Hoá - Huyền Mai
Thầy ơi giúp em với : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn trong V ml dung dịch HCl (dư) 0,5M (d=1,2g/ml) được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Dung Dịch X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng xong thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10,1 gam chất rắn Z.
Câu hỏi: Xác định nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l các chất tan có trong dung dịch X.
Giải:
(Mg+Zn)+2HClà(MgCl2+ZnCl2)+H2.
Trong dd X sẽ có HCl, MgCl2,ZnCl2.
HCl+NaOH àNaCl+H2O
MgCl2+2NaOH à2NaCl+Mg(OH)2
x…………2x……………….x
ZnCl2+2NaOHà2NaCl+Zn(OH)2.
y………2y………………….y
Mg(OH)2 —toàMgO+H2O
Zn(OH)2 –toàZnO+H2O
Gọị x và y la số mol của Mg và Zn.
ở đây ta sẽ tìm x và y.
trước tiên để ý phản ứng với axit HCl, ta thấy cứ x+y mol kim loại thì sẽ cho ra x+y mol H2.
Nên ta có: x+y=0,15 (số mol H2)
Chất rắn z là MgO và ZnO, số mol hai chất này cũng lần lượt là x và y nên ta có:
40x+81y=10,1
Giải hệ 2 phương trình trên ta được:
X=0,05 mol. Y=0,1mol.
Suy số mol NaOH phản ứng với MgCl2+ZnCl2 là:
n=2x+2y=0,3 mol.
Vậy số mol NaOH phản ứng với HCl dư là:
no=0,35-0,3=0,05 mol.
Vậy tổng số mol của axit HCl là 2x+2y+0,05=0,35 mol.
Vậy thể tích dd HCl là:
V=n/CM=0,35/0,5=0,7 lít.
Tới đây ta lấy thể tích dd X cũng là 0,7 lít, do thể tích H2 bay ra ko đáng kể.
CM(MgCl2)=0,05/0,7=1/14 M.
CM(ZnCl2)=0,1/0,7 =1/7 M.
CM(HCl dư) =0,05/0,7=1/14 M.
Khối lượng dd HCl: mdd=d.V=1,2.700=840 g.
Khối lượng H2: mH=2.0,15=0,3
Khối lượng Kim loại: mkl=0,05.24+0,1.65=7,7 g.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
Mkl+mdd HCl=mX+mH
ó7,7+840=mZ+0,3
=>mZ=847,4 g.
Khối lượng muối Magie: mMgCl2=0,05.95=4,75 g.
=>C% MgCl2=4,75.100/847,4=0, 56 %.
Khối lượng muối Kẻm: mZnCl2=136.0,1=13,6 g.
=>C% ZnCl2=13,6.100/847,4=1,6 %
No comments: