Địa lớp 10 HKI -Lê Hồng Phong
TRƯỜNG
THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM
HỌC 2010 – 2011
MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 10
Thời
gian: 45 phút
CÂU I (3,0 điểm)
Dựa
vào bảng số liệu sau:
Nhóm tuổi
|
Dân số già (%)
|
Dân số trẻ (%)
|
0 – 14
|
< 25
|
>35
|
15 – 59
|
60
|
55
|
60 trở lên
|
>15
|
<10
|
a.
Em hãy cho biết nhóm nước nào thường có cơ cấu dân số già, nhóm nước nào thường
có cơ cấu dân số trẻ?
b.
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối
với việc phát triển kinh tế - xã hội?
CÂU II (3,0 điểm)
a.
Thổ nhưỡng quyển là gì? Kể tên các nhân tố hình thành đất. Phân tích tác động
của con người đến sự hình thành đất.
b.
Nêu vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con
người.
CÂU III (4,0 điểm)
Dựa
vào bảng số liệu sau:
Tỉ
suất sinh, tỉ suất tử của một số quốc gia trên thế giới, năm 2005
Nước
|
Tỉ
suất sinh (0/00)
|
Tỉ
suất tử (0/00)
|
Anh
|
12
|
10
|
Hoa
Kì
|
14
|
8
|
Thụy
Điển
|
11
|
10
|
Ấn
Độ
|
25
|
8
|
Trung
Quốc
|
12
|
6
|
Việt
|
19
|
6
|
Thế
Giới
|
21
|
9
|
a.
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia trên, năm 2005.
b.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ suất gia tăng tự nhiên của một số quốc gia trên thế
giới, năm 2005.
c.
Nêu nhận xét về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia trên thế
giới, năm 2005.
---------HẾT---------
ĐÁP
ÁN ĐỊA KHỐI 10
CÂU I (3,0 điểm)
-
Nhóm nước phát triển thường có cơ cấu
dân số già. (0,5 điểm)
-
Nhóm nước đang phát triển thường có cơ
cấu dân số trẻ. (0,5 điểm)
Cơ cấu dân số già
|
Cơ cấu dân số trẻ
|
|
Thuận
lợi (1,0 điểm)
|
- trẻ em ít, phúc lợi
xã hội cao
- chất lượng cuộc
sống nâng cao
|
- nguồn dự trữ lao
động dồi dào,
- thị trường tiêu thụ
lớn
|
Khó
khăn (1,0 điểm)
|
- thiếu lao động
trong tương lai.
- Phúc lợi xã hội
người già tăng, nguy cơ giảm dân số
|
- nhu cầu y tế , giáo
dục lớn
- thiếu việc làm
- ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống
|
CÂU II (3,0 điểm)
- Thổ nhưỡng quyển: (lớp phủ thổ
nhưỡng) là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa – nơi tiếp xúc với
khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. (0,5
điểm)
-
Các nhân tố hình thành đất:
Đá mẹ, Khí
hậu, Sinh vật, Địa hình, Thời gian, Con người. (0,5 điểm)
- Con người
có khả năng tác động mạnh mẽ đến sự hình thành đất.
+
Hướng
tiêu cực làm cho đất xấu đi, ví dụ minh họa. (0,5 điểm)
+
Hướng
tích cực làm cho đất tốt lên, ví dụ minh họa. (0,5 điểm)
- Vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng
đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người
+ Lớp
phủ thổ nhưỡng là
nơi thực vật phát triển, phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp... (0,5 điểm)
+ Lớp phủ thổ nhưỡng là nơi cư trú,
sinh hoạt,... của con người. (0,5
điểm)
CÂU III (4,0 điểm)
1. Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một
số quốc gia trên thế giới (1 điểm)
Nước
|
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
|
Anh
|
0,2
|
Hoa
Kì
|
0,6
|
Thụy
Điển
|
0,1
|
Ấn
Độ
|
1,7
|
Trung
Quốc
|
0,6
|
Việt
|
1,3
|
Thế
Giới
|
1,2
|
Sai một quốc gia
trừ 0,25 điểm
2. Vẽ biểu đồ cột (2 điểm)
- Biểu đồ cột
-
Yêu cầu : đúng – chính xác – đẹp – đầy đủ chi tiết, phải chia khoảng cách đều ở
mỗi quốc gia.
- Lưu ý :
- Không ghi đơn vị ở trục tung :
-0,25 điểm.
- Thiếu số liệu trên đầu cột: -0,25 điểm
- Không có tên biểu đồ : -0,25
điểm.
- Chia tỉ lệ trục hoành (hoặc
trục tung) sai : -0,25 điểm.
- Vẽ biểu đồ bằng bút chì, dùng
bút xóa, hai màu mực: -1,0 điểm.
-
Biểu đồ khác: không chấm phần vẽ
3. Nhận xét về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
một số quốc gia trên thế giới, năm 2005. (1 điểm)
- Tỉ lệ gia tăng dân số các nước không đồng đều. (0,25 điểm)
- Các nước có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên thấp, thấp hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên của thế giới gồm Anh (0,2%), Hoa
Kì (0,6%), Thụy Điển (0,1%) là những nước có nền kinh tế phát triển (0,25 điểm)
- Ấn Độ (1,7%) và Việt Nam (1,3%)
có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao là hai nước có nền kinh tế đang phát triển (0,25 điểm)
- Trung Quốc nước đang phát triển nhờ
kế hoạch hóa gia đình chặt chẽ nên tỉ lệ tăng tự nhiên thấp (0,6%) (0,25 điểm)
Tags: Địa Lý Lớp 10, Lê Hồng Phong


Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments: