Địa Lý 12 - Lê Hồng Phong




TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 12
Thời gian: 45 phút

CÂU I (3,0 điểm)
a. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta.
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên một số dạng địa hình và tên một số mỏ khoáng sản vùng biển, sau đó cho biết giá trị kinh tế của chúng.

CÂU II (3,0 điểm)
a. Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần địa hình của nước ta.
b. Cho biết ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với ngành trồng lúa của nước ta.

CÂU III (4,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tháng I của một số địa điểm nước ta.

Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng I (oC)
Lạng Sơn
13,3
Hà Nội
16,4
Huế
19,7
Đà Nẵng
21,3
Quy Nhơn
23,0
TP. Hồ Chí Minh
25,8

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình tháng I của các địa điểm trên.
b. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng I từ Bắc vào Nam và giải thích tại sao có sự thay đổi đó.      


----------HẾT----------


* Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam


                         

ĐÁP ÁN THI  HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN ĐỊA LÍ – KHÓI 12
Thời gian: 45 PHÚT

CÂU I (3 điểm)
a. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. 1,5 đ
- Lượng mưa và độ ẩm lớn.
- Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa đông và mùa hè.
- Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương.
b. Dựa vào Atlat Đại lí Việt Nam, kể tên một số dạng địa hình và tên một số mỏ khoáng sản vùng biển, sau đó cho biết giá trị kinh tế của chúng. 1,5 đ
- Địa hình: 0,75 đ
+ Vịnh Vân Phong, vũng Phan Rí, vụng Dung Quất, bãi biển Vũng Tàu, Mũi Né, Nha Trang,….0,5 đ
+ Giá trị KT: xây dựng hải cảng, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản,…0,25 đ
- Khoáng sản: 0,75 đ
+ Các mỏ dầu Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông; các mỏ khí Tiền Hải, Lan Đỏ, Lan Tây; các mỏ ti tan Phú Vang, Hàm Tân,…0,5 đ (Nếu HS không nêu tên địa danh thì trừ 0,25 đ)
+ Giá trị KT: phát triển công nghiệp, xuất khẩu,….0,25 đ
(Lưu ý:
- HS chỉ cần kể được 2 địa danh và 2 giá trị kinh tế/đối tượng trở lên là cho đủ điểm ở từng ý.
- Nếu HS không nêu tên địa danh thì trừ 0,25 đ
- Hs có thể nêu tất cả địa hình, mỏ khoáng sản rồi nêu giá trị kinh tế chung cho cả 2 đối tượng thì vẫn cho điểm tối đa)

CÂU II (3 điểm)
a. Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần địa hình của nước ta. 2,0 đ
- Xâm thực mạnh ở đồi núi: 1,0đ
- Bồi tụ nhanh ở các vùng đồng bằng hạ lưu sông: 1,0 đ
b. Cho biết ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với ngành trồng lúa của nước ta. 1,0 đ
- Thuận lợi: 0,75 đ
+ Đất phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Nguồn nước dồi dào, giàu phù sa.
- Khó khăn: thiên tai (hoặc sâu bệnh). 0,25 đ
(Nếu HS nêu những thuận lợi và khó khăn khác mà vẫn đúng thì cho điểm tương đương các ý trên)

CÂU III (4 điểm)
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện nhiệt độ trung bình tháng I của các địa điểm. 2,5 đ
- Nếu vẽ biểu đồ đường thì cho 0,5 đ, các dạng biểu đồ khác không cho điểm.
- Nếu thiếu mỗi chi tiết như tên biểu đồ, đơn vị 2 trục, số liệu trên các cột trừ 0,25 đ
- Nếu vẽ biểu đồ bằng bút chì hay tẩy xóa trừ 1,0 đ
b. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng I từ Bắc vào Nam và giải thích tại sao có sự thay đổi đó. 1,5 đ    
- Nhận xét: 1,0 đ
+ Nhiệt độ tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam, tăng 12,5oC
- Giải thích: 0,5 đ
+ Do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ở phía Bắc.
+ Do ảnh hưởng của góc nhập xạ (hoặc càng vào Nam càng gần xích đạo nên nhiệt độ cao)



----------HẾT----------






2 comments:

  1. chịu kg nổi luôn hahahah

    ReplyDelete
  2. đề này mà vẽ bd đường cũng cho 0,5 đ kakakaka má ơi trường chuyên .... haizzzz

    ReplyDelete

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu