VẬT LÝ-10-Kiểm Tra HKI- An đông
-->
Câu 1. Dao động tắt dần là dao động
Câu 1: (2 điểm) Phát biểu và viết công thức của định luật vạn vật hấp dẫn. Nêu rõ tên gọi và đơn vị các đại long trong công thức.
Câu 2: (1 điểm) Phát biểu về điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (quy tắc momen).
Câu 3: (2 điểm)
a) Tại sao chuyển động tròn đều có gia tốc? Gia tốc này gọi là gì? Tại sao lại gọi như thế?
b) Viết 2 công thức tính độ lớn của lực hướng tâm.
c) Vectơ vận tốc của vật chuyển động tròn đều có hướng như thế nào so với đường tròn quỹ đạo?
Câu 4: (1 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 50 cm. Khi treo vật có khối lượng 200 gam thì lò xo dài 54 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ cứng của lò xo.
Câu 5: (1 điểm) Một quả bóng được ném ngang với vận tốc vo từ độ cao 45 m so với mặt đất. Vật bay xa được 36 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2 . Tìm thời gian rơi và tính vo.
Câu 6: (3 điểm) Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang, sau khi đi được 50 m thì đạt vận tốc 18 km/h. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là 0,02. Lấy g= 10 m/s2 .
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Vẽ hình phân tích lực tác dụng vào ô tô và tính độ lớn của lực kéo động cơ.
c) Ô tô tắt máy ngay khi đạt vận tốc 18 km/h. Lực ma sát giữa các bánh xe và mặt đường không đổi. Tính quãng đường ô tô đi được tính từ lúc tắt máy đến lúc dừng hẳn.
---- HẾT ----
|
Câu 1: (2 điểm) Phát biểu và viết công thức của định luật Huc. Nêu rõ tên gọi và đơn vị các đại lượng.
Câu 2: (1 điểm) Momen là gì? Cánh tay đòn là gì?
Câu 3: (2 điểm)
a) Lực hướng tâm là gì? Viết 2 công thức tính độ lớn của lực hướng tâm, nêu rõ tên gọi, đơn vị các đại lượng trong công thức.
b) Đối với vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?
Câu 4: (1 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 32 cm, có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo vật khối lượng 300 gam vào lò xo này thì chiều dài lò xo bằng bao nhiêu cm? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 5: (1 điểm) Một vật được ném ngang với vận tốc đầu vo từ độ cao h. Biết rằng sau 5 s kể từ lúc ném, vật rơi cách vị trí ném 100 m theo phương ngang. Lấy g =10 m/s2. Tìm vo và h.
Câu 6: (3 điểm) Một vật có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động trên mặt sàn nằm ngang nhờ một lực kéo có phương ngang. Sau 5 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động vật đạt vận tốc 72 km/h. Lấy g =10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,25.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Vẽ hình phân tích lực tác dụng lên vật. Tìm độ lớn của lực kéo.
c) Sau 5 s nói trên, ngưng tác dụng lực kéo lên vật. Hệ số ma sát không đổi. Tính thời gian vật đi được kể từ lúc ngưng tác dụng lực kéo đến lúc dừng hẳn.
---- HẾT ----
Tags: vật lý, Vật Lý 10
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments: