Vật Lý 10 HKI



SỞ GD – ĐT QUẢNG BÌNH

TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH

ĐỀ KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2012-2013

Môn :Vật lý 10 – Nâng cao

(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)

 

Đề 1

Bài 1(2đ): a. Chuyển động thẳng chậm dần đều là gì?

b. Một vật có phương trình chuyển động là image001;(trong đó x tính bằng (m), t tính bằng (s)). Hãy xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.

Bài 2(4đ): Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ 3 từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 5m. Hãy tính:

a. Gia tốc của vật.

b. Quảng đường vật đi được sau 10 giây.

c. Tốc độ trung bình mà xe đi được từ giây thứ 5 đến hết giây thứ 10.

Bài 3(4đ): Cho hệ vật như hình vẽ. Biết image002, image003, lấy g = 10m/image004. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là image005. Biết dây không giản,bỏ qua khối lượng của dây, của ròng rọc, ma sát giữa ròng rọc và sợi dây.

a. Tính gia tốc của mỗi vật.

b. Ban đầu vật image006 cách mặt đất image007. Tính vận tốc của image008 khi image009 chạm đất.

c. Coi sợi dây nối vật image008 và ròng rọc đủ dài. Sau khi image009 chạm đất, image008chuyển động như thế nào? Và sau bao lâu kể từ khi image009 chạm đất thì vật image008 đổi chiều chuyển động.

 

image010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án

Câu

Đáp án

Điểm

 

Câu 1

a. Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

b. image011

1,0

 

1,0

Câu 2

a. Theo bài ra ta có image012

Theo bài ra ta có image013

b. Quảng đường Vật đi được sau 10 giây là:

image014

c. Quảng đường mà vật đi được từ giây thứ 5 đến hết giây thứ 10 là

Ta có: image015

image016

Thay số vào ta có image017

Tốc độ trung bình mà xe đi được từ giây thứ 5 đến hết giây thứ 10:

image018

image019Thay số vào ta có: image020

0,5

 

0,5

 

1,0

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

Câu 3

Hình vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ta có image021 nên vật m1 đi lên theo mặt phẳng nghiêng còn vật m­2 đi xuống theo phương thẳng đứng

Phương trình định luật II Niu tơn cho vật m1 là:

image022

image023 image024 (1) Với image025

image026 image027 (2)

image028 (3)

Thế (2) và (3) vào (1) ta có image029 (4)

Phương trình định luật II Niu tơn cho vật m2 là:

image030

image031 image032 (5)

Ta có image033 (dây không giản) và image034(Bỏ qua khối lượng rông rọc và ma sát giữa ròng rọc và dây nối)

Công (4) và (5) vế theo vế ta có: image035

Thay số vào ta có image036

b. Do dây không giản nên vận tốc của 2 vật là như nhau. Và 2 vật đều chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Vận tốc của vật m2 ngay khi chạm đất là

Áp dụng công thức: image037

Thay số vào ta có image038

Vậy Vận tốc của m1 khi m2 chạm đất là image039

c. Khi m2 Chạm đất thì m1 chuyển động chậm dần đều hướng lên cho đến khi dừng lại rồi tiếp tục đổi chiều, chuyển động nhanh dần đều hướng xuống.

Định luật II Niu tơn cho m1 lúc này là

image040

image023 image041 (6) Với image025

image026 image027 (7)

image028 (8)

Thế (2) và (3) vào (1) ta có image042

Thay số vào ta có: image043

Vật m1 đổi chiều chuyển động image044

Thay số vào ta được image045

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25

0,25

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

0,25

 

 

 

 

0,25

0,25

 

 

 

 

0,25

 

 

 

0,25

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

0,25

 

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu