ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - VẬT LÝ 10 - TRƯƠNG VĨNH KÝ
Trường TH,THCS và THPT TRƯƠNG VĨNH KÝ | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 – 2014) Ngày: 12/12/2013 |
MÔN:VẬT LÝ KHỐI:10 THỜI GIAN:45 phút
ĐỀ A
I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH
A- LÝ THUYẾT (5điểm)
Câu 1: (1điểm) Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Hướng của lực ma sát trượt .
Câu 2: (1điểm) Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
Câu 3: (1,5điểm) Viết biểu thức của lực hướng tâm(có chú thích)?
Vận dụng: Một vật có khối lượng 0,2 kg chuyển động tròn đều với vận tốc dài 10 m/s, bán kính đường tròn 0,5 m. Tính lực hướng tâm của chuyển động?
Câu 4: (1,5điểm) Phát biểu và viết biểu thức của momen lực (có chú thích)?
B- BÀI TẬP (5điểm)
Bài 1(1điểm) Một vật được thả rơi tự do tại một nơi có độ cao h so với mặt đất .Biết thời gian vật rơi là 10 s. Lấy g =10 m/s2. Tính:
a) độ cao nơi thả vật.
b) quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
Bài 2(1điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 3 cm được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 200 g thì lò xo dài 5 cm.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Nếu treo vật có khối lượng 100 g thì lò xo dãn ra một đoạn bao nhiêu.
Bài 3(1điểm) Một người dùng đòn gánh để gánh 2 thùng nước có trọng lượng P1 = 200 N, P2 = 100 N. Biết chiều dài đòn gánh là 1,5 m và có khối lượng không đáng kể. Hỏi vai của người ấy đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và chịu một lực là bao nhiêu?
II- PHẦN TỰ CHỌN (Học sinh chỉ được chọn một trong hai bài,Bài 4A hoặc Bài 4B)
Bài 4A (2điểm)
Một vật khối lượng 1 tấn, được kéo bằng một lực từ trạng thái nghỉ để chuyển động trên đường ngang với gia tốc a =1m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đường là 0,02. Cho g =10m/s2. Hãy tính độ lớn của lực ma sát và độ lớn của lực kéo trong các trường hợp sau:
a) Lực kéo nằm ngang.
b) Lực kéo hợp với mặt phẳng ngang góc 300, chếch lên.
Bài 4B (2điểm)
Một xe có khối lượng 3 tấn đang chuyển động thẳng đều trên đường ngang với vận tốc 10 m/s, hệ số ma sát là 0,25. Lấy g =10 m/s2.
a) Tính lực kéo của động cơ.
b) Sau đó xe tắt máy xuống một con dốc dài 2m, nghiêng 300. Tìm vận tốc cuối chân dốc và vận tốc ở một nửa đoạn đường dốc của xe.
------------HẾT-----------
Câu 2: (1điểm) Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định Câu 3: (1,5điểm) Viết biểu thức của lực hướng tâm(có chú thích)?
Vận dụng: Một vật có khối lượng 0,1 kg chuyển động tròn đều với vận tốc dài v , bán kính đường tròn 0,5 m. Biết lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn 20N . Tính tốc độ dài của vật
Câu 1: (1,5điểm) Phát biểu và viết biểu thức quy tắc tổng hợp lực của hai lực song song cùng chiều?
B- BÀI TẬP (5điểm)
Bài 1(1điểm)
Một vật được thả rơi tự do tại một nơi có độ cao 125m so với mặt đất . Lấy g =10 m/s2. Tính:
a) thời gian vật rơi đến đất.
b) quãng đường vật rơi trong giây thứ 4.
Bài 2(1điểm) Một lò xo có độ cứng k = 100N/m , chiều dài tự nhiên 5 cm được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng m thì lò xo dài 9 cm.
a) Tính khối lượng của vật.
b) Nếu treo vật có khối lượng 200 g thì lò xo dãn ra một đoạn bao nhiêu?
Bài 3(1điểm) Một người dùng đòn gánh để gánh 2 thùng nước có trọng lượng P1 = 150 N, P2 = 100 N. Biết chiều dài đòn gánh là 1 m và có khối lượng không đáng kể. Hỏi vai của người ấy đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và chịu một lực là bao nhiêu?
II- PHẦN TỰ CHỌN (Học sinh chỉ được chọn một trong hai bài,Bài 4A hoặc Bài 4B)
Bài 4A (2điểm)
Một vật khối lượng 100kg, được kéo bằng một lực từ trạng thái nghỉ để chuyển động trên đường ngang với gia tốc a =1m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đường là 0,02. Cho g =10m/s2. Hãy tính độ lớn của lực ma sát và độ lớn của lực kéo trong hai trường hợp sau:
a) Lực kéo nằm ngang.
b) Lực kéo hợp với mặt đường ngang một góc 300, chếch lên.
Bài 4B (2điểm)
Một xe có khối lượng 3 tấn đang chuyển động thẳng đều trên đường ngang với vận tốc 10 m/s, hệ số ma sát là 0,25. Lấy g =10 m/s2.
a) Tính lực kéo của động cơ.
b) Sau đó xe tắt máy xuống một con dốc dài 2m, nghiêng 300. Tìm vận tốc cuối chân dốc và vận tốc ở một nửa đoạn đường dốc của xe.
------------HẾT----------
Tags: Vật Lý 10, Vật Lý 10 HKI, Vật Ly 10 HKI Năm 2013-2014
No comments: