ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 6 THCS



 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 6 THCS

HUYỆN CỦ CHI Năm học: 2019-2020

                          Môn: Tiếng Anh – Thời gian làm bài: 60 phút





I. Listen to the tape, then do the two tasks below. You will hear the recording three times: (2pts)

A. True or False: (1pt) (UNIT 6 - A1/ P.62/ Textbook)

1. Thuy is twelve. __________

2. She has two brothers. __________

3. They live in a house near a museum. __________

4. It’s beautiful here. . __________

B. Choose the correct option to complete the sentences: (1 pt)

5. Thuy’s brother is  ______________ .

A. twenty B. thirty C. forty

6. There is a _____________ near the lake.

A. park B. hotel C. rice paddy

7. The park has  ______________ .

A. a lake B. some trees and flowers C. a rice paddy

8. Their house has  ______________.

A. a well B. some trees C. a yard

II. Choose the correct word or phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence: (2 pts)


9.  They do the homework ________ the afternoon.

A. at B. in C. on D. between

10. Are there any hospitals __________ clinics in your neigborhood, Nam Anh?

A. or B. because C. but D. so

11. A: Which __________ are you in?  – B: 7C.

A. grade B. class C. school D. classroom.

12. My sister is a doctor and she works  in a __________.

          A. stadium B. museum   C. restaurant D. hospital

13. Tien Cookie lives in the country because it is very fresh and _________.

A. quiet B. noisy C. new D. small

14. When do you have Geography ? _____________

A. Yes, I do. B. I have it on Monday.

C. I am a nurse. D. I am tall.

15. Jane:     - Bob: That is my father.

  A. Who is that? B. Where are they?

C. Who are you? D. What  is that?

16. There are three books on the shelf. _____book is yours?

A. When B. How many C. Which D. Who

III. Look at the sign / picture. Choose the best answer (A, B, C or D) for each sign / picture:(0,5 pt)

17. What time is it ?

A. It’s four twenty.

B. It’s twenty past four.

C. It’s four twenty-five.

D. It’s half past four.

18. Where does he work ?

A. He works in a hospital.

B. He works in a museum.

C. He works in a factory.

D. He works in a hotel.


IV. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage: (1,5pts)

      My sister’s name is Nga. She lives (19) ______ Ha Noi. She teaches (20) _____ at a school there. She (21) _____ go to work every day. She has two days off a week: Saturday and Sunday. She has a bike, but she doesn’t ride her (22) _____ to school because her school is far from her house. The school starts at seven and (23) ____ at four o’clock. She comes back home at five and (24) ____ dinner. After dinner, she listens to music or watches T.V. She sleeps at ten o’clock.


19. A. on B. in C. at D. next

20. A. school B. classroom C. routine D. Literature

21. A.  isn’t B. don’t C. doesn’t D. aren’t

22. A. bike B. children C. students D. bus

23. A. ends B. finish C. over D. comes home

24. A. plays B. has C. takes D. works

V. Give the correct form or tense of the verbs in the brackets: (1pt)


25. Hoa and I _________ students at Quang Trung school. (be)

26. How many floors ________________ ? (your school/ have)

27. Hoang ________ to school at six forty-five every morning. (go).

28. The children ________ in the bookstore now. (not/ be)


VI. Put the words or phrases in the correct order to make meaningful sentences: (1 pt)


29.  your family/ are there/ How many/ in/ people/ ?/

→ How ___________________________________________________________ ?

30. We have/ from seven/ classes/ to a quarter past eleven/./

→ We ____________________________________________________________?


VII. Write the sentences, starting with the cues given: (2pts)


31. She has her first class at seven thirty.

→ Her class ___________________________________________________ . .

32. The school is beautiful.

→ It is _____________________________________________________________ .

33. This is Miss Hoa. She is my teacher

→ I am _____________________________________________________________ .

34. Does Phong’s school have 400 students?

→  Are ______________________________________________________________ ?


THE END OF THE TEST





ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 6 – MÔN TIẾNG ANH

NĂM HỌC: 2019-2020


I. 0.25 pt for each correct answer

A. True ( T ) or False ( F )

1. True  

2. False  

3. False  

4. True  

B. Choose the correct option to complete the sentences

5. A

6. B

7. B

8. C  

II. 0.25 pt for each correct answer

9. B 10. A 11. B 12. D

13. A 14. B 15. A 16. C


III. 0.25 for each correct answer

17. D 18. C


IV.  0.25 pt  for each correct answer

19. B 20. D 21. C

22. A 23. A 24. B


 V.  0.25 pt for each correct answer

25. are 26. does your school have 27. goes 28. are not (aren’t)


 VI.  0.5 pt for each correct answer

29. How many people are there in your family?

30. We have classes from seven to a quarter past eleven.


VII. 0.5 pt for each correct answer

31. Her class starts/begins at seven thirty (half/thirty past seven).

32. It is a beautiful school.

33. I am her/Miss Hoa’s student.

I am a student in her/Miss Hoa’s class.

I am a student of Miss Hoa’s class.

34. Are there 400 (four hundred) students in Phong’s school?








PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI


ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 

NĂM HỌC 2019–2020

MÔN: TOÁN – LỚP 6


Thời gian:  90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (1,5đ) Tìm x biết:

  1. x - 31 = 52

  2. (47 + x ) – 32 = 15

Bài 2: (2đ) Tính

  1. 119 :7 – 56 : 56 + 32

  2. 25 + 4 [15 +( 50 – 15 . 3)2 ]

  3.  (543.3 + 543.22) : 545

Bài 3: (1,5đ) 

  1. Tìm ƯCLN (84 và 120)

  2. Tìm BCNN (18 và 30) 

Bài 4: (1đ) Bạn An có khoảng từ 100 đến 150 viên bi. Khi bạn chia các viên bi đều vào 6 túi, 8 túi hay 10 túi đều vừa đủ. Tính số viên bi của bạn An.

Bài 5: (1đ) Thực hiện phong trào góp sách để ủng hộ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Lớp 6A góp được 450 quyển, lớp 6B góp ít hơn lớp 6A là 70 quyển, số sách lớp 6C góp gấp 2 lần lớp 6B. Tính tổng số sách của ba lớp đã góp.

Bài 6: (1đ) Lớp 6A có 40 học sinh. Cứ một ngày mỗi bạn tiết kiệm được 1.500 đồng. Hỏi sau bao nhiêu ngày các bạn lớp 6A có thể mua một chiếc xe đạp tặng bạn nghèo của lớp. Biết giá tiền một chiếc xe đạp là 900.000 đồng.

Bài 7: (2đ) Trên tia Ox, lấy hai điểm B và C sao cho OB = 4 cm, OC = 8 cm.

  1. Trong ba điểm O, B, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ? 

  2. Tính BC.

  3. Chứng tỏ điểm B là trung điểm của đoạn thẳng OC.

.............Hết.............








HƯỚNG DẪN CHẤM 

Môn Toán lớp 6 

Bài 1: (1,5đ)

Tính đúng mỗi câu cho 0,75 điểm

Bài 2: (2đ)

Tính đúng mỗi câu cho 0,5 điểm

  1.  (543.3 + 543.22) : 545 =  543.(3 + 22) : 545  = 543.52 : 545 = 545 : 545 = 1

Bài 3: (1,5đ) 

Tính đúng mỗi câu cho 0,75 điểm

Bài 4: (1đ) 

Gọi a là số viên bi cần tìm.                                           0,25đ

Theo bài ta có: a 6, a 8, a 10  

a là  BC (6, 8, 10)               0,25đ

6 = 2.3

8= 23

10 = 2.5

BCNN( 6, 8, 10) = 23. 3. 5 = 120

BC(6, 8, 10) = B(120) = { 0; 120; 240;…}.               0,25đ

Vì 100 150  nên a = 120.   

Vậy bạn Nam có 120 viên bi.       0,25đ

Bài 5: (1đ) 

Số sách lớp 6B góp là: 450 – 70 = 380 (quyển)   0,25đ

Số sách lớp 6C góp là: 380.2 = 740 (quyển)   0,25đ

Tổng số sách của ba lớp đã góp: 450 +380 + 740 = 1590 (quyển) 0,5đ


Bài 6: (1đ)

Lớp 6A một ngày tiết kiệm được: 40.1500 = 60000 (đồng)             0,5đ

Số ngày các bạn lớp 6A góp đủ tiền mua một chiếc xe đạp:

900000 : 60000 = 15 (ngày) 0,5đ


Bài 7: (2đ)



       Học sinh vẽ hình đúng để làm câu a, b thì cho 0,25 đ      



  1. Điểm B nằm giữa hai điểm O và C vì OB < OC (4cm <8 cm)            (0,5 đ)

  2. Vì điểm B nằm giữa hai điểm O và C

Nên OB + BC = OC                                      (0,5 đ)

                 4 + BC   = 8

                         BC = 4 (cm)                               (0,25 đ)

 

  1. Vì   B nằm giữa hai điểm O, C Và  OB = BC (4 cm = 4 cm)   (0,25 đ)

           Vậy B là trung điểm của đoạn thẳng AC.   (0,25 đ)


Ghi chú: Học sinh giải cách khác  nhưng đúng vẫn cho điểm.

………






















PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO      KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019-2020

                 HUYỆN CỦ CHI                                      MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 6

                                                                    

                                                                                        Thời gian: 90 phút 

                                                                                   (Không kể thời gian giao đề)-



Phần đọc hiểu văn bản (5 điểm)

Đọc kỹ phần trích sau và thực hiện những yêu cầu bên dưới:

Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.

                                          ( Khuất Quang Thụy, Trong cơn gió lốc)

Câu 1: (1điểm)

Nêu nội dung đoạn văn trên. 

Câu 2: (1điểm)

Tìm 1 danh từ và 1 tính từ có trong đoạn văn trên, đặt 2 câu với danh từ và tính từ vừa tìm được.

Câu 3: (1điểm)

Em thích hình ảnh nào nhất trong đoạn văn trên? Vì sao? 

Câu 4 (2 điểm):

Trong bài thơ “Bài học đầu cho con”, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết:

Quê hương là chùm khế ngọt”, “Quê hương là con đò nhỏ”. Còn với em, quê hương là gì? Viết đoạn văn (khoảng 6 dòng) trình bày suy nghĩ của em.

Phần tạo lập văn bản (5 điểm)

Học sinh chọn một trong hai đề sau:

Đề 1:

Trong cuộc sống, có không ít người đem lại cho em niềm vui, niềm hạnh phúc. Hãy kể về một người như thế.

Đề 2:

Hãy hóa thân vào nhân vật Sơn Tinh trong truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, kể lại việc Sơn Tinh đi hỏi cưới Mị Nương và giao chiến với Thủy Tinh.

                     ***************HẾT******************

  

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.





HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Năm học 2019-2020


MÔN :NGỮ VĂN KHỐI 6


Phần đọc hiểu văn bản (5 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)  

Nêu nội dung đoạn văn: Miêu tả cảnh vật dưới ánh trăng.

        (HS có thể nêu khác, miễn hiểu đúng)

Câu 2: (1.5 điểm)

Tìm 1 danh từ và 1 tính từ có trong đoạn văn, đặt 2 câu với danh từ và tính từ vừa tìm được.

        Hs tìm đúng từ loại danh từ và tính từ: mỗi từ 0,25 điểm

        Đặt câu đủ thành phần và ý nghĩa câu trọn vẹn. Mỗi câu 0,5 điểm.

        Nếu lấy từ ngoài đoạn văn: không tính điểm.

       (Phần điểm này có điều chỉnh so với đề kiểm tra) 

        Câu 3: (1 điểm)

        Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân

        Nêu hình ảnh thích nhất: 0,25 điểm

        Giải thích mạch lạc, có thuyết phục 0,75 điểm. Tùy theo mức độ giải thích, GK định điểm sao cho hợp lý.

Câu 4: (2 điểm)

* Về kỹ năng:

- Chữ viết rõ, đúng quy cách

- Học sinh vận dụng tốt kỹ năng viết đoạn văn tự sự hoặc biểu cảm

- Bố cục đoạn rõ ràng, cân đối: mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn

- Diễn đạt lưu loát, văn viết có cảm xúc, có chiều sâu

* Về kiến thức:

Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo dòng cảm xúc và suy nghĩ cá nhân nhưng đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung trọng tâm sau:

Xác định được chủ đề của đoạn văn: Tình cảm đói với quê hương 

Thể hiện được những suy nghĩ, tình cảm cá nhân qua hình ảnh đẹp, ấn tượng nhất về quê hương.

      *  Biểu điểm:        

Điểm 2: Văn viết ý phong phú, có cảm xúc, có chiều sâu, thể hiện xuất sắc các nội dung; diễn đạt mạch lạc, lưu loát; đủ yêu cầu; mắc 1 đến 2 lỗi diễn đạt.

Điểm 1,5: Văn viết có ý tương đối phong phú, thể hiện khá các nội dung yêu cầu; diễn đạt trôi chảy, mắc một vài diễn đạt nhỏ.

Điểm 1.0: Đoạn văn chưa thể hiện đủ các nội dung, bố cục chưa chặt chẽ, văn chưa gọn; mắc lỗi diễn đạt nhiều.

Điểm 0,5: Đoạn văn có nhiều sai lệch về nội dung, phương pháp.

Điểm 00: Đoạn văn diễn đạt 1 đến 2 câu lan man hoặc bỏ giấy trắng.

* Lưu ý:

+ Không lùi đầu dòng: - 0,25 điểm

         + Thừa, thiếu 01 dòng: không trừ điểm

         + Thừa, thiếu 02 dòng: - 0,25 điểm

         + Thừa, thiếu 3 dòng trở lên – 0,5 điểm. Trừ tối đa 0,5 điểm.

Phần tạo lập văn bản (5 điểm)

1. Yêu cầu chung:

 - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài tự sự để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

- Ngôi kể thích hợp

- Sử dụng linh hoạt biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa.

2. Yêu cầu cụ thể:

2.1. Đề 1

Học sinh diễn đạt theo suy nghĩ, dòng tự sự và cảm xúc của mình về câu chuyện. Tuy nhiên, học sinh cần thể hiện đủ những nội dung trọng tâm sau:

- HS biết kể chuyện đời thường: kể người.

- Trình tự kể mạch lạc. Ngôi kể phù hợp.

- Nội dung phải làm toát lên hình ảnh của người mà bản thân học sinh yêu quí, người đem lại niềm vui hạnh phúc cho học sinh qua hình dáng, diện mạo, cử chỉ, lời nói, hành động, tính cách. Có thể kể ngắn gọn một kỉ niệm giữa mình với người ấy.

- Làm rõ được vẻ đáng yêu, đáng mến của người được kể thông qua tự sự, miêu tả, biểu cảm.

- Thể hiện được thái độ yêu mến của bản thân với người mà mình kể

2.2. Đề 2

- HS biết kể chuyện tưởng tưởng: Hóa thân vào nhân vật trong tác phẩm truyện

- Trình tự kể mạch lạc. Ngôi kể ngôi thứ nhất

- Nội dung phải bám vào nội dung tác phẩm truyện truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, Có thể thay đổi một số chi tiết sao cho phù hợp với ngôi kể

- Thể hiện được thái độ của bản thân mình khi kể chuyện hóa thân

3/ Biểu điểm:

Điểm 4,5 – 5 điểm

Thực hiện tốt các yêu cầu trên. Ngoài ra còn thể hiện sự sáng tạo của học sinh trong vận dụng kỹ năng cảm nhận về tác phẩm. Lời văn trong sáng.lưu loát. Không quá 3 lỗi diễn đạt các loại. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm hợp lý, khá sâu sắc.

Điểm 3,5 – 4 điểm

Thực hiện khá các yêu cầu trên. Thể hiện sự vận dung tương đối linh hoạt của học sinh trong cảm nhận về hình ảnh, suy nghĩ sâu sắc, tình cảm ấm áp của các em dành cho các tác phẩm; lời văn trong sáng khá mạch lạc. Không quá 5 lỗi diễn đạt các loại. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm hợp lý.

Điểm 2,5 – 3 điểm

Thực hiện được một nửa các yêu cầu trên. Đôi chỗ diễn đạt còn vụng ; lời văn đôi chỗ chưa tron vẹn ý. Hoặc chỉ nêu nội dung không diễn đạt phần cảm nhận. Mắc không  quá 7 lỗi diễn đạt các loại. 

Điểm 1– 2 điểm:

Chưa đảm bảo các yêu cầu của bài hoặc diễn đạt ý lan man; Diễn đạt lủng củng, không hệ thống. Sai nhiều lỗi diễn đạt các loại.

Điểm 00 – 0,5: Bỏ giấy trắng hoặc viết chỉ một vài câu.

  • Lưu ý:

- Hướng dẫn chấm chỉ đưa ra yêu cầu và những nội dung có tính chất gợi ý.

- Trong quá trình chấm bài, giám khảo chủ động tìm những ý kiến, suy nghĩ hay, sáng tạo của học sinh. Đồng thời thống nhất cách giải quyết những tình huống phát sinh trong bài làm cụ thể của học sinh một cách hợp lý./.


                                 ---------------------------------------

                                  





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu