CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT (CHUYÊN ĐỀ 13-ESTE-LIPIT) - BÀI TẬP



 CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: GIẢI TOÁN ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY

  • Este no đơn chức mạch hở:

và

  • Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở:

và

  • Este no 2 chức mạch hở:

và

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của este là:

A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu được  . Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo hai chất hữu cơ. CTCT của X là:

A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3

Ví dụ 3 (ĐH KB 2009): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2

C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2

Ví dụ 4 (CĐ 2010): Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX <MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đkc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đkc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là:

A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5

C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6

Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam chất hữu cơ X đơn chức (chứa C, H, O). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời thu được 18 gam kết tủa. Lấy m1 gam X cho tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m2 gam chất rắn khan. Biết m2 < m1. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.                    B. CH3COOCH3.              C. C2H5COOH.                D. CH2 = CHCOOCH3.

Ví dụ 6: Đốt cháy 1,6 gam một este X đơn chức thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với axit vô cơ loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của Z là

A. CH3(CH2)3COOH.    B. CH2 = CH(CH2)2COOH.   C. HO(CH2)4COOH.   D. HO(CH2)4OH.

DẠNG 2: GIẢI TOÁN ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA

1- Xà phòng hóa este đơn chức:

- Tổng quát: RCOOR’  +  NaOH  RCOONa  +  R’OH

Chất hữu cơ A khi tác dụng với NaOH, trong sản phẩm có ancol tạo thành 🢣 A phải chứa chức este

- Hỗn hợp chất hữu cơ X tác dụng với NaOH, sản phẩm sau phản ứng là:

1. Hai muối và một ancol thì 2 chất hữu cơ đó có thể là:

                   (1)           hoặc   (2)

- nancol = nNaOH  hai chất hữu cơ đó công thức tổng quát (1)

- nancol < nNaOH hai chất hữu cơ đó công thức tổng quát (2)

2. Một muối và một ancol thì hai chất hữu cơ đó có thể là:

- Một este và một ancol có gốc hidrocacbon giống rượu trong este:  RCOOR1 và R1OH

- Một este và một axit có gốc hidrocacbon giống trong este:  RCOOR1 và RCOOH

- Một axit và một ancol.

3. Một muối và hai ancol có khả năng hai chất hữu cơ đó là:

      hoặc          

Lưu ý:

- Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.

VD: R-COOCH=CH2 + NaOH R-COONa + CH2=CH-OH

 

- Este + NaOH 1 muối + 1 xeton  este này khi phản ứng tạo rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. 

+ NaOH R-COONa + CH2=CHOH-CH3

                                 

 

- Este + NaOH 2muối  + H2O Este này có gốc rượu là phenol hoặc đồng đẳng phenol..

 

        + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O

        ( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H2O)

 - Este + NaOH 1 sản phẩm duy nhất  Este đơn chức 1 vòng

        

+NaOH

 

 

2- Xà phòng hóa este đa chức:

- Tỉ lệ mol: = số nhóm chức este.

R(COOR’)m  +  mNaOH  R(COONa)m  +  mR’OH

(RCOO)mR’  +  mNaOH  mRCOONa     +  R’(OH)m

R(COO)mR’  +  mNaOH  R(COONa)m  +  R’OH

3- Một số lưu ý:

- Este có số nguyên tử C 3

- Este có Meste < 100

Trong phản ứng xà phòng hóa: Este  +  NaOH  muối  +  ancol

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu

- Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không.

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. CTCT của X là:

A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3

Ví dụ 2: Thủy phân 4,4 gam este đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ) thì thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. CTCT của A là:

A. HCOOC3H7 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3

Ví dụ 3: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của A là:

A. HCOOCH=CH2 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. HCOOCH2CH=CH2

Ví dụ 4 (ĐH KA 2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :

  1. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.

Ví dụ 5 (ĐH KB 2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.

Ví dụ 6: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu. Công thức cấu tạo có thể có của X là: 

A. HCOO(CH2)4OCOH B. CH3COO(CH2)2OCOCH3

C. CH3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5 D. Cả A, B, C đều đúng

DẠNG 3: GIẢI TOÁN XÀ PHÒNG HÓA CHẤT BÉO

Ta có PTTQ:   (RCOO)3C3H5   + 3 NaOH   🡪 3RCOONa    +  C3H5(OH)3 

                          ( chất béo)                               (Xà phòng)       ( glixerol)

Ta luôn có: nNaOH = 3nglixerol  và nchất béo = nglixerol

Áp dụng ĐLBT KL:      mchất béo  + mNaOH  =  mxà phòng  + mglixerol  => m của chất cần tìm 

Lưu ý gốc axit béo :

C15H31- (211)   ;   C17H35- (239)   ;   C17H33- (237)   ;   C17H31- (235).

Ví dụ 1 (ĐH KB 2008): Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.Cô ccạn dd sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

A.17,8g B.18,24 g C.16,68 g D/18,38 g

Ví dụ 2: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2

Ví dụ 3 (ĐH KA 2013): Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

 A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.

Ví dụ 4 (ĐH KA 2007): Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.

C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH

DẠNG 4: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ AXIT, CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA

- Chỉ số axit của chất béo: Là số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

 

Công thức:

 

- Chỉ số xà phòng hoá của chất béo: là tổng số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 1 gam chất béo

Công thức:

                

 

Ví dụ 1: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là   

     A. 6         B. 5           C. 7 D. 8

Ví dụ 2: Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,52g một lipít cần dùng 90ml dd NaOH 0,1M. Tính chỉ số xà phòng của lipit

A. 100 B. 200 C. 300 D. 400

Ví dụ 3: Để trung hòa hết 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 1 lượng NaOH là:

A. 0,028g B. 0,02g C. 0,28g D. 0,2g

Ví dụ 4: Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M . Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo coY chỉ số axit bằng 7. 

A. 5 và 14mg KOH  B. 4 và 26mg KOH      C. 3 và 56mg KOH D. 6 và 28mg KOH

Ví dụ 5: Chất béo có chỉ số axit bằng 7. Xà phòng hóa 20kg chất béo trên người ta đun nó với dung dịch chứa 71 mol NaOH. Sau phản ứng kết thúc muốn trung hòa hỗn hợp cần 1 lít dung dịch HCl 1M. Lượng glixerol thu được là:

A. 1070kg B. 2070kg C. 3070kg D. 4070kg

Ví dụ 6: Để xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, phải dùng vừa đủ dung dịch chứa 3,2 mol NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là:

A. 1031,45 g B. 1103,15 g C. 1125,75 g D. 1021,35 g

DẠNG 5: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA – HẰNG SỐ CÂN BẰNG

Xét phản ứng:

               

Trước pư:        a mol        b mol

Phản ứng:        x               x

Sau pư:           a – x          b – x                    x                x

1- Tính hiệu suất phản ứng:

- Nếu a b: H tính theo ancol và

- Nếu a < b: H tính theo axit và

2- Hằng số cân bằng:

Dựa vào phương trình Kcb ta có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b

Ví dụ 1: Cho 3 gam axit axetic phản ứng với 2,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thì thu được 3,3 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A. 70,2% B. 77,27% C. 75% D. 80%

Ví dụ 2 (CĐ 2008): Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

  1. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.

Ví dụ 3 (ĐH KA 2007): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.

Ví dụ 4 (ĐH KA 2007): Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.

  1. BÀI TẬP ÔN LUYỆN

Câu 1: Cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH và CaCO3. Số phản ứng xảy ra là:

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 2: Số đồng phân của C4H8O2 tác dụng được với NaOH là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 3: Cho phương trình phản ứng thủy phân phân sau:

ClCH2CH2OOCCH3  +  KOH  A (muối hữu cơ)  +  B  +  C (muối vô cơ)

Vậy A và B lần lượt là:

A. CH3COOK và C2H4(OH)2 B. CH3COOK và ClCH2CH2OH

C. HCOOK và C2H4(OH)2 D. C2H5COOK và ClCH2CH2OH

Câu 4: Cho phương trình phản ứng sau:

CH3-CH(Cl)-OOC-C2H5  +  KOH dư A  +  B  +  C

Biết A là muối hữu cơ, C là muối vô cơ. Vậy tên A và B lần lượt là:

A. kali axetat và ancol etylic B. Kalipropionat và axetanđehit

C. kali oxalat và anđehit oxalic D. Kali axetat và etan-1,1-điol

Câu 5: Cho hỗn hợp hai axit HCOOH và CH3COOH tác dụng với glixerol có  thể thu được tối đa bao nhiêu trieste

A. 2 B. 3 C. 5 D. 6

Câu 6 (ĐH KA 2013): Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?

A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.

Câu 7 (ĐH KB 2013): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.

Câu 8 (ĐH KB 2013): Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 9: Cho sơ đồ sau:

Công thức cấu tạo của T là

A. CH3CH2COOCH3.                  B. CH3CH(OH)COOCH3.

C. CH2 = C(CH3)COOCH3.     D. CH2 = CHCOOCH3.

Câu 10 (ĐH KB 2013): Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3.

Câu 11 (CĐ 2007): Đun 12 g axit axetic với 13,8 g etanol ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thu được 11 g este.Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A.55% B.50% C.62,5% D.75%

Câu 12: Cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được dầu bôi trơn và dầu thực vật

A. HCl và NaOH B. KOH dư và CuSO4

C. KOH dư và H2SO4 D. HCl và AgNO3/NH3

Câu 13: Cho 100 gam một loại dầu mỡ chứa 50% tristearin, 30% triolein, 20% tripanmitin tác dụng với NaOH vừa đủ. Vậy khối lượng xà phòng thu được là:

A. 103,16 kg B. 113,45 kg C. 113,23 kg D. 99,81 kg

Câu 14 (ĐH KB 2013) : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí (đktc) và 18,9 gam . Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18

Câu 15 (ĐH KA 2007): Mệnh đề không đúng là:

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 16(ĐH KA 2007): Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

Câu 17(ĐH KB 2007): Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

  1. 2. B. 5. C. 4. D. 3

Câu 18 (ĐH KB 2007): Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Ylà:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.

C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Câu 19 (ĐH KB 2007):Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

  1. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 20 (ĐH KB 2008): Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụn g vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A.CH3COO-[CH2 ]-OOCC2H5 B.CH3 OOC[CH2 ]2COOC2H5

C.CH3 OOCCH2COOC3H7 D.CH3COO[CH2 ]2COOC2H5         

Câu 21( CĐ 2008): : Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 22 (ĐH KA 2009): Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.

B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.

D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

Câu 23 (ĐH KB 2009): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:

A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.

C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.

Câu 24 (ĐH KB 2009): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức  cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3 B. O=CH-CH2-CH2OH

C. HOOC-CHO D. HCOOC2H5

Câu 25 (ĐH KA 2010): Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là 

A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. 

C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. 

Câu 26 (ĐH KA 2010): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66. 

Câu 27 (ĐH KB 2010): Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là 

A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. 

Câu 28: Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D. Biết:

- B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag ↓ và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí CO2.

- D có công thức (CH2O)n. Biết D E F

- F có công thức (CH2Cl)n.

Công thức cấu tạo của A, B, D, E, F lần lượt là:

A. HCOOCH=CH2, HCOONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl

B. HCOOCH2CHO, HCOONa, HOCH2CHO, HO(CH2)2OH, Cl(CH2)2Cl

C. CH3COOCH=CH2, CH3COONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 29: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl  khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:

A. HCOO-CH2-CHCl-CH3      B. CH3COO-CH2Cl    

C. C2H5COO-CH2-CH3     D. HCOOCHCl-CH2-CH3

Câu 30: Hidro hóa hoàn toàn m gam triolein thu được 89 gam tristearin. Giá trị m là:

A. 84,8 B. 88,4 C. 48,8 D. 88,9

Câu 31: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este. 

A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5 B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5 

C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5 D. Kết quả khác

Câu 32: Thủy phân este E có CTPT là C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là: 

A. Axit axetic B. Rượu etylic  C. Etyl axetat  D. Axit fomic 

Câu 33: Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dd NaOH và dd AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là: 

A. C4H9OH và HCOOC2H5   B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO 

C. OHC-COOH và C2H5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H5 

Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: X Este cã mïi chuèi chÝn. Tên của X là

A. pentanal. B. 2-metylbutanal. C. 3-metylbutanal. D. 2,2-đimetylpropanal

Câu 35: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau: 

C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6

A. C2H5OH; CH3COOH  và CH3COONa B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa

C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa D. Kết quả khác

Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

                                            (A)

              (X)  

                                             (B)                   CH4 → (D) → (E) → C2H5OH


Biết (X) chứa C, H, O. (D) có 3 nguyên tố. Mỗi mũi tên là một phản ứng. Các chất A, B, E có thể là:

A. HCOOCH=CH–CH3, HCOONa và C2H4 B. CH3COOCH=CH–CH3, CH3COONa và (C6H10O5)n

C. CH3COOCH=CH2, CH3COONa và C6H12O6 D. Cả A, B, C đều sai

Câu 37 (ĐH KA 2013): Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là

A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4.

Câu 38: Cho sơ đồ biến hóa sau:

CH3COOH + CH ≡ CH A nA B

B C + D C + NaOH E + F

Các chất A và B có thể là: 

A. CH3COOCH=CH2 và C2H5COONa B. CH2=CHCOOCH3 và CH3COONa

C. CH2=CHCOOCH3 và C2H5COONa D. CH3COOCH=CH2 và CH3COONa

Câu 39: Cho các phản ứng sau:

(1) C3H4O2  + NaOH → (A) + (B); 

(2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)

(3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3

(4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3
Các chất B và C có thể là: 

A. HCHO và CH3CHO B. HCOOH và CH3CHO C. HCHO và HCOOH    D. CH3CHO và HCOONa

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no). 

A. Este thuộc loại no      B. Este thuộc loại không no     

C. Este thuộc loại no, đơn chức     D. Este thuộc loại không no đa chức .

Câu 41: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam chất béo Y có chỉ số xà phòng hóa là 200 thu được 0,184 gam glixerol. Vậy chỉ số axit của Y là:

A. 55,5 B. 80,8 C. 66,7 D. 10,15

Câu 42: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:

A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOCH2CH3 và HCOO-CH(CH3)2

Câu 43: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết lượng KOH dư trong dung dịch B cần dùng 80ml dd HCl 0,50M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Hãy xác định CTCT của X?

A. H3COOC-CH2-COOC3H7 B. H3COOC=COOC2H5

C. H3COOC-(CH2)2-COOC3H7 D. CH3OOC-CH=CH-COOCH(CH3)2

Câu 44: Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết 152,5ml dung dịch NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối của axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:

A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5 B. CH3OOC-C3H6-COOC3H7

C. C3H7OOC-C2H4-COOC2H5 D. Tất cả đều sai.

Câu 45: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?

A. 1 axit và 1 rượu  B. 1 este và 1 rượu C. 2 este  D. 1 este và 1 axit 

Câu 46: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của rượu B?

A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C3H6(OH)2 D. C4H7(OH)3

Câu 47: Để thủy phân 25,4 gam este X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6%. Mặt khác, khi thủy phân 6,35 gam este A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất. Biết rằng một trong hai chất (rượu hoặc axit) tạo thành este đơn chức, khối lượng phân tử của este là 254 đvC. Công thức cấu tạo thu gọn của este là:

A.       C2H5COOCH2 B.       CH3COOCH2 C.       CH2=CHCOOCH2 D.       C2H5COOCH2

                             |                                           |                                                     |                                        |

           C2H5COOCH2                        CH3COOCH                         CH2=CHCOOCH                 C2H5COOCH

                                                                      |                                                     |                                       |

                                                     CH3COOCH2                       CH2=CHCOOCH2                C2H5COOCH2

Câu 48: Đun sôi một triglixerit X với dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. C17H33COOC3H5(C17H31COO)2 B. (C17H33COO)2C3H5-OCOC17H31

C. C17H33COO-C3H5(C17H31COO)3 D. C17H33COOC3H5-OCOC17H31

Câu 49: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một rượu đều có số mol bằng số mol của este, đều có cấu tạo mạch thẳng. Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ, phải dùng 20ml dung dịch KOH 1,5M thu được 3,3 gam muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của este

                     COOCH2               COOCH2     CH3COOCH2     HCOOCH2

A. (CH2)4         B. (CH2)3        ⏐ C.                  D.               ⏐

                     COOCH2               COOCH2               CH3COOCH2           HCOOCH2
Câu 50: Một loại mỡ chứa 20% tripanmitin, 40% triolein và 40% tristearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị m là:

A. 12090 B. 13062 C. 13260 D. 13350





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu