Hóa 11 - HKII - Nguyễn Thượng Hiền
TRƯỜNG THPT NGUYỄN
THƯỢNG HIỀN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ
II - NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN
: HÓA - KHỐI 11
THỜI GIAN : 45 phút
------
Chú ý : Học sinh không được sử dụng
bảng HTTH
I/ PHẦN CHUNG: Phần bắt buộc đối với
mọi học sinh (Câu 1, 2, 3)
Caâu 1 :(2ñ)
Hoàn thành chuỗi biến hóa sau , ghi
rõ điều kiện xảy ra phản ứng (nếu có)
(1) (2)
(3) (4) (5)
Pentan → metan → axetilen → andehit axetic → ancol etylic → etyl
clorua
(6)↓ (7) (8)
Benzen → Clo benzen → Natri phenolat
CÂU 2: (2 đ)
Nhận biết các chất lỏng sau đây bằng phương pháp hóa
học:
Ancol etylic; phenol;
glixerol; stiren; hex-1-in
CÂU 3: (3 đ)
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanol
A thu được 4,48 lit khí CO2 (đkc) và 4,5 gam H2O.
a. Xác
định công thức phân tử A. Tính m .
b. Viết
các công thức cấu tạo có thể có của A, gọi tên các công thức cấu tạo đó theo
danh pháp quốc tế.
c. X,
Y là hai đồng phân mạch có nhánh của A. Biết rằng:
X
+ CuO, t0 à khó bị oxi hóa
Y
+ CuO, t0 à Z
Z
+ dung dịch AgNO3/NH3
à
Ag↓
Xác định công
thức cấu tạo đúng của X, Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
II/ PHẦN TỰ CHỌN: Học
sinh chỉ được chọn 1 trong 2 phần ( Phần A hoặc phần B )
A.CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
CÂU 4a: (1
đ)
Nêu hiện tượng , viết phương trình minh hoạ
thí nghiệm sau: Sục khí axetilen vào ống
nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau đó tiếp tục cho
thêm dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm.
CÂU 5a: (2 đ)
Dẫn 11,2 lit
(đkc) hỗn hợp X (gồm: metan, etylen và vinyl axetilen) qua dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 15,9g kết tủa và hỗn hợp khí A. Khí A làm mất màu vừa đủ 200
ml dung dịch Br2 1M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tìm
khối lượng hỗn hợp ban đầu.
B.CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
CÂU 4b : (1 đ)
Từ propan viết các phương trình điều chế thuốc trừ sâu 6.6.6
CÂU 5b : (2 đ)
Cho 3,6g một ankanal A tác
dụng vừa đủ với 1,12 lit H2 (đkc) với xúc tác Ni, t0.
a.
Xác định công thức cấu tạo , gọi
tên A?
b. Lượng A trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Tính m ?
b. Lượng A trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Tính m ?
Cho : C=12; O=16 ; Ag=108
; N=14 ; Ca=40
----- HẾT -----
ĐÁP ÁN HOÁ 11- kiềm tra HKII – năm học 2020-2011
I. PHẦN CHUNG
CÂU 1: (2 đ)
Caâu 1 :(2ñ) 8 ptpứ x 0,25 điểm - thiếu, sai
:cân bằng, điều kiện trừ 0,125 điểm
Câu 2:
(2đ) Nhận biết các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học:
Kẻ
bảng đúng (dùng thuốc thử đúng): 1 đ
Viết
4 phương trình x 0,25 = 1đ
Câu 3 : 3 điểm
tính số mol
CO2 , H2O (0,25 đ)
a. CnH2n+2O
+ 3n/2 O2 à nCO2
+ (n +1) H2O (0,25 đ)
0,2 0,25 (mol)
Suy ra n = 4 . CTPT : C4H10O (0,25 đ)
m C4H10O = (0,25 – 0,2) * 74 = 3,7g (0,25 đ)
b. CH3-CH2-CH2-CH2-OH butan-1-ol (0,25 .4 = 1 đ)
CH3-CH2-CHOH-CH3 butan – 2-ol
(CH3)2CH-CH2-OH 2-metyl propan-1-ol
(CH3)3C-OH 2 –metyl propan – 2 –ol
c. X: (CH3)3C-OH (0,25 đ)
Y: (CH3)2CH-CH2-OH
Phương trình oxi hóa ancol (0,25 đ)
Phương trình oxi hóa andehit
(0,5 đ)
II.PHẦN TỰ CHON
A.CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN :
CÂU 4a:
HT : luc đầu tạo kết tủa vàng
nhạt , sau đó chuyển thành kết tủa trắng và có khí : 0,5 đ
2 pứ x 0,25 = 0, 5 đ
CÂU 5a: (2
đ)
2 phương trình 0,25 = 0,5đ
n=nC4H4=0,1 mol 0,5đ
nBr2=nC2H4=0,2 mol 0,5đ
nCH4=0,5 – 0,1 – 0,2 = 0,2 mol 0,25đ
mhh= 0,1 52 + 0,2 28 + 0,2 16 = 14g 0,25đ
B.CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO :
CÂU 4b : HT : lúc đầu tạo kết tủa vàng nhạt,sau đó
chuyển thành kết tủa trắng và có khí .................…………0, 5 đ
2 pứ x 0,25
……………………………………………………………………………………………………………………… 0, 5 đ
CÂU 5b :
a. CTTQ : CnH2nO + H2 à CnH2n+2O 0, 25 đ
nA = nH2 = 0,05mol 0, 25 đ
MA = 3,6/ 0,05
= 72 0, 25 đ
è n = 4 è CT PT A
: C4H8O 0, 25 đ
2 CTĐP
và tên 0, 25 đ
b.
C3H7CHO
+ 2[Ag(NH3)2]OH à
C3H7COONH4 + 3NH3 +
2Ag + H2O 0,25 đ
nAg = 2nA = 0,1 0,
25 đ
è mAg = 10,8g 0,
25 đ
Tags: Nguyễn Thượng Hiền
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments: