KIỂM TRA HỌC KỲ I TOÁN - Khối 7



 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT

EMASI VẠN PHÚC

 

Đề thi chính thức

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn: TOÁN - Khối 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

 

Câu 1: (1 điểm) 

Thực hiện phép tính:

  1. -232:83--52; b) 36+2516-32 .

Câu 2: (1 điểm) 

Tìm x, biết:

  1. 12+73:x=-54 ; b) 15x= 56 .

Câu 3: (2 điểm) 

Người ta đánh giá mức độ tiêu thụ xăng của một ô tô dựa vào số lít xăng cần dùng cho một đoạn đường. Nếu ô tô tiêu thụ từ 5 đến 12 lít xăng để đi 100 km thì đạt chuẩn. Biết xe của bác Tư đi 25 km hết 2 lít xăng. Hỏi chiếc xe đó tiêu thụ bao nhiêu lít xăng để đi được 100 km? Từ đó suy ra xe của bác Tư có đạt chuẩn về mức tiêu thụ xăng không (Giả sử số lít xăng xe bác Tư tiêu thụ trên mỗi ki-lô-mét là như nhau).

Câu 4: (2 điểm) 

Cho hàm số: y=fx=3x.

  1. Tính f-1, f13.

  2. Vẽ đồ thị của hàm số trên.

Câu 5: (3 điểm) 

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=6 cm, AC=8 cm.

  1. Tính độ dài cạnh BC.

  2. Kẻ AH vuông góc với BC. Trên tia đối của tia HA, lấy điểm D sao cho HA=HD. Chứng minh ∆ABH=∆DBH.

  3. Chứng minh tam giác ACD cân.

Câu 6: (1 điểm) 

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x nhận giá trị x1=3, x2=5 thì các giá trị tương ứng y1, y2 thỏa mãn: 3y1+6y2=99. Hãy tính y1, y2 và biểu diễn y qua x. 

------------Hết------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được sử dụng máy tính bỏ túi. 

Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: …………………...…………….……..  Số báo danh: ………………

Chữ ký giám thị 1: …………………….  Chữ ký của giám thị 2: ………………………..




SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT

EMASI VẠN PHÚC

 

Đề chính thức

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn: TOÁN - Khối 7



Câu

Ý

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1 điểm)

a

-232:83--52=49:83-52

0,25

=4938-52=16-52=-73

0,25

b

36+2516-32=6+54-32

0,25

=244+54-64=234

0,25

Câu 2

(1 điểm)

a

12+73:x=-54

73:x=-54-12

73:x=-74

0,25

x=73:-74

x=-43

0,25

b

15x=56

5x=90

0,25

x=90:5

x=18

0,25

Câu 3

(2 điểm)


Gọi x (lít) là số lít xăng xe bác Tư tiêu thụ để đi được 100 km (x>0).

0,25

Vì số lít xăng tỉ lệ thuận với quãng đường đi nên

0,5

252=100x

0,5

25x=2.100

x=8

Suy ra chiếc xe tiêu thụ 8 lít xăng để đi được 100 km.

0,5

5<8<12 nên xe của bác Tư đạt chuẩn về mức tiêu thụ xăng.

0,25

Câu 4

(3 điểm)

a

f-1=3.-1=-3

0,5

f13=3.13=1

0,5

b

Đồ thị của hàm số y=3x là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0)A-1;-3.

0,5

0,5

Câu 5

(3 điểm)


0,25

a

Áp dụng định lí Pythagoras cho tam giác vuông ABC, ta có:

AB2+AC2=BC2

0,5

62+82=BC2

BC2=100

BC=10 (cm)

0,5

b

Xét ∆ABH∆DBH có:

BH: cạnh chung 

AHB=DHB =90°

HA=HD (gt)

0,5

Suy ra ∆ABH=∆DBH c.g.c.

0,25

c

Xét ∆ACH∆DCH có:

CH: cạnh chung

AHC=DHC =90°

HA=HD (gt)

0,5

Suy ra ∆ACH=∆DCH c.g.c

0,25

⇒AC=CD (hai cạnh tương ứng)

⇒ ∆ACD cân tại C.

0,25

Câu 6

(1 điểm)


Gọi x1, x2 là hai giá trị của x; y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y.

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 

x1.y1=x2.y2

3y1=5y2

0,25

Suy ra:

y15=y23=3y115=6y218=3y1+6y215+18=9933=3

0,25

y15=3⇒y1=15

y23=3⇒y2=9

0,25

Vậy y=45x.

0,25


------------Hết--------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT

EMASI VẠN PHÚC

 

Đề thi dự bị

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn: TOÁN - Khối 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

 

 

 

Câu 1: (1 điểm) Tính bằng cách hợp lí:

  1. 2147+945+2647-65; b) 12,5. -57+1,5. -57.

Câu 2: (1 điểm) Tìm x, biết:

  1. 2x-1=16; b) -314= 52x .

Câu 3: (2 điểm) 

Để đặt một đoạn đường sắt, người ta phải dùng 48 thanh ray, mỗi thanh dài 8 m. Hỏi nếu thay bằng những thanh dài 12 m thì cần dùng bao nhiêu thanh ray?

Câu 4: (2 điểm) 

Cho hàm số: y=fx=-2x.

  1. Tính f-1, f23.

  2. Vẽ đồ thị của hàm số trên.

Câu 5: (3 điểm) 

Cho tam giác ABC có AB=6 cm, AC=8 cm, BC=10 cm.

  1. Tam giác ABC có là tam giác vuông không?

  2. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho 

BE = 6 cm. Chứng minh ∆ABD=∆EBD.

  1. Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho DF=DC. Chứng minh AF=EC.

Câu 6: (1 điểm) 

Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của xe thứ nhất bằng 60% vận tốc của xe thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.


--------------Hết--------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được sử dụng máy tính bỏ túi. 

Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ………………………...……….……..  Số báo danh: ………………

Chữ ký giám thị 1: …………………….  Chữ ký của giám thị 2: ………………………..








SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT

EMASI VẠN PHÚC

 

Đề dự bị

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn: TOÁN - Khối 7





Câu

Ý

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1 điểm)

a

2147+945+2647-65=2147+2647+945-65

0,25

=1+945-5445=1+-1=0

0,25

b

12,5.-57+1,5.-57=-5712,5+1,5

0,25

=-57∙14=-5.2=-10

0,25

Câu 2

(1 điểm)

a

2x-1=16

2x-1=24

0,25

x-1=4

x=5

0,25

b

-314=52x

-3.2x=14.5

0,25

-6x=60

x=-10

0,25

Câu 3

(2 điểm)


Gọi x là số thanh ray 12 m cần dùng để đặt đoạn đường sắt (x ϵ N, x>0).

0,25

Vì số thanh ray tỉ lệ nghịch với chiều dài thanh ray nên

0,5

48.8=12.x

0,5

x=32

0,5

Vậy cần dùng 32 thanh ray 12 m để đặt đoạn đường.

0,25

Câu 4

(2 điểm)

a

f-1=-2.-1=2

0,5

f23=-2.23=-43

0,5

b

Đồ thị của hàm số y=-2x là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0)A-1;2.

0,5

0,5

Câu 5

(3 điểm)


0,25

a

Ta có: AB2+AC2=62+82=100

           BC2=102=100

0,25

Suy ra AB2+AC2=BC2

0,25

Do đó ∆ABC vuông tại A (theo định lí Pythagoras đảo).

0,25

b

Xét ∆ABD∆EBD có:

AB=BE =6 cm

ABD=EBD (BD là tia phân giác của ABE)

BD: cạnh chung

0,75

Suy ra ∆ABD=∆EBD (c.g.c)

0,25

c

Xét ∆ADF∆EDC có:

DF=DC gt

ADF=EDC (đối đỉnh)

AD=ED (∆ABD=∆EBD )

0,5

Suy ra ∆ADF=∆EDC c.g.c

0,25

⇒AF=EC (hai cạnh tương ứng)

0,25

Câu 6

(1 điểm)


Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của ô tô thứ nhất và ô tô thứ hai (v1, v2>0).

      t1, t2(h) lần lượt là thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất và ô tô thứ hai (t1, t2>0).

0,25

Theo đề bài ta có: 

v1=60%v2=0,6v2

t1-t2=4

Vì vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch với nhau nên

v1t1=v2t2

0,25

t1v2=t2v1=t20,6v2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

t11=t20,6=t1-t21-0,6=40,4=10

0,25

t2=10.0,6=6h

Vậy thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.

0,25


------------Hết--------------





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu