CÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT (CHUYÊN ĐỀ 10-DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL)



 CHUYÊN ĐỀ

DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL

  1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

DẪN XUẤT HALOGEN


  1. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP

  1. Khái niệm

- Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen có CTTQ: RCl

+ Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl

- Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C.

+ Ví dụ: Bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua)

Bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua)

Bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua)

  1. Phân loại

  • Dựa theo halogen: dẫn xuất flo, dẫn xuất clo, dẫn xuất brom và dẫn xuất iot

  • Dựa theo cấu tạo của gốc hidrocacbon

+ Dẫn xuất halogen no

+ Dẫn xuất halogen không no

+ Dẫn xuất halogen thơm

  • Dựa theo bậc: dẫn xuất halogen bậc I, bậc II, bậc III

  • Dựa vào khả năng tham gia phản ứng thế halogen bằng nhóm –OH:

+ Dẫn xuất ankyl halogen

+ Dẫn xuất anlyl halogen hoặc benzyl halogen

+ Dẫn xuất vinyl halogen hoặc phenyl halogen

  1. Danh pháp

Chất

Tên thay thế

(Đọc như ankan,xem halogen là nhóm thế)

Tên gốc chức

Tên gốc hidrocacbon + halogenua

Tên thường

CH3CH2Cl

cloetan

Etyl clorua

- CHCl3: clorofom

- CHBr3: bromofom

- CHI3: iodofom

CH2=CH-Cl

cloeten

Vinyl clorua

CH2=CH-CH-Cl

3-clopropen

Anlyl clorua

C6H5Cl

clobenzen

Phenyl clorua

C6H5CH2Cl


Benzyl clorua

Cl2CHCH3

1,1-đicloetan


ClCH2CH2Cl

1,2-đicloetan



  1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

  • Ở điều kiện thường, các monohalogen phân tử khối nhỏ như CH3F, CH3Cl, CH3Br là chất khí. Phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng, nặng hơn nước như: CHCl3, C6H5Br, CH3I,….

  • Không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực

  • CHCl3 có tác dụng gây mê, C6H6Cl6 có tác dụng diệt sâu bọ,…

  1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

  1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:

Dẫn xuất halogen

Với H2O đun nóng

Với NaOH

Ankyl halogen

R-CH2-X

Không phản ứng

R-CH2-X  +  NaOH R-CH2-OH  +  NaX

Dẫn xuất anlyl halogen

RCH=CH-CH2X

RCH=CH-CH2X  +  H2O R-CH2-OH  +  HX

RCH=CH-CH2X  +  NaOH   RCH=CH-CH2-OH  +  NaX

Dẫn xuất phenyl halogen

R-C6H5-X

Không phản ứng

Phản ứng ở nhiệt độ cao, áp suất cao, NaOH đặc

R-C6H5-X  +  NaOH đặc R-C6H5-OH  +  NaX

Nếu NaOH đặc dư:

R-C6H5-X  +  2NaOH đặc,dư R-C6H5-ONa  +  NaX  +  H2O



  1. Phản ứng tách hidro halogenua

- CH3-CH2Cl   +   KOH         CH2=CH2    +    KCl   +     H2O

- PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở)

CnH2n+1X     +     KOH      CnH2n    +      KX    +    H2O

- Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.

  1. Phản ứng với Mg

RX  +  Mg RMgX

ANCOL


  1. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP

  1. Định nghĩa

- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. 

- Công thức tổng quát của ancol:

+ CnH2n+2-2k-m(OH)m hay CnH2n+2-2kOm

Nếu k =0, m = 1 ⭢ CnH2n+1OH hay CnH2n+2O ⭢ ancol no,đơn chức mạch hở (ankanol)

Nếu k =1, m = 1 ⭢ CnH2n-1OH hay CnH2nO ⭢ ancol không no 1 liên kết pi,đơn chức mạch hở (ankenol)

Nếu k =0 ⭢ CnH2n+2-m(OH)m hay CnH2n+2Om ⭢ ancol no,đa chức mạch hở

+R(OH)m

Nếu R no, không no, thơm ⭢ ancol no, không no, thơm

m = 1 (monoancol) , m = 2 (điol), m = 3 (triol),....

  1. Phân loại

- Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . .

- Ancol không no, đơn chức mạch hở:  CH2=CH-CH2OH

- Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH

           

- Ancol vòng no, đơn chức: xiclohexanol


- Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)

  1. Bậc của ancol

- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.

Ví dụ:

CH3-CH2-CH2-CH2OH: ancol bậc I

CH3-CH2-CH(CH3)-OH: ancol bậc II

CH3-C(CH3)2-OH: ancol bậc III

  1. Đồng phân – Danh pháp:

  1. Đồng phân: có đồng phân mạch C, vị trí nhóm chức và đồng phân nhóm chức

- Ví dụ: C4H10O có 4 đồng phân ancol 3 đồng phân ete

CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH(CH3)-CH2OH CH3-CH2-CH2-O-CH3 C2H5-O-C2H5

CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3-C(CH3)2-OH CH3-CH(CH3)-O-CH3

  1. Danh pháp:

- Danh pháp thường: Ancol  +  tên gốc ankyl  +  ic

+ Ví dụ: C2H5OH: ancol etylic CH3OH: ancol metylic

- Danh pháp thay thế: 

(Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh) + Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

+ Ví dụ: : 3-metylbutan-1-ol

  1. Độ rượu

Là số ml ancol nguyên chất trong 100 ml dung dịch ancol

  1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ LIÊN KẾT HIDRO

  1. Tính chất vật lí

  • Ở điều kiện thường, ancol từ CH3OH đến C12H25OH là chất lỏng, từ C13H27OH là chất rắn

  • Ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C trong phân tử thì tan vô hạn trong nước. Khi tăng số C thì độ tan giảm dần

  • Các poliancol thường sánh, nặng hơn nước

  • Các ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic đều là những chất không màu

  1. Liên kết hidro

  • Khi một phần nguyên tử H mang điện tích dương hút một nguyên tử X (O, F, N,…) mang một phần điện tích âm tạo thành 1 liên kết yếu gọi là liên kết hidro, biểu diễn bằng dấu …

  • Liên kết giữa các phân tử cùng loại gọi là liên kết hidro liên phân tử, liên kết này làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy

  • Liên kết hidro giữa các nhóm chức trong cùng một phân tử gọi là liên kết hidro nội phân tử. Liên kết này làm cho kích thước phân tử gọn hơn, do đó nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của chúng thường thấp hơn những chất có liên kết hidro liên phân tử

  1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

  1. Phản ứng thế H của nhóm –OH

  1. Phản ứng chung của ancol:

R(OH)x  +  xNa ⭢ R(ONa)x  + H2

2C2H5OH    +    2Na       →     2C2H5ONa     +    H2

  1. Phản ứng riêng của poliancol có 2 nhóm –OH kế nhau:

- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề.

2C3H5(OH)3    +     Cu(OH)2      →    [C3H5(OH)2O]2Cu     +    2H2O

 Glixerol                                          Phức đồng (II) glixerat

  1. Phản ứng thế nhóm –OH

Ancol tác dụng với các axit mạnh như: H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thấp, HNO3 đậm đặc, axit halogenhidric HX bốc khói:

C2H5OH  +  H2SO4  ⭢ C2H5OSO3H  +  H2O

2C2H5OH  +  H2SO4  ⭢ (C2H5)2SO4  +  2H2O

ROH  +  HX  ⭢ R-X  +  H2O

ROH  +  HNO3 ⭢ RONO2  +  H2O

  1. Phản ứng tách nước

a) Tách nước tạo ete:

- PTTQ:   2ROH              R-O-R     +     H2O

Chú ý: n ancol đơn chức khác nhau khi tách nước cho tối đa ete

b) Tách nước tạo anken

- PTTQ:   CnH2n+1OH           CnH2n   +     H2O

Phản ứng tách tuân theo quy tắc Zaixep

  1. Phản ứng oxi hóa

a) Oxi hóa không hoàn toàn: 

+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit

RCH2OH   +    CuO           RCHO    +    Cu↓     +    H2O

+ Ancol bậc hai: khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.

R-CH(OH)-R’    +   CuO        R-CO-R’    +    Cu↓    +    H2O

+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa.

b) Oxi hóa hoàn toàn:

CnH2n+1OH     +     O2         nCO2     +        (n+1)H2O

Nhận xét: mol H2O > mol CO2  ;   nancol = nH2O – nCO2 ; nO2 = 1,5nCO2

  1. ĐIỀU CHẾ

  1. Phương pháp chung

  1. Thủy phân dẫn xuất halogen:

R-X  +  H2O R-OH  +  HX

  1. Hidrat hóa anken:

R-CH=CH2  +  H2O R-CH(OH)-CH3

c) Hidro hóa andehit hoặc xeton:

R-CH=O  +  H2 R-CH2OH

R-CO-R’  +  H2 R-CHOH-R’

  1. Phương pháp riêng

  1. Sản xuất etanol:

+ Hidrat hóa etilen:

CH2=CH2  +  H2O CH3-CH2-OH

+ Lên men tinh bột hoặc thủy phân xenlulozo:

(C6H10O5)n        C6H12O6

C6H12O6             2C2H5OH     +    2CO2

  1. Sản xuất metanol:

2CH4  +  O2 2CH3OH

CO  +  2H2 CH3OH

PHENOL


  1. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

  1. Định nghĩa:

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C vòng benzen. Có CTTQ : CnH2n-7OH

- Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . .

  1. Phân loại:

- Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.

- Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.

  1. Tính chất vật lí:

Phenol (C6H5OH) là chất rắn không màu, độc, dễ gây bỏng khi tiếp xúc với da, tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước nóng, tan tốt trong dung môi hữu cơ. Thường bị chảy rữa và thẫm màu do hút ẩm và bị oxi hóa bởi oxi không khí

  1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

  1. Tính axit

- Tác dụng với kim loại kiềm

2C6H5OH    +    2Na          →      2C6H5ONa     +    H2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

C6H5OH    +    NaOH          →      C6H5ONa     +    H2O

C6H5ONa  +  CO+  H2O  →  C6H5OH  +  NaHCO3

🢣 phenol có tính axit rất yếu, yếu hơn H2CO3 🢣 dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím

  1. Phản ứng thế ở vòng benzene:

    1. Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết phenol).

C6H5OH     +    3Br2      →     C6H2Br3OH↓ trắng     +     3HBr

2,4,6-tribromphenol 

  1. Tác dụng với axit nitric đặc ,tạo axit piric màu vàng không tan trong nước:

C6H5OH     +    3HNO3      →     C6H2(NO2)3OH↓ vàng     +     3H2O

2,4,6-trinitrophenol

  1. Ảnh hưởng qua lại giữa nhóm –OH và vòng benzen

Cặp electron chưa liên kết của nguyên tử oxi tham gia liên hợp vào nhân thơm dẫn đến các hệ quả sau:

- Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn so với ancol

- Mật độ electron tai các vị trí o- và p- tăng lên, do đó phản ứng thế ưu tiên xảy ra ở vị trí này và dễ dàng hơn so với benzen

- Liên kết C-O bền vững hơn, vì thế nhóm –OH không bị thế bởi gốc axit giống ancol

  1. ĐIỀU CHẾ

  1. Thủy phân dẫn xuất halogen:

C6H5-X  +  NaOH đặc vừa đủ C6H5-OH  +  NaX

  1. Từ benzen:

C6H6    →   C6H5Br    →      C6H5ONa    →     C6H5OH

Hoặc 

(chuỗi này dùng phổ biến trong công nghiệp)

  1. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: BÀI TOÁN PHẢN ỨNG THẾ NGUYÊN TỬ H TRONG NHÓM –OH

Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na, K,… thu được muối ancolat và H2

R(OH)x  +  xNa ⭢ R(ONa)x  + H2

Dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và H2 để xác định số lượng nhóm chức:

+ Nếu x = 1 : ancol đơn chức

+ Nếu x = 2 : ancol 2 chức

+ Nếu x = 3 : ancol 3 chức

Lưu ý:

  • Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà trong hỗn hợp đó có 1 ancol đa chức

  • Trong phản ứng thế của ancol với Na, K ta luôn có: nNa = 2nH2

  • Nếu cho Na, K ngoài phản ứng với ancol còn có phản ứng với H2O (nếu Na, K dư)

  • Để giải nhanh bài tập này có thể áp dụng các phương pháp như: bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng và phương pháp trung bình

Ví dụ 1 (ĐH KA 2007): Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam  Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là 

A. C3H5OH và C4H7OH.         B. C2H5OH và C3H7OH.       

C. C3H7OH và C4H9OH.       D. CH3OH và C2H5OH.

Ví dụ 2: Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu được 10,9 gam chất rắn và V lít H2 (đkc). Giá trị V là:

A. 2,24 B. 5,6 C. 1,68 D. 3,36

Ví dụ 3: Cho 6,44 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đkc) và thu được m gam muối kali ancolat. Giá trị của m là:

A. 11,56 B. 12,52 C. 15,22 D. 12,25

Ví dụ 4: Cho 6,4 gam dung dịch ancol X có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2 (đkc). Công thức của X là:

A. C2H5OH B. CH3OH C. C2H4(OH)2 D. C3H5(OH)3

Ví dụ 5: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng (X1 chiếm 80% vế số mol và MX1 < MX2) tác dụng hết với 6,9 gam Na kết thúc phản ứng thu được 16,75 gam chất rắn. Công thức của X1, X2 lần lượt là:

A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH

C. CH3OH và C2H5OH D. CH3OH và C4H9OH

Ví dụ 6 (ĐH KB 2013) :  Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là

A. 8,8 B. 6,6 C. 2,2 D. 4,4.


DẠNG 2: GIẢI TOÁN DỰA VÀO PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC

1- Tách nước tạo anken: xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC

- Nếu 1 ancol tách nước cho ra 1 anken duy nhất 🢣 ancol đó là ancol no đơn chức có số C 2

- Nếu 1 hỗn hợp 2 ancol tách nước cho ra 1 anken duy nhất 🢣 trong hỗn hợp 1 ancol phải có ancol là CH3OH hoặc hai ancol là đồng phân của nhau

- Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho tối đa bấy nhiêu anken 🢣 khi tách nước 1 ancol cho 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hoặc ancol có cấu tạo đối xứng

- Số mol CO2 sinh ra do đốt cháy anken cũng bằng số mol CO2 sinh ra do đốt cháy ancol

- Trong phản ứng tách nước tạo anken ta luôn có:

+

+

2- Tách nước tạo ete: xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140oC

- Tách nước từ n phân tử ancol cho ra ete, trong đó có n phân tử ete đối xứng

- Trong phản ứng tách nước tạo ete ta luôn có:

n ancol bị ete hóa =

+

  • Nếu hỗn hợp các ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu cũng có số mol bằng nhau

Lưu ý: Trong phản ứng tách nước của ancol, nếu sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y mà:

+ dY/X < 1 hay chất hữu cơ Y là anken

+ dY/X > 1 hay chất hữu cơ Y là ete

Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,6. Xác định công thức phân tử rượu A
A. C2H5OH             B. C4H9OH                    C. CH3OH                          D. C3H7OH

Ví dụ 2 (ĐH KB 2008): Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là

A. C3H8O.               B. C2H6O.                      C. CH4O.                           D. C4H8O.

Ví dụ 3 (ĐH KB 2008): Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và  1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

A. CH3OH và C2H5OH.                                              B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.                                            D. C3H7OH và C4H9OH.

Ví dụ 4 (CĐ 2008): Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là

A. 1.                    B.3.              C. 4.            D. 2.

Ví dụ 5 (ĐH KA 2009): Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là:

A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH

C. CH3OH và C3H7OH D. C2H5OH và CH3OH 

DẠNG 3: GIẢI TOÁN DỰA VÀO PHẢN ỨNG OXI HÓA

Tác nhân oxi hóa ancol thường dùng là CuO, to hoặc O2 với xúc tác Cu, to

Ancol bậc I anđehit

Ancol bậc II xeton

Ancol bậc III xem như không bị oxi hóa

Lưu ý:

  • Trong phản ứng oxi hóa ancol bởi CuO thì: khối lượng CuO giảm = khối lượng của O trong CuO đã phản ứng với ancol nên:

Số mol ancol đơn chức = nCuO = nO = Độ giảm khối lượng của bình đựng CuO /16

  • Trong phản ứng oxi hóa ancol no đơn chức:

CnH2n+2O  +  CuO CnH2nO  +  Cu  + H2O

Ta luôn có: 1 mol ancol ⭢ 1 mol anđehit hoặc xeton khối lượng giảm 2 g

 

 

  • Dung dịch ROH dung dịch X

 

 

 

+ Nếu cho dung dịch X tác dụng với Na ⭢ tất cả đều phản ứng trừ RCHO và RCOR’

+ Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch kiềm ⭢ chỉ có RCOOH phản ứng

+ Nếu cho dung dịch X tác dụng với AgNO3/NH3 (tráng gương) ⭢ chỉ có RCHO hoặc HCOOH (nếu có) tác dụng: RCH2OH RCHO 2Ag

Khi oxi hóa hỗn hợp hai ancol, sau đó cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thu được: 

nAg < 2nhh 2 ancol ⭢ trong hai ancol có 1 ancol bậc II

Ví dụ 1 (ĐH KA 2010): Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. CH3OH, C2H5CH2OH.  B. CH3OH, C2H5OH. 

C. C2H5OH, C3H7CH2OH.  D. C2H5OH, C2H5CH2OH.

Ví dụ 2 (CĐ 2010): Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là 

A. 16,2.  B. 43,2.  C. 10,8.  D. 21,6.

Ví dụ 3 (ĐH KB 2009) : Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế  tiếp nhau  trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn  toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối  lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ  thích hợp,  thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y  tác dụng với một  lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3,  thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là 

A. 15,3    B. 8,5      C. 8,1      D. 13,5

Ví dụ 4 (ĐH KB 2007) : Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là 

A. 0,64.  B. 0,46.  C. 0,32.  D. 0,92.

Ví dụ 5 (ĐH KA 2008): Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là 

A. 7,8.  B. 8,8.  C. 7,4.  D. 9,2.

DẠNG 4: GIẢI TOÁN DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY

+ A là CnH2n+2Om (ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở)

A là ancol no đơn chức mạch hở hoặc ete no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O)

+ A là CnH2n+2Om (ancol không no mạch hở có 1 liên kết đôi hoặc ete không no mạch hở có 1 liên kết đôi)

+ A là CnH2n+2Om (ancol không no mạch hở có ít nhất 2 liên kết pi trở lên)

Ví dụ 1 (ĐH KA 2010): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là 

A. 5,42.  B. 5,72.  C. 4,72.  D. 7,42.

Ví dụ 2 (ĐH KB 2010) : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là 

A. 11,20.  B. 4,48.  C. 14,56.  D. 15,68.

Ví dụ 3 (ĐH KA 2009) : Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là 

A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3 B. C2H5OH và C4H9OH. 

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Ví dụ 4 (CĐ 2008): Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là 

A. C2H6O2 B. C2H6O.  C. C3H8O2 D. C4H10O2.

Ví dụ 5 (ĐH KB 2007): X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là 

A. C3H7OH.  B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.

Ví dụ 6 (ĐH KA 2013): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70 .



DẠNG 5: GIẢI TOÁN PHENOL

Cách xác định số nhóm –OH liên kết với vòng benzen hoặc nhánh

Cho hợp chất thơm A (không chứa chức axit hoặc este) tác dụng với NaOH hoặc Na. Nếu a có n nhóm –OH trên vòng benzen và m nhóm –OH liên kết với C trên nhánh

  • 2R(OH)n+m  +  2(n + m)NaOH  ⭢  2R(ONa)n+m  +  (n + m)H2

Ta có: số nhóm –OH

  • Chỉ có nhóm –OH liên kết với vòng benzen phản ứng với NaOH

R(OH)n+m  +  nNaOH  ⭢  R(OH)m(ONa)n  +  nH2O

Ta có: , rồi từ đó suy ra m từ tổng số (n + m)

Ví dụ 1 (CĐ 2007): Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

A. C6H5CH(OH)2 B. HOC6H4CH2OH. 

C. CH3C6H3(OH)2 D. CH3OC6H4OH

Ví dụ 2: A là hợp chất có công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng A trên. CTCT của A là.

A. C6H7COOH B. HOC6H4CH2OH

C. CH3OC6H4OH D. CH3C6H3(OH)2.

Ví dụ 3 (ĐH KB 2009): Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na  (dư)  thì  sau phản ứng  thu được 22,4a  lít khí H2  (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3-C6H3(OH)2.    B. HO-C6H4-COOCH3.

C. HO-CH2-C6H4-OH.    D.HO-C6H4-COOH.

Ví dụ 4: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. C2H5C6H4OH B. HOC6H4CH2OH

C. HOCH2C6H4COOH D. C6H4(OH)2

  1. BÀI TẬP ÔN LUYỆN

Câu 1 (ĐH KA 2009): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là 

A. 9,8 và propan-1,2-điol.  B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.  D. 4,9 và glixerol.

Câu 2 (CĐ 2008): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: 

A. C2H6O2, C3H8O2 B. C2H6O, CH4O. 

C. C3H6O, C4H8O.  D. C2H6O, C3H8O.

Câu 3 (ĐH KA 2009): Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: 

  V   V V V

A. m = 2a    -  B. m = 2a    - C. m = a   +  D. m = a   - 

22,4 11,2.  5,6 5,6

Câu 4 (ĐH KB 2007): X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16) 

A. C3H7OH.  B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.

Câu 5 (CĐ 2007): Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là 

A. C3H8O3 B. C3H4O.  C. C3H8O2 D. C3H8O.

Câu 6 (ĐH KA 2010): Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là 

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 B. CH3-CH2-CH2-OH. 

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.  D. CH3-CH(OH)-CH3.

Câu 7: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4ở 1400C thu được 21,6 g nước và 72,0 g hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Công thức phân tử 2 ancol,số mol mỗi ancol,mỗi ete là

A.CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 1,2 mol            B. CH3OH và C2H5OH; 1,2mol ; 0,4mol

C. C2H5OH và  C3H7OH; 0,4 mol ; 1,2 mol        D. CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 0,4 mol

Câu 8: Trộn 0,5mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH. Sau đó dẫn qua H2SO4 đặc nóng. Tất cả ancol đều bị khử nước ( không có rượu dư). Lượng anken sinh ra làm mất màu 1 mol Br2 trong dung dịch . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy số mol H2O tạo thành trong sự khử nước trên là:

A. 1mol                     B. 1,1mol                     C. 1,2mol             D. 0,6mol

Câu 9 (ĐH KB 2010): Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3  trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là 

A. 16,3%.  B. 83,7%. C. 65,2%.  D. 48,9%.

Câu 10 (ĐH KB 2008) : Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) 

A. 5,4 kg    B. 5,0 kg    C. 6,0 kg    D. 4,5 kg

Câu 11: (ĐH KA 2010) Cho 10 ml dd ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là:

  1. 4,256 B. 0,896 C. 3,360 D. 2,128.

Câu 12:(ĐH KA 2010) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư), đun nóng thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y(có tỷ khối hơi đối với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

  1. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2

Câu 13: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở tc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là

      A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%.

Câu 14: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là:

A. 42,86%. B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%.

Câu 15: (ĐH KB 2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:

  1. 7,85 gam B. 7,4 gam C. 6,50 gam D. 5,6 gam

Câu 16: Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC ; áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3CHOHCH3. D. CH3CH2CH2OH.

Câu 17: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo : ClCH2CH(CH3)CHClCH3

A. 1,3-điclo-2-metylbutan.           B. 2,4-điclo-3-metylbutan.

C. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-metylbutan.

Câu 18: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là           

A. benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrometan ; anlyl clorua.

B. benzyl clorua ; 2-clopropan ; 1,2-đibrometan ;1-cloprop-2-en.

C. phenyl clorua ; isopropylclorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en. 

D. benzyl clorua ; n-propyl clorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en. 

Câu 19: a. Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3

A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-2-en. C. 3-metyl-but-1-en. D. 2-metylbut-1-en.

     b. Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng

A. metylxiclopropan. B. but-2-ol. C. but-1-en. D. but-2-en.

Câu 20: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch  HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là

A. C2H5Cl. B. C3H7Cl. C. C4H9Cl. D. C5H11Cl.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng sau:

  

X, Y, Z, T có công thức lần lượt là

A. p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4OH.

B. CH2BrC6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-HOCH2C6H4Br, p-HOCH2C6H4OH.

C. CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH3C6H4OH, p-CH2OHC6H4OH.

D. p-CH3C6H4Br, p-CH2BrC6H4Br, p-CH2BrC6H4OH, p-CH2OHC6H4OH.

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau : CH4  → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu  cơ khác nhau). Z là

A. C6H5Cl. B. C6H5NH2. C. C6H5NO2. D. C6H5ONa.

Câu 23: X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là

A. 1,1,2,2-tetracloetan. B. 1,2-đicloetan.

C. 1,1-đicloetan. D. 1,1,1-tricloetan. 

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá : Benzen → A → B → C → A axit picric. B là

A. phenylclorua. B. o –Crezol. C. Natri phenolat. D. Phenol.

Câu 25: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ? 

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 26: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?

A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.

Câu 27: Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 28: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 29: X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc điểm là

A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất.

B. Hòa tan được Cu(OH)2.

C. Chứa 1 liên kết trong phân tử.

D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức. 

Câu 30: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là

A. propan-2-ol. B. butan-2-ol. C. butan-1-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 31: Hiđrat hóa 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm chính là

A. 2-metyl butan-2-ol. B. 3-metyl butan-1-ol. C. 3-metyl butan-2-ol. D. 2-metyl butan-1-ol.

Câu 32: X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong đk thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồm 

A. propen và but-1-en. B. etilen và propen.

C. propen và but-2-en. D. propen và 2-metylpropen.

Câu 33: Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của2 anken là

A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3. B. CH2=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.

C. CH2=CHCH3 và CH3CH=CHCH3. D. CH2=CHCH3 và CH2=C(CH3)2

Câu 34: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là 

A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). 

B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. 

C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).              

D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

Câu 35: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

A. 2,4 gam. B. 1,9 gam. C. 2,85 gam. D. 3,8 gam.

Câu 36: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 37: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là   

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.

Câu 38: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là

A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H8(OH)2.

Câu 39: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 40: Cho sơ đồ chuyển hóa : But-1-en    A       B       E

Tên của E là

A. propen. B. đibutyl ete. C. but-2-en. D. isobutilen.

Câu 41: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 42: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 43: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.

Câu 44: Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là

A. C4H7OH. B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. C2H5OH.

Câu 45: Chỉ ra dãy các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất ?

A. Metanol ; etanol ; butan -1-ol.

B. Etanol; butan -1,2-điol ; 2-metylpropan-1-ol.

C. Propanol-1; 2-metylpropan-1-ol; 2,2 đimetylpropan-1-ol.

D. Propan-2-ol ; butan -1-ol ; pentan -2-ol.

Câu 46: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC. Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 47: Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là

A. 8,19. B. 10,18. C. 12. D. 15,13.

Câu 48: Oxi hóa 6 gam ancol no X thu được 5,8 gam anđehit. CTPT của ancol là

A. CH3CH2OH. B. CH3CH(OH)CH3. C. CH3CH2CH2OH. D. Kết quả khác.

Câu 49: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là 

A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 53,33%.

Câu 50: Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là

A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. propan-2-ol.

Câu 51: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa)

A. 13,8 gam B. 27,6 gam. C. 18,4 gam. D. 23,52 gam.

Câu 52: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). %  ancol bị oxi hoá là

A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%.

Câu 53: Đốt cháy ancol  chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy :  

nCO2 : nO2 : nH2O = 6: 7: 8. A có đặc điểm là 

A. Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA.

B. Tác dụng với CuO đun  nóng cho ra hợp chất đa chức.

C. Tách nước tạo thành một anken duy nhất.

D. Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

Câu 54: Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là

A. 11,48 gam. B. 59,1gam. C. 39,4gam. D. 19,7gam.

Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = . X có cấu tạo thu gọn là

A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C3H6(OH)2.

Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là

A. 30,4 gam. B. 16 gam. C. 15,2 gam. D. 7,6 gam.

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là

A. 26,88 lít. B. 23,52 lít. C. 21,28 lít. D. 16,8 lít.

Câu 58: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là 

A. m = 2a - V/22,4. B. m = 2a - V/11,2. C. m = a + V/5,6. D. m = a - V/5,6.

Câu 59: Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

A. 8 ml. B. 10 ml. C. 12,5ml. D. 3,9 ml.

Câu 60: Khi đốt cháy 0,05 mol X (dẫn xuất benzen) thu được dưới 17,6 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc với 2 mol Na. X có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3C6H4OH. B. CH3OC6H4OH. C. HOC6H4CH2OH. D.C6H4(OH)2.

Câu 61: Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%. 

A. 376 gam. B. 312 gam. C. 618 gam. D. 320 gam.

Câu 62: So với etanol, nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol linh động hơn vì :

A. Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở các vị trí o và p.

B. Liên kết C-O của phenol bền vững.

C. Trong phenol, cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi đã tham gia liên hợp  vào vòng  benzen làm liên kết -OH phân cực hơn.

D. Phenol tác dụng dễ dàng với nước brom tạo kết tủa trắng 2, 4, 6-tri brom phenol.

Câu 63: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là

A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.

B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.

C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.

D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.

Câu 64: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng).

Câu 65: Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là

A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.

B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.

C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.

D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.

Câu 66: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2  thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

A. C6H5CH(OH)2. B. CH3C6H3(OH)2. C. CH3OC6H4OH. D. HOCH2C6H4OH.     

Câu 67: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

A. C4H9OH và C5H11OH. B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C2H5OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C4H9OH.

Câu 68: Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng. Người ta cho A qua ống đựng  10,4 gam CuO nung nóng thu được 2 chất hữu cơ và 8,48 gam chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ trên tác dụng với dung dịch AgNO3(dư) trong NH3 tạo ra hỗn hợp 2 muối và 38,88 gam Ag. Khối lượng của A cần dùng là

A. 1,28 gam. B. 4,8 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam.

Câu 69: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là

A. C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH(CH3)OH. D. CH3CH2CH2CH2OH.

Câu 70 (ĐH KB 2013): Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là

A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%.





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu