sari cầm đầu.
C. Tăng cường tình đoàn kết của
nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của hai
nước Việt Nam - Campuchia.
Câu
93. Sau năm 1975,
cách mạng hai miền Nam - Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng
nhưng chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại.
B. Đạt được những thành tựu to lớn
trong việc thực hiện các kế hoạch kinh tế.
C. Hoàn thành thống nhất về mặt
lãnh thổ nhưng về mặt nhà nước thì chưa thống nhất.
D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng
nhưng miền Bắc còn chống chiến tranh phá hoại.
Câu
94. Nhiệm vụ hoàn
thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra tại
A. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 22 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 23 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng.
Câu
95. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch
5 năm (1991 - 1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì?
A. Góp phần chấm dứt cuộc nội chiến
ở Campuchia.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá
thế bị bao vây.
C. Củng cố và tăng cường quan hệ với
Đông Nam Á.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ với
Đông Âu.
Câu
96. Hội nghị Hiệp
thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã
A. quyết định đặt tên nước là Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. thông qua chính sách đối nội, đối
ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất,
Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.
D. nhất trí hoàn toàn các chủ
trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu
97. Năm 1977, diễn ra
sự kiện ngoại giao quan trọng nào sau đây?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại
giao với Mỹ.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của
Liên hiệp quốc.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á.
D. Đặt quan hệ ngoại giao với Trung
Quốc và Liên Xô.
Câu
98. Sự kiện nào diễn
ra năm 1976 đã tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của
đất nước?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị
thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung
trong toàn quốc.
Câu
99. Trong nội dung đường
lối đổi mới của Đảng có nêu: đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ
nghĩa xã hội mà là làm cho
A. con đường xây dựng chủ nghĩa xã
hội tốt đẹp hơn.
B. những mục tiêu ấy được thực hiện
có hiệu quả.
C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được
thực hiện.
D. mục tiêu đề ra phù hợp với thực
tiễn đất nước.
Câu
100. Đại hội Đảng lần
VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và
đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. kinh tế. B. chính trị. C. kinh tế - chính trị. D. văn hóa.
*
THÔNG HIỂU
Câu 101. Hình
thái đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam từ giữa năm 1961 - 1975 là
A. đấu tranh chính trị. B.
tiến hành khởi nghĩa.
C. đấu tranh vũ trang. D.
chiến tranh giải phóng.
Câu 102. Mặt
trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 103. Tinh
thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 1946 và 1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc. B.
Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường, bất khuất.
Câu 104. Những
khó khăn “ngàn cân treo sợi tóc” ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám chứng tỏ
A. giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó
hơn.
B. chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. cách mạng luôn là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
D. bảo vệ chính quyền phải đi trước xây dựng chế độ mới.
Câu
105. Thực chất của đường
lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của
Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. làm thay đổi mục tiêu của chủ
nghĩa xã hội để xây dựng phát triển.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội với
hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
C. phát triển kinh tế làm cho chủ
nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
D. chuyển sang phát triển kinh tế đất
nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu
106. Thắng lợi quan trọng
của Hiệp định Paris 1973) đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954
– 1975) như thế nào?
A. Đánh cho “Mỹ cút”, đánh cho “ngụy
nhào”.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân
dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân
dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”.
Câu
107. Công cuộc đổi mới
(1986) còn có những hạn chế nào sau đây về kinh tế - xã hội?
A. Kinh tế còn mất cân đối, lao động
thiếu việc làm tăng cao.
B. Kinh tế còn mất cân đối, lạm
phát ngày càng tăng cao mạnh.
C. Kinh tế còn mất cân đối, một số
lĩnh vực văn hóa xuống cấp.
D. Kinh tế còn mất cân đối, đời sống
nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Câu 108. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là
A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc chúng phải tuyên
bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh.
B. buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Mỹ phải đến Hội nghị Paris để đàm phán với ta về kết
thúc chiến tranh xâm lược.
D. đòn đánh bất ngờ, làm cho Mỹ không dám đưa quân Mỹ và
quân chư hầu vào miền Nam.
Câu 109. Công cuộc đổi mới (1986) ở Việt
Nam phù hợp với xu thế chung của thời đại vì
A. tất cả các nước trên thế giới đều đang tiến hành cải
cách, mở cửa.
B. hai hệ thống chính trị lớn của thế giới không còn đối
lập nhau nữa.
C. xu thế phát triển của thế giới là hội nhập, hợp tác
và phát triển.
D. nhiều tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đặt quan hệ
với Việt Nam.
Câu 110. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản
nhất của cuộc Tiến công chiến lược 1972?
A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ
của nhân dân ta.
B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”.
C. Giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu)
của Mỹ.
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 111. Mỹ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn
ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968) vì
A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối chiến
tranh.
D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm
1968.
Câu 112. Theo Hiệp định Sơ bộ
6/3/1946, Pháp đã công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
A. tách khỏi Liên bang Đông Dương. B. là quốc gia tự do
trong khối Liên hiệp Pháp.
C. tự trị trong khối Liên hiệp Pháp. D. độc lập, không còn thuộc khối Liên hiệp Pháp.
Câu 113. Bản Hiệp định Sơ bộ được ký kết
giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp
ngày 6/3/1946 đã
A. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
B. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
C. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt
Nam.
D. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt
Nam.
Câu 114. Nội dung các quyền dân tộc cơ
bản của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị Geneva năm 1954 cam kết
tôn trọng là
A. tự do lựa chọn con đường phát triển của quốc gia.
B. tự do, thống nhất, dân sinh và dân chủ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, tự do, hạnh phúc.
Câu 115. Nội dung cơ bản nhất của Hiệp
định Geneva năm 1954 về Đông Dương là
A. các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hoà bình, không
đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
B. các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông
Dương.
C. các nước ngoài không được đưa quân đội, nhân viên
quân sự vào ba nước Đông Dương.
D. các nước tham dự Hội nghị cam
kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 116. Pháp buộc phải chấm dứt chiến
tranh tại Đông Dương sau sự kiện
A. chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi. B. Nhật đảo chính Pháp ở
Đông Dương.
C. Mỹ vào Đông Dương thay chân Pháp. D. Hiệp định Geneva được ký
kết.
Câu 117. Trong đàm phán ở Hội nghị
Paris (1973), mục tiêu đấu tranh của ta là
A. đòi các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. đòi Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.
C. đòi tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
D. đòi Mỹ đền bù chiến phí và hàn gắn vết thương chiến
tranh.
Câu 118. Đặc điểm lịch sử chung của Hiệp
định Geneva (7/1954) và Hiệp định Paris (1/1973) là
A. có thành phần tham dự hội nghị giống nhau.
B. có nội dung quyền dân tộc cơ bản giống nhau.
C. đều được ký kết sau hai thắng lợi quân sự quyết định.
D. giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện giải phóng miền
Nam.
Câu 119. Tạo điều kiện thuận lợi để giải
phóng hoàn toàn miền Nam là thắng lợi lịch sử
A. trong việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973.
B. trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
D. trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
Câu 120. Nội dung nào không phải
ý nghĩa của Hiệp định Paris năm 1973?
A. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt
Nam.
B. Mỹ buộc phải rút hết quân về nước, thực hiện được mục
tiêu đánh cho “Mỹ cút”.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến hành giải
phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Câu
121. Liên
minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951) được thành lập với mục đích
A. Phối hợp lực lượng quân sự ba nước Đông Dương chống
Pháp.
B. tăng cường hơn nữa tình đoàn kết của ba nước Đông
Dương.
C. ràng buộc Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.
D. chuẩn bị tổng tấn công quân Pháp trên toàn Đông
Dương.
Câu
122. Đại hội
nào của Đảng đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước, nhiệm vụ và mối
quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất. B. Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ II.
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III. D. Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ IV.
Câu
123. Điểm
khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) với đại hội
lần thứ II (2/1951) là
A. thông qua Báo cáo chính trị.
B. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Câu
124. Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông
Dương và thành lập ở Việt Nam một Đảng riêng với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt
Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Vô sản Việt
Nam.
Câu
125. Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) quyết định cơ quan ngôn luận Trung ương
của Đảng là tờ báo
A. Thanh niên. B. Tiền phong, C. Lao động. D. Nhân dân.
Câu
126. Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới
trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì
A. đã ra hoạt động công khai, lãnh đạo kháng chiến.
B. đã đổi tên Đảng và bầu Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
C. đã xác định được nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt
Nam.
D. đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương gồm 19 ủy viên
chính thức.
Câu 127. “Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp
tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và nhấn mạnh trong bất cứ tình hình
nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến
công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao”.
Những nội dung trên được đưa ra tại
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (4/1970).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng
(7/1973).
C. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (1974).
D. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930).
Câu
131. Bản Hiệp định Sơ
bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện
Chính phủ Pháp ngày 6/3/1946 đã
A. công nhận sự thống nhất của nước
Việt Nam.
B. công nhận nền độc lập của nước
Việt Nam.
C. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản
của nhân dân Việt Nam.
D. thừa nhận quyền bình đẳng, tự
quyết của nhân dân Việt Nam.
Câu
128. Trong kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954), yếu tố quyết định thắng lợi trong đấu tranh ngoại
giao của ta là
A. sự tác động của chiến thắng Điện
Biên Phủ.
B. sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng
hòa bình thế giới.
C. sự giúp đỡ của nhân dân Liên
Xô và Trung Quốc.
D. những giải pháp hòa bình của
Liên hiệp quốc.
Câu
129. Với Hiệp định
Geneva năm1954, thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam không
trọn vẹn vì
A. Việt Nam không được giải phóng. B. mới chỉ
giải phóng được miền Bắc.
C. Pháp không chịu rút quân khỏi Việt
Nam. D. Việt Nam vẫn
chưa được thế giới công nhận.
Câu
130. Trong kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954), biện pháp bảo vệ độc lập trên tinh thần hòa hiếu được
ta thực hiện qua việc qua việc
A. kháng chiến toàn quốc khi Pháp mở
rộng chiến tranh 1946.
B. mở chiến dịch Điện Biên Phủ để
tìm một thắng lợi quân sự quyết định.
C. kháng chiến ở Nam bộ khi Pháp
tái xâm lược năm 1945.
D. thương lượng và ký các hiệp ước,
hiệp định đình chiến với Pháp.
Câu
131. Hiệp định Paris
(1/1973) được ký kết có ý nghĩa là
A. thắng lợi của sự kết hợp đấu
tranh ngoại giao, chính trị và quân sự.
B. đánh dấu cuộc kháng chiến chống
Mỹ ở Việt Nam kết thúc thắng lợi.
C. thắng lợi chung của ba nước Đông
Dương trong chiến chống Mỹ .
D. nhân dân Việt Nam đánh thắng Mỹ
trên mặt trận quân sự.
Câu
132. Tạo điều kiện thuận
lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam là thắng lợi lịch sử
A. trong việc ký kết Hiệp định
Paris năm 1973.
B. trong trận “Điện Biên Phủ trên
không” năm 1972.
C. trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy năm 1975.
D. trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy năm 1968.
Câu
133. Nội dung nào không
phải ý nghĩa của Hiệp định Paris năm 1973?
A. Mỹ phải công nhận các quyền dân
tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Mỹ buộc phải rút hết quân về nước,
thực hiện được mục tiêu đánh cho “Mỹ cút”.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân
dân ta tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước.
Câu
134. Nội dung nào dưới
đây không là tình hình chính trị, xã
hội miền Nam sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng năm 1975?
A. Chế độ thực dân mới của Mỹ sụp đổ. B. Cơ sở chính quyền thực
dân mới vẫn tồn tại.
C. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn
hoạt động. D. Những di hại xã hội
của xã hội cũ còn tồn tại.
Câu 135. Việc hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Đưa miền Nam Việt Nam tiến lên
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất đất nước
trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng
quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để
phát huy sức mạnh toàn diện đất nước.
Câu
136. Kết quả lớn nhất
của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976) nước Việt Nam là gì?
A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. B. Bầu ra Hội đồng
nhân dân các cấp.
C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh
thổ. D. Thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.
Câu
137. Nội dung nào không
đúng khi nói đến chính sách đổi mới về chính trị của Đảng tại Đại hội VI
(12/1986)?
A. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân và vì dân.
B. Dân chủ hóa xã hội theo quan điểm
tập trung tất cả quyền lực về tay nhà nước.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết
dân tộc, đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 138. Kết quả lớn nhất sau
10 năm (1986 – 1995) đất nước thực hiện đường lối đổi mới của Đảng là
A. đời sống của nhân dân được cải
thiện và nâng cao.
B. thực hiện được công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
C. đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội.
D. chính trị xã hội ổn định, quốc
phòng an ninh được củng cố.
Câu
139. Vấn đề quan trọng
nhất trong đổi mới kinh tế của Đảng ta là gì?
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, các
thành phần kinh tế lạc hậu.
C. Mở rộng kinh tế đối ngoại, phá thế bị bao vây cô lập.
D. Hình thành cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước.
* VẬN
DỤNG
Câu 140. So với Chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang kết hợp với
khởi nghĩa của nhân dân.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang kết hợp với
nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ
của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ
của lực lượng chính trị.
Câu 141. Nhận xét nào dưới đây là đúng
nhất đối với công cuộc đổi mới đất nước (1986) của Đảng và Nhà nước ta trước những biến động của tình hình thế giới?
A. Phản ánh đúng yêu cầu của thực tiễn lịch sử cuối những
năm 80 của thế kỷ XX.
B. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác phát triển
kinh tế với các nước ASEAN.
C. Đáp ứng yêu cầu chung trong quan hệ hợp tác với các
nước trong khu vực.
D. Phù hợp với xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ
quốc tế hiện nay.
Câu 142. Con đường phát triển hợp quy
luật của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì?
A. Độc lập và thống nhất phải luôn gắn kết chặt chẽ với
nhau.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng chủ nghĩa
xã hội.
C. Độc lập, thống nhất gắn liền với xây dựng chủ nghĩa
xã hội.
D. Độc lập và thống nhất phải gắn liền với phát triển
kinh tế.
Câu 143. So với Chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch
sử?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, hoàn thành cuộc cách mạng
dân tộc, dân chủ nhân dân.
B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
C. Kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng, bảo vệ Tổ quốc.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện
thuân lợi để đạt thắng lợi cuối cùng.
Câu 144. Điểm giống nhau cơ bản nhất
giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1973) là đều
nhằm mục tiêu
A. bình định miền Nam. B.
sử dụng quân Mĩ và đồng minh.
C. kết thúc chiến tranh. D.
mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 145. Sự sáng tạo trong đường lối
lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) thắng
lợi được thể hiện điểm nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh
ngoại giao.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mỹ.
D. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam
- Bắc.
Câu 146. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu thủ
đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) so với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện
đại.
B. Sử dụng quân Mỹ là chủ yếu, leo thang đánh phá miền Bắc.
C. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mỹ.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 147. Ý nào dưới đây là điểm khác
biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) với chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là
A. đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. B. đều sử dụng chủ yếu là quân đội
Sài Gòn.
C. các chiến lược chiến tranh đều thất bại. D. đều mở rộng chiến tranh
trên toàn Đông Dương.
Câu 148. Ý nào dưới đây thể hiện sự
khác nhau trong âm mưu của Mỹ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
nhất (1965 – 1968) và Chiến tranh phá hoại lần thứ hai (1972)?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc
vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi
cho Mỹ.
C. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền
Nam - Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền
Bắc.
Câu 149. Điểm khác biệt cơ bản về
nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của kháng chiến chống Mỹ với kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta là gì?
A. Nhân dân giàu lòng yêu nước, dũng cảm chiến đấu.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ tịch.
D. Miền Bắc là hậu phương vững mạnh.
Câu
150. Đặc điểm lịch sử
chung của Hiệp định Geneva (7/1954) và Hiệp định Paris (1/1973) là
A. có các thành
phần tham dự hội nghị giống nhau.
B. có nội dung quyền dân tộc cơ bản
giống nhau.
C. đều được ký kết sau hai thắng lợi
quân sự quyết định.
D. giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện
giải phóng miền Nam.
&
Tags: LỊCH SỬ
No comments: