Đề Thi HKI Hóa 10 NC



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. CẦN THƠ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2013 - 2014

MÔN HÓA HỌC LỚP 10, BAN  NÂNG CAO

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát đề);

(30 câu trắc nghiệm)

 

 

Mã đề thi 132

Họ, tên học sinh:..........................................................................

Số báo danh:...............................................................................

 

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Cho: H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64.

 

Câu 1: Nguyên tử X và Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng lần lượt là 2p2 và 3p5. Trong hợp chất tạo thành giữa X và Y, nguyên tố trung tâm có cùng kiểu lai hóa với nguyên tố trung tâm trong cặp chất nào sau đây:

A. SO2 và CO2.              B. NH3 và H2O.             C. CO2 và NH3.             D. SO3 và H2O.

Câu 2: Cho 8,7g MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Để hấp thụ hết lượng khí sinh ra, thể tích dung dịch KOH 1M (đun nóng) cần dùng là

A. 0,25 lít.                      B. 1,904 lít.                    C. 0,20 lít.                      D. 1,82 lít.

Câu 3: Cho các tính chất sau:

(1)                  Được tạo thành khi cho khí clo tác dụng với vôi sữa ở 30oC.

(2)                  Là hỗn hợp hai muối clorua và hipoclorit.

(3)                  Là chất bột màu trắng, có mùi xốc.

(4)                  Có tính oxi hóa mạnh.

(5)                  Dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế hố rác, cống rãnh.

Clorua vôi có các tính chất:

A. (1), (3), (4), (5).                                                B. (1), (2), (4), (5).

C. (2), (3), (4), (5).                                                D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 4: Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14, 15, 16 và 17. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit (ứng với số oxi hóa cao nhất) của chúng:

A. H2XO3 < H3YO4 < H2ZO4 < HTO4.               B. HTO4 < H2ZO4 < H3YO4 < H2XO3.

C. H2XO3 < H3YO3 < H2ZO3 < HTO3.               D. H2XO3 < H2YO3 < HTO4 < H2ZO4.

Câu 5: Chất rắn nào sau đây có thể được dùng để làm khô khí hiđroclorua:

A. NaOH.                      B. CaO.                          C. CaCl2.                        D. MnO2.

Câu 6: Phản ứng giữa cặp dung dịch nào sau đây không thể xảy ra:

A. KNO3 và NaCl.        B. BaCl2 và Na2SO4.     C. MgCl2 và NaOH.      D. AgNO3 và KCl.

Câu 7: Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau:

A. HCl và Cl2.                                                      B. HCl, HClO, Cl2 và H2O.

C. Cl2, H2O.                                                         D. HCl, HClO, Cl2.

Câu 8: Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất tham gia phản ứng:

A. H2O là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.              B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

C. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.               D. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 X2­ ® KClO3  KCl + Y2­. Các chất X và Y lần lượt là:

A. Cl2, KClO4.               B. K2MnO4, O2.             C. Cl2, O2.                      D. O2, Cl2.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng:

A. Trong phản ứng giữa kim loại Mg với dung dịch HCl, kim loại Mg đóng vai trò chất khử.

B. Tất cả các phản ứng thế đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.

C. Phản ứng phân hủy KMnO4 (điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm) có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải phản ứng oxi hóa – khử.

D. Để phân hủy đá vôi sản xuất vôi sống, người ta phải liên tục cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt. Như vậy, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt (DH > 0).

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh HCl có tính oxi hóa:

A. 2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O.                        B. 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2.

C. 2HCl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2H2O.             D. 2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + CO2 + H2O.

Câu 12: Khí clo phản ứng được với cặp chất nào sau đây (trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp) :

A. Na, khí O2.                                                       B. Dung dịch NaF, dung dịch NaI.

C. Dung dịch FeCl2, khí O2.                                D. Dung dịch NaBr, dung dịch NaOH.

Câu 13: Cho 9,2 gam hỗn hợp Fe và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 3,92 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối khan thu được sau khi làm khô dung dịch là

A. 16 gam.                     B. 56 gam.                     C. 26 gam.                     D. 36 gam.

Câu 14: Hỗn hợp X (gồm khí clo và khí oxi) có tỉ khối hơi so với hiđro là 22,5. Lấy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với m gam kim loại Al. Giá trị của m là

A. 13,5.                          B. 2,25.                          C. 4,5.                            D. 1,35.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử:

A. Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3¯ + 2NaCl.          B. HNO3 + NaOH ® NaNO3 + H2O.

C. FeCl3 + 3KOH ® Fe(OH)3¯ + 3KCl.            D. 4NH3 + 5O24NO + 6H2O.

Câu 16: Khi cho cùng một số mol KMnO4, KClO3 và MnO2 tác dụng với dung dịch HCl (đun nóng) lần lượt thu được V1, V2 và V3 lít (đktc) khí clo. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh các giá trị V1, V2 và V3:

A. V2 > V3 > V1.            B. V2 > V1 > V3.            C. V1 > V2 > V3.            D. V3 > V2 > V1.

Câu 17: Để tạo thành K2S trong phản ứng giữa kali và lưu huỳnh, 3,2 gam nguyên tử lưu huỳnh đã

A. tự oxi hóa khử tạo ra sản phẩm.                      B. nhường 0,2 mol electron cho kali.

C. trao đổi 0,1 mol electron với môi trường.       D. nhận 0,2 mol electron từ kali.

Câu 18: Các halogen có chung đặc điểm nào sau đây:

A. Nguyên tử của nguyên tố halogen có 7 electron lớp ngoài cùng, thuộc khối nguyên tố p.

B. Trong số các halogen, flo và clo rất độc, các halogen khác không độc.

C. Các halogen không tan trong nước do phân hủy nước rất mạnh.

D. Trong các phản ứng hóa học, halogen chỉ thể hiện tính oxi hóa do các nguyên tố halogen có độ âm điện lớn.

Câu 19: Để điều chế axit clohiđric trong công nghiệp bằng phương pháp sunfat, người ta đã sử dụng các hóa chất nào sau đây:

A. NaCl rắn và dung dịch H2SO4 loãng.

B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đậm đặc.

C. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 loãng.

D. NaCl rắn và axit H2SO4 đậm đặc.

Câu 20: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một nhóm chính của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 30 (ZX < ZY). Khi cho 8,15 gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 tan hoàn toàn trong nước thì thu được V lít (đktc) khí không màu. Giá trị của V là

A. 11,2.                          B. 2,8.                            C. 5,6.                            D. 22,4.

Câu 21: Số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh được sắp xếp theo chiều tăng dần trong dãy chất nào sau đây:

A. K2S, S8,, Fe2(SO4)3.                                B. H2S,, SO2, S8.

C. S8, H2S, Na2SO3, MgSO4.                               D. MgSO4, K2SO3, S8, K2S.

Câu 22: Cho các chất sau: dung dịch KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), dung dịch K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (trong những điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp):

A. (1), (2), (3), (4).         B. (1), (2), (4), (5).         C. (3), (4), (5), (6).         D. (1), (2), (3), (5).

Câu 23: Cho phản ứng sau: Cu + HNO3 (đặc, to) ® Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Số phân tử HNO3 (số nguyên, tối giản) đóng vai trò môi trường (sau khi cân bằng phản ứng) là

A. 1.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 24: Để phân biệt 4 dung dịch: HCl, NaOH, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong 4 lọ mất nhãn có thể sử dụng các hóa chất nào sau đây:

A. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.                       B. Dung dịch AgNO3.

C. Quỳ tím và dung dịch Ba(NO3)2.                    D. Quỳ tím.

Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nhóm halogen (từ flo đến iot):

A. Halogen là các phi kim điển hình, có khả năng oxi hóa được tất cả các phi kim khác.

B. Các halogen tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử với năng lượng liên kết không lớn, tương đối dễ tách thành hai nguyên tử.

C. Các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa là –1; 0; +1; +3; +5; +7.

D. Trong cùng một nhóm, khi đi từ flo đến iot, độ âm điện của các halogen tăng dần.

Câu 26: Để điều chế clo trong công nghiệp ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để

A. thu được dung dịch nước Giaven.

B. bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn.

C. thu được khí clo tinh khiết.

D. khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.

Câu 27: Phân tử của hợp chất nào sau đây có chứa cả liên kết cộng hóa trị lẫn liên kết ion:

A. H2SO4.                      B. Ca(OH)2.                   C. K2O.                          D. PCl3.

Câu 28: Trong quá trình bảo quản, nếu quên đậy kín nắp bình chứa để cho nước Gia-ven tiếp xúc với không khí thì sẽ làm mất đi tính oxi hóa của nước Gia-ven. Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng trên:

A. 2NaClO + CO2 + H2O ® Na2CO3 + 2HClO. B. NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO.

C. NaClO + O2 ® NaClO3.                                 D. NaClO ® NaCl + O (oxi nguyên tử).

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Oxi và lưu huỳnh được xếp vào cùng nhóm VIA vì nguyên tử của hai nguyên tố này có cùng số electron lớp ngoài cùng.

B. Khối các nguyên tố d bao gồm các nguyên tố p, d và f.

C. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay có 7 chu kì, mở đầu mỗi chu kì là một nguyên tố kim loại kiềm và kết thúc chu kì là một nguyên tố halogen.

D. Trong cùng một chu kì đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nói chung tăng dần.

Câu 30: Hỗn hợp X (gồm Fe và Al) cân nặng 11,000 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau.

       - Phần một: cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,480 lít khí (đktc) và m1 gam muối clorua.

       - Phần hai: phản ứng với luồng khí clo dư (đun nóng) thu được m2 gam muối clorua.

Sau khi đem cân, giá trị của m1 và m2 hơn kém nhau

A. 0,888 gam.                B. 7,100 gam.                C. 3,550 gam.                D. 1,775 gam.

 

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu