Đề kiểm tra môn vật lý 10 Nâng Cao - Huỳnh Mẫn Đạt 18/02/2012



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KiÓm Tra Lý 10

M«n thi: Lý 10 N©ng cao

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 181

 

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................

PhÇn tr¾c nghiÖm (5®)

C©u 1: Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Dl so với vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên thì thế năng đàn hồi bằng:

A.              B.                 C.              D.

C©u 2: Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Lấy g =10m/s2, độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:

A. 5kg.m/s                    B. 10kg.m/s                         C. 0,5kg.m/s                        D. 2kg.m/s

C©u 3: Một người kéo đều một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu 8m lên trong 20s. Lấy g = 10 m/s2, công và công suất trong khoảng thời gian trên của người ấy lần lượt là:

A. 800J ; 400W            B. 1600J ; 800W                 C. 1200J ; 60W                   D. 1200J ; 600W

C©u 4: Chọn câu đúng. Trong chuyển động tròn đều, động năng của vật sẽ:

A. Tăng                        B. Giảm                               C. Không đổi                      D. Tăng rồi giảm

C©u 5: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương

B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm

C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương

D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm

C©u 6: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Động lượng là một đại lượng vectơ

B. Xung của lực là một đại lượng vectơ

C. Động lượng luôn cùng hướng với vectơ vận tốc

D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi

C©u 7: Công là đại lượng:

A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương

B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không

D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương

C©u 8: Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

A.                                                  B.          

C.                                          D.

C©u 9: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây treo làm với đường thẳng đứng một góc 450 rồi thả tự do. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua ma sát, tốc độ của con lắc khi qua vị trí cân bằng là:

A. 2m/s                         B. 2,4m/s                             C. 1m/s                                D. 1,2m/s

C©u 10: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v động năng của vật là Wđ, động lượng của vật là P. Mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật là:

A. Wđ = P2.2m            B. Wđ =                       C. Wđ = P2.3m                   D. Wđ =

C©u 11: Lò xo có độ cứng k = 200N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm so với vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:

A. 0,04J                        B. 0,4J                                 C. 0,02J                               D. 0,01J

C©u 12: Một vật có khối lượng 500gam, rơi tự do từ độ cao 100m xuống đất, lấy g =10m/s2. Động năng của vật tại độ cao 50m so với mặt đất là:

A. 250J                         B. 1000J                              C. 50000J                            D. 5000J

C©u 13: Từ điểm M có độ cao so với mặt đất là 0,8m ném xuống một vật với tốc độ đầu 2m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5kg. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 10m/s2. Ngay khi ném, cơ năng của vật bằng:

A. 5J                             B. 8J                                    C. 4J                                    D. 1J

C©u 14: Một vật rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất, lấy g = 10m/s2. Khi thế năng bằng động thì vật có độ cao so với mặt đất là:

A. 1m                           B. 0,6m                               C. 5m                                  D. 0,7m

C©u 15: Một vật có khối lượng m chuyển động với tốc độ 3m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa 2 vật là va chạm mềm. Sau va chạm, hệ chuyển động với tốc độ là:

A. 2m/s                         B. 4m/s                                 C. 3m/s                               D. 1m/s

 

PHẦN TỰ LUẬN (5đ)

Câu 1 (2đ): Nêu quy tắc hợp lực song song cùng chiều, viết công thức (giải thích tên các đại lượng và đơn vị) ?

Câu 2 (3đ): Viên đạn khối lượng m = 60gam, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương ngang ra khỏi nòng súng với tốc độ 600m/s. Cho biết nòng súng dài 0,8m.

a. Tính động năng của viên đạn khi rời khỏi nòng súng, lực đẩy của thuốc súng và công suất trung bình trong mỗi lần bắn ?

b. Sau đó viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày 30cm, tốc độ giảm còn 10m/s. Coi động năng đạn trước khi đâm vào gỗ là không đổi. Tính lực cản trung bình của gỗ ? (Yêu cầu giải bài toán bằng định lí động năng).

 

----------------- HÕt 181 -----------------





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu