Trang Anh Nam

Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh

1) Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
a) Khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho con lai có ưu thế lai cao.
b) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thu được thường không đồng nhất về kiểu hình.
c) Con lai thể hiện ưu thế lai về khả năng sinh trưởng, phát triển, sinh sản và chống chịu tốt hơn so với bố mẹ của chúng.
d) Chỉ có một số cặp tổ hợp lai bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.

2) Phép lai   x   với tần số hoán vị gen giữa B và b là 20 %, giữa D và d là 30 %. Kiểu hình (A-B-ccD-) ở thế hệ con chiếm tỉ lệ:
a) 8.415%
b) 13.035%
c) 19.75%
d) 0.96%

3) Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc..
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
4. Cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Phương án đúng:
a) 1,2,3,4
b) 1,2,3
c) 1,2,4
d) 2,3,4

4) Theo quan niệm của Đacuyn, vì sao các yếu tố ngoại cảnh thay đổi chậm mà sinh giới vẫn phát triển nhanh chóng với tốc độ ngày càng mạnh?
a) Vì sinh vật thường xuyên phát sinh đột biến với tần số cao nên dễ chọn lọc được các tính trạng tốt, thích nghi hơn với điều kiện sống.
b) Vì điều kiện ngoại cảnh ngày càng ôn hòa, sinh vật sinh sản hữu tính là chủ yếu nên tạo nhiều biến dị tổ hợp giúp chúng phát triển nhanh hơn.
c) Vì mỗi gen bị đột biến với tần số thấp nên qua quá trình giao phối dễ chọn lọc được các tính trạng tốt, thích nghi hơn với điều kiện sống.
d) Vì CLTN (chọn lọc tự nhiên) diễn ra theo con đường phân li, tốc độ biến đổi của các loài phụ thuộc vào cường độ hoạt động của CLTN. Các loài xuất hiện sau kế thừa các đặc điểm có lợi của loài xuất hiện trước nên chúng thích nghi và phát triển nhanh hơn.

5) Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 38. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1350 tế bào sinh tinh người thấy có 54 tế bào có cặp NST số 7 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 20 NST chiếm tỉ lệ:
a) 2%
b) 4%
c) 49%
d) 27%

6) Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Lấy hạt phấn của cây tam nhiễm Aaa thụ phấn cho cây tứ nhiễm AAa. Nếu giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh, giao tử cái (n+1) thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:
a) 8: 1
b) 35 : 1
c) 11: 1
d)  17: 1

7) Vì sao vi khuẩn có khả năng lan truyền gen kháng thuốc nhanh hơn sinh vật nhân thực lưỡng bội? 
1- Nhiễm sắc thể của vi khuẩn mang ít gen nên sinh sản nhanh.
2- Vật chất di truyền của vi khuẩn là phân tử ADN dạng vòng.
3- ADN có một mạch nên nhân đôi nhanh.
4- Vi khuẩn có nhiều cách truyền thông tin di truyền: biến nạp, tải nạp, giao nạp.
5- Sinh sản bằng hình thức trực phân nên vật chất di truyền phân chia đồng đều cho các tế bào con.
Phương án trả lời đúng là:
a) 1.4
b) 1,2,4,5
c) 1,2,3,4,5
d) 2,3,4

8) Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
a) 576 cây
b) 826 cây
c) 756 cây
d) 628 cây

9) Cho F1 (Aa, Bb, Dd) tự thụ phấn → F2 có tỉ lệ kiểu hình 38,58% (A-B-D-) : 17,67% (A-B-d) : 17,67% (aaB-D-) : 1,08% (aaB-dd) : 12,86%(A-bbD-) : 5,89% (A-bbdd) : 5,89% (aabbD-) : 0,36% (aabbdd). Tần số hoán vị gen của F1 nếu có sẽ bằng:
a) 35%
b) 16%
c) 24%
d) 20%

10) Trong giao tử bình thường của loài sinh vật nào sau đây có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau giữa giao tử đực và giao tử cái.
a) Ruồi giấm
b) Cá voi.
c) Cá sấu.

11) Cho các cá thể thuần chủng quả tròn giao phấn với nhau được F1 toàn quả dẹt. Cho các cây quả dẹt F1 giao phấn với nhau được F2 81 quả dẹt : 54 quả tròn : 9 quả dài. Cho các cây quả tròn F2 tạp giao thì tỉ lệ cây quả tròn F3 là:
a) 25/81
b) 45/81
c) 40/81
d) 15/81

12) Điều nào không đúng với công nghệ tạo giống bằng tế bào động vật:
a) Từ một hợp tử sau những lần phân chia đầu tiên tách ra thành những phôi riêng biệt và phát triển thành những cá thể giống nhau là kiểu nhân bản vô tính trong tự nhiên.
b) Kỹ thuật cấy truyền phôi có thể tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau.
c) Từ một cá thể mang nhiều đặc tính quý như mong muốn qua nhân bản vô tính động vật có thể tạo ra cá thể con mang các đặc tính quý giống hệt nó.
d) Cá thể con được tạo ra từ phương pháp cấy truyền phôi có kiểu gen giống với cá thể mang thai.

13) Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền khác với gen trong nhân là:
a) Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
b) Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
c) ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
d) Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.

14) Trong các nhân tố tiến hóa sau: 
1- Đột biến 
2- Di- nhập gen 
3- Chọn lọc tự nhiên 
4- Các yếu tố ngẫu nhiên 
5- Giao phối không ngẫu nhiên
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đột ngột tần số tương đối của các alen là:
a) 1,2,4
b) 2,3,4
c) 2.4
d) 1,2,3,4.

15) Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm:
a) thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
b) ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu của lá, sinh sản của cây.
c) tăng hoặc giảm các hoạt động sinh lý của cây và độ dày của lá.
d) thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.

16) Một đoạn sợi cơ bản có số đoạn nối ít hơn số nucleoxôm. Số phân tử protein histon trong các đoạn nối là 17, kích thước mỗi đoạn nối bằng nhau tương đương với 163,2A0. Khi sợi cơ bản tháo xoắn và nhân đôi 3 lần thì số nucleotit môi trường cung cấp là bao nhiêu?
a) 46172
b) 48216
c) 24108
d) 23086

17) Khí ôxi có trong khí quyển ở giai đoạn nào?
a) Đại Nguyên sinh
b) Đại Thái cổ.
c) Đại Trung sinh
d) Đại Cổ sinh

18) Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không hoạt động phiên mã, không tạo ra sản phẩm nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen.
a) Vùng kết thúc.
b) Vùng có chứa các gen cấu trúc..
c) Vùng mã hóa.
d) Vùng điều hòa..

19) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBbDD x AaBBdd 
(2) AaBbDD x aabbdd 
(3) Aabbdd x aaBbDd 
(4) Aabbdd x aaBbDD 
(5) AaBbdd x aaBbDd 
(6) aaBbdd x AaBBDD
Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1?
a) (2), (4), (5)
b) (1), (3), (5)
c) (1), (3), (6)
d) (2), (4), (6)

20) Trường hợp nào sau đây làm tháp sinh thái mất dạng chuẩn?
a) Cỏ → sâu → chuột → chó hoang.
b) Thực vật phù du → giáp xác → cá trích → cá thu.
c) Lúa → gà → cáo.
d) Cỏ → châu chấu → chim → mèo rừng.

21) Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về bệnh phêninkêtô niệu?
a) Là bệnh di truyền phân tử ở người.
b) Do rối loạn chuyển hóa tirozin thành pheninalanin.
c) Do rối loạn chuyển hóa tirozin thành pheninalanin.
d) Gen tổng hợp enzym xúc tác chuyển hóa pheninalanin bị đột biến.

22) Đặc điểm nào sau đây đúng với loài ưu thế?
a) Độ phong phú cao, số lượng nhiều, sinh khối lớn.
b) Chỉ có ở một số vùng nhât định với số lượng lớn cá thể.
c) Có số lượng cá thể không ổn định.
d) Chủ yếu xuất hiện ở hệ sinh thái trên cạn.

23) Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về ô nhiễm môi trường?
a) Nguồn nước như một “thùng rác” chứa các chất thải mang nhiều mầm bệnh và các chất phóng xạ gây ô nhiễm môi trường.
b) Lượng CO2 tăng vì diện tích rừng và các rạn san hô ngày càng thu hẹp.
c) Khí thải công nghiệp, nhất là CO2 gây hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ozôn, mưa axit, khói mù quang hóa.
d) Đất ô nhiễm vì chứa các chất thải mang nhiều mầm bệnh và các chất phóng xạ.

24) Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là CHƯA đúng?
a) trong quần thể đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiển gen của quần thể
b) mặt chủ yếu của đột biến gen là phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
c) chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối các alen ở mỗi gen thay đổi theo hướng xác định
d) dưới tác động của chọn lọc tự nhiên quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi

25) Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Giả sử do khí hậu thay đổi nên các cá thể aa đều bị chết ở giai đoạn con non. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen thì ở thế hệ F5, tần số alen a ở thế hệ trưởng thành là:
a) 0.15
b) 0.36
c) 0.6
d) 0.2

26) Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
a) Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7
b) Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1
c) Tương át chế kiểu 13 : 3
d) Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1

27) Phát biểu nào sau đây đúng về hệ sinh thái:
a) Hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc chủ yếu là các cây thuộc ngành hạt trần (thông, tùng, bách). Mùa hè thường kéo dài, ngày ngắn, nhiệt độ ấm.
b) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường ngắn hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
c) Dải tia hồng ngoại giúp chuyển hóa vitamin ở động vật, dải tia tử ngoại giúp sưởi ấm cơ thể động vật, thực vật trong hệ sinh thái.
d) Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh. hoạt động của hệ sinh thái tuân theo qui luật bảo toàn năng lượng, các qui luật nhiệt động học.

28) Trong các mối quan hệ sau đây: 
(1) Vi khuẩn sống cộng sinh ở nốt sần rễ cây họ đậu.
(2) Chim sáo trên lưng trâu bắt những vật ký sinh.
(3) Phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(4) Cá ép bám vào thân cá mập, vích...
(5) Dây tơ hồng bám trên thân cây gỗ lớn.
(6) Hải quỳ và tôm ký cư
Quan hệ hai bên cùng có lợi là:
a)  (1), (2), (3)
b) (2), (3), (6)
c) (2), (4), (5)
d) (1), (2). (6)

29) Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
a) Các hóa chất gây đột biến gen như 5brôm uraxin (5-BU), etyl metan sunfonat (EMS) đều dẫn đến đột biến dạng thay thế 1 cặp nucleotit.
b) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN polymeraza luôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’, enzym ligaza nối các đoạn Okazaki bằng liên kết photphoester giữa cacbon thứ ba của nucleotit này với nhóm photphat gắn với cacbon thứ 5 của nucleotit kế tiếp.
c) ADN ở E.coli có một điểm khởi đầu sao chép nhưng do ADN có dạng vòng, nên thời gian nhân đôi ADN ở E.coli diễn ra nhanh hơn thời gian nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực lưỡng bội.
d) Trong quá trình dịch mã, khi ribôxôm di chuyển đến một trong ba bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit dừng lại.

30) Điều nào sau đây đúng khi nói về các giai đoạn phát triển sự sống trên trái đất?
a) Kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành các đại phân tử chất hữu cơ, trong đó quan trọng nhất là hình thành : protein, axit nucleic.
b) Giai đoạn tiến hóa sinh học bắt đầu từ khi tạo ra tế bào nguyên thủy đầu tiên hình thành các nhóm động thực vật ngày nay.
c) Vật chất di truyền đầu tiên là ARN vì ARN có khả năng nhân đôi mà không cần enzym, ARN còn có vai trò như một ribôzim.
d) Những tế bào sơ khai như côaxecva, lipôxôm có khả năng trao đổi chất, nguyên phân và duy trì thành phần hóa học thì sẽ được nhân rộng.

31) Đặc điểm chỉ có ở thể song nhị bội mà không có ở thể tự đa bội là:
a) hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên theo dạng lưỡng bội hoặc tứ bội.
b) mỗi nhiễm sắc thể luôn có chiếc tương đồng với nó trong bộ nhiễm sắc thể.
c) mỗi tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
d) không có khả năng sinh sản hữu tính do không giảm phân tạo giao tử.

32) Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 840 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu xám là
a) 210
b) 65
c) 195
d) 280

33) Ví dụ nào sau đây là quần xã?
a) Những cây lúa trong ruộng lúa.
b) Những con côn trùng trên đồng cỏ.
c) Những con chim sơn ca trong rừng.
d) Các con cá rô phi trong ao, hồ.

34) Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen a là 0,3 và tần số B là 0,8. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBB có trong quần thể là:
a) 15.68%
b) 1.68%
c) 26.88%
d) 13.44%

35) Ở cừu, A qui định có sừng, a không sừng. Kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái, gen nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Cho F2 giao phối tự do, theo lý thuyết thì trong số các con cừu sinh ra ở F3, số con cái không sừng chiếm tỉ lệ:
a) 50%
b) 75%
c) 25%
d) 37.5%

36) Trong điều kiện hiện nay, tỉ lệ CO2/ O2 thay đổi theo chiều hướng tăng lên KHÔNG PHẢI do:
a) Các rạn san hô ở biển bị khai thác mạnh ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp sản xuất oxi của nhiều loài tảo biển.
b) Lượng oxi trong khí quyển giảm dần do dân số tăng, số lượng các loài động vật nhiều hoạt động hô hấp sử dụng oxi tăng cao.
c) Rừng trên thế giới bị thu hẹp do phá rừng và cháy rừng nên lượng CO2 tăng lên.
d) Đốt nhiều nhiên liệu hóa thạch làm lượng CO2 tăng lên trong khí quyển.

37) Điều nào sau đây CHƯA đúng khi nói về bằng chứng tiến hoá?
a) Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nucleotit càng giống nhau
b) Số lượng, thành phần, thứ tự sắp xếp các axit amin và chức năng của prôtêin cũng phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài.
c) Tế bào có thể sinh ra từ tế bào sống trước đó hoặc hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh.
d) Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân li dẫn đến hình thành loài mới.

38) Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện hiệu quả nhóm trong quần thể ?
a) Các cây thông liền rễ sinh trưởng tốt hơn những cây sống riêng.
b) Dây tầm gửi bám trên những cây to để nhận ánh sáng quang hợp.
c) Bồ nông xếp hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông kiếm ăn riêng lẻ.
d) Linh cẩu hỗ trợ nhau săn hươu, nai.

39) Gen A có 4 alen, gen D có 3 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có đoạn tương đồng trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có đoạn tương đồng trên X) có 5 alen. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcút trên trong quần thể là:
a) 2485
b) 185
c) 138
d)  440

40) Những loài hẹp muối, ưa nước lạnh có thể sống ở:
a) Tầng nước biển sâu vùng cực.
b) Tầng nước mặt biển ôn đới
c) Nơi nước nông ven bờ vùng ôn đới.
d) Tầng nước mặt biển nhiệt đới và xích đạo.

41) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Thế hệ P cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ, trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 8%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:
a) 1%
b) 34%
c) 58%
d) 17%

42) Khi nói về các gen nằm trên cùng nằm trên một nhiễm sác thể, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
a) Bản đồ di truyền là sơ đồ vị trí sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
b) Ở động vật, hoán vị gen thường xảy ra ở con cái hơn so với con đực.
c) Khoảng cách giữa các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị càng cao nhưng không quá 50%.
d) Các gen liên kết hoàn toàn đảm bảo cho sự di truyền các gen quí cùng nhau nhưng làm giảm biến dị tổ hợp.

43) Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
a) Con trai có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do giảm phân bất thường ở bố.
b) Con trai có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do giảm phân bất thường ở mẹ.
c) Con trai có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do giảm phân bất thường ở mẹ.
d) Con trai có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do giảm phân bất thường ở bố.

44) Một loài hoa, gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định hoa kép, b qui định hoa đơn, D qui định hoa đỏ, d qui định hoa trắng. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
a)
b)
c)
d)

45) Các hội chứng bệnh và bệnh di truyền ở người sau đây: 
1- Hội chứng Mácphan 
2- Hồng cầu hình liềm 
3- Hội chứng mèo kêu 
4- Ung thư máu ác tính 
5- Phêninkêto niệu 
6- Hội chứng Claiphentơ.
Trường hợp nào có thể phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu tế bào?
a) 1,2,5
b) 2,4,5
c) 3,4,6
d) 1,2,4,6

46) Một loài thực vật có 14 dạng thể tam nhiễm khác nhau. Số lượng nhiễm sắc thể của thể một nhiễm cùng loài có thể có là:
a) 14
b) 13
c) 27
d) 29

47) Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh điều gì?
a) sự tiến hoá đồng qui nên có hình thái tương tự
b) nguồn gốc chung của các loài
c) các cơ quan này nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể nhưng có nguồn gốc khác nhau
d) các loài có nguồn gốc khác nhau

48) Thành tựu trong lĩnh vực sinh học có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến sự hình thành thuyết tiến hóa hiện đại là:
a) Di truyền học quần thể.
b) Học thuyết về sinh quyển.
c) Phân loại học, cổ sinh học.
d) Phân loại học, sinh thái học.

49) Giả sử một tế bào vi khuẩn trong tế bào chất có 3 phân tử ADN plasmit, khi tế bào vi khuẩn này phân đôi 2 lần, phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Có 4 tế bào vi khuẩn tạo thành, mổi tế bào có 12 phân tử ADN plasmit.
b) Vi khuẩn phân đôi không có sự hình thành thoi phân bào nhưng vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn luôn phân li đồng đều cho hai tế bào con.
c) Mỗi tế bào vi khuẩn mới tạo ra có một phân tử ADN nhiễm sắc thể và 3 phân tử ADN plasmit
d) Mỗi tế bào vi khuẩn mới tạo ra có một phân tử ADN nhiễm sắc thể và không xác định được số phân tử ADN plasmit.

50) Xét 3 cặp gen A-a, B-b, D-d, các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau của các cá thể trong quần thể?
a) 8
b) 12
c) 9
d) 16

Script provided by Tranganhnam@yahoo.com

http://hocdethi.blogspot.com/




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu