Đề Kiểm Tra Vật Lý Lớp 10 Chuyên - Huỳnh Mẫn Đạt - 08/10/2011



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KiÓm Tra Lý 10 Chuyªn

M«n thi: Lý 10 Chuyªn

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 169

 

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:..........................

PhÇn tr¾c nghiÖm (5®)

C©u 1: Một vật nhỏ rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g. Quãng đường vật rơi trong 1 giây đầu tiên và 1 giây kế tiếp lần lượt là :

A. g và 2g                    B.  và                        C.  và g                           D. g và

C©u 2: Một xe chuyển động thẳng có vận tốc trung bình 12 km/h trên 1/4 đọan đường đầu và  có vận tốc trung bình 24 km/h trên đọan đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đọan đường :

A. 13 km/h                   B. 14,2 km/h                       C. 19,2 km/h                       D. 18 km/h

C©u 3: Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bán kính R đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A, B nằm trên đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm ở trung điểm giữa tâm O của vòng tròn với vành đĩa. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm B và A là:

A.                             B. 2                                     C. 4                                     D.

C©u 4: Một chất điểm chuyển động theo phương trình : . Vận tốc của chất điểm lúc t = 5s :

A. 4 cm/s                      B. – 0,4 m/s                         C. – 4,5 cm/s                       D. – 0,04 m/s

C©u 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng  : x = 8 – 2( t – 1 )    (m; s). Có thể viết lại phương trình này dưới dạng : x =  10 – 2 t . Trị số 10 trong phương trình này có ý nghĩa vật lý nào sau đây:

A. Không có ý nghĩa Vật lý mà chỉ do biến đổi Tóan học

B. Tọa độ của vật ở thời điểm t = 0

C. Tọa độ của vật tại thời điểm vật bắt đấu chuyển động

D. Tọa độ của vật lúc vật dừng lại

C©u 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi, vận tốc của vật biến đổi từ  đến , vectơ gia tốc  có chiều :

A. ngược chiều với                                                                                         B. cùng chiều với  

C. cùng chiều với                                         D. cùng chiều với

C©u 7: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu là 18 km/h. Trong giây thứ tư, vật đi được 12m. Gia tốc chuyển động của vật :

A. 2 m/s2                      B. 3 m/s2                             C. 4 m/s2                             D. 5 m/s2

C©u 8: Một vành tròn lăn đều không trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc  như hình vẽ. So với người đứng trên mặt đất. Vận tốc tức thời của điểm B sẽ có hướng và độ lớn :

A. vB = v; cùng hướng với                                   B. vB = 2v; cùng hướng với

C. vB = ; vuông góc với                                D. vB = ; vuông góc với

 

 

C©u 9: Đồ thị nào sau đây diễn tả sự thay đổi của độ cao vật rơi tự do theo thời gian ?

A. Đồ thị I                   B. Đồ thị II                         C. Đồ thị III                       D. Đồ thị IV

C©u 10: Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, tốc độ xe tăng thêm Dv, sau thời gian t kế tiếp, tốc độ xe tăng thêm :

A. Dv                            B.                                C.                            D.

C©u 11: Khi đang chuyển động với tốc độ 36 km/h trên một đường thẳng, người lái xe hãm phanh để ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi đi được 100 m, xe dừng hẳn. Gia tốc chuyển động của xe có độ lớn :

A. 1 m/s2                      B. – 0,5 m/s2                       C. 2 m/s2                             D. 0,5 m/s2

C©u 12: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R và với tốc độ góc w. Chọn kết luận sai khi nói về chuyển động của chất điểm:

A. Gia tốc hướng tâm của chuyển động có độ lớn tỉ lệ thuận với bán kính R

B. Nếu tăng bán kính quỹ đạo của vật gấp đôi thì            tốc độ dài của vật tăng gấp đôi

C. Chu kỳ quay của vật luôn không đổi

D. Khi vật chuyển động, vectơ gia tốc luôn không đổi

C©u 13: Một xe đạp có đường kính bánh xe 0,6m. Người đi xe cho bánh xe quay với tốc độ 180 vòng/phút. Xem không có sự trượt giữa bánh xe và mặt đường thì vận tốc của người đi xe đạp có độ lớn :

A. 6,28 m/s                   B. 11,3 m/s                          C. 5,65 m/s                          D. 56,5 cm/s

C©u 14: Chuyển động nào có vectơ gia tốc tức thời không đổi

A. Chuyển động thẳng biến đổi đều.                        B. Chuyển động thẳng đều

C. Chuyển động thẳng đều và chuyển động tròn đều       D. Chuyển động tròn đều

C©u 15: Trong các đồ thị sau, đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều ?

A. Đồ thị I                   B. Đồ thị I và II                  C. Đồ thị II và III               D. Đồ thị III và IV

 

PHẦN TỰ LUẬN (5đ):

Có hai viên bi giống nhau được ném thẳng lên từ cùng một vị trí trên mặt đất với cùng vận tốc đầu v0=20 m/s nhưng vào các thời điểm khác nhau. Khi bi I lên tới điểm cao nhất thì bi II được ném tiếp lên. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chọn gốc tọa độ tại chỗ ném, trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng thẳng lên. Bỏ qua mọi lực cản.

1. Viết phương trình quỹ đạo của mỗi viên bi và xác định thời điểm hai bi gặp nhau.

2. Xác định vận tốc của bi II so với bi I trong quá trình chuyển động.

3. Biết rằng khi hai viên bi va chạm, chúng trao đổi vận tốc cho nhau. Xác định thời gian chuyển động của các viên bi trong không khí.

 

----------------- HÕt -----------------




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu