ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS



 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS

HUYỆN CỦ CHI Năm học: 2019-2020

                          Môn: Tiếng Anh – Thời gian làm bài: 60 phút





I. Listen to the text, then do 2 tasks below: (2 pts) ( Unit 5 - B1/ page 56/ Textbook )

A. True or False: (1pt) 

1. The bell rings at 9.25. __________

2. Students are very happy and excited. __________

3. The most popular activity is eating at recess. __________

4. The schoolyard is very noisy. __________

B.  Choose the correct option to complete the sentences: (1pt)

5. The students meet their friends and have some .

A. fun B. interest C. books D. stories

6. Some students are eating and drinking as well as   .

A. listening B. chatting C. studying D. singing

7. Most of the students enjoy    at recess.  

A. eating B. drinking C. talking D. studying

8. The yard is very          until the bell rings.

A. quiet B. funny C. noisy D. beautiful

II. Choose the correct word or phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence: (2,5pts)

9. The books on the shelves _________________ the back of the library are in English.

A. on                       B. in                         C. at                     D. of

10. Everything in this city is _________________than I thought.

A. expensive               B. more expensive         C. expensive            D. more expensive than

11. - Gia Huy: “I feel nervous when I am a newcomer in this class, Dan Vy”

      - Dan Vy : “ ________. Everyone will help you. We are also classmates now.”

A. I’m not sure B. Don’t worry C. You’re welcome  D. Good idea

12. The most _________________after school activities in the USA are baseball, football and basketball.

A. active           B. popular                       C. beautiful              D. like

13. Mr. Quang’s new house is __________ with modern household appliances and equipment.

      A. comfortable B. delicious                     C. furnished                   D. largest

14. Her date of birth is___________ November fourth.
            A. at             B. in C. on D. of

15. A Junior high school survey says that students __________ playing soccer after shool.

A. would like B. should C. can’t D. enjoy

16. Mrs. Ann helps children to learn. She is a_________________. 

A. doctor B. journalist    C. mechanic D. teacher 

17. Students in the USA have a twenty-minute____________ in the morning. 

A. time   B. classroom C. break D. dinner

18. Would you like to come to my house for lunch?- Yes,_____________

A. I love B. I would love C. I’d love to. What time? D. No, I would

III. Look at the sign / picture. Choose the best answer (A, B, C or D) for each sign / picture. (0,5 pt)


19. What does this sign say?

A. how to turn left to the library.

B. the way to the library.

C. the library on the left.

D. reading ahead.



20. This sign says:

A. You can park your car here.

B. You mustn’t litter here.

C. You can’t eat and drink here.

D. No littering here.

45625337_723716497998117_8930879549906878464_n

IV. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. (1,5pts)

A survey of students (21) ________ what favorite food and drinks Vietnamese teenagers like best when they eat out with friends. (22) _______ the food list, the things they love most is hamburger and snack, (23) _______ sometimes they also enjoy French fries and fried chicken. When they feel (24) ________, they always think of them. Among their favorite drinks, tea-milk shake (aslo called bubble tea ) is the best choice, because it has (25) ______ good smells and tastes with tapioca balls and fruit jelly. When it is hot, they love it more than any drinks. (26) ________ amazing information ! 

21. A. tells B. shows C. has D. speaks

22. A. On B. At C. Of D. By

23. A. but B. so C. because D. using

24. A. awful B. thirsty C. beautiful D. hungry

25. A. any B. much C. a little D. a lot of

26. A. That B. This C. What D. They

V. Give the correct form or tense of the verbs in the brackets :  (1pt)

27. Listen! The teacher (speak)  _________________.

28. They (play) _________________volleyball tomorrow.

29. The students like playing games and (talk) __________ at recess. 

30. Are you learning how                                 (use) a computer now?


VI. Put the words or phrases in the correct order to make meaningful sentences:  (0,5 pt)

31. take part in /  The students / after school / different activities / ./

→ The students___ .

32. a cup of cold tea / stop working / Why don’t you / ? /  to relax with //

→ Why don’t ___ ?

VII. Write the sentences, starting with the cues given: (2pts)

33. No one in his class studies better than Tam.

Tam is the _____________________________________________________________       .

34. Mai likes to do some experiments in Physics.

Mai is  __________________________________________________________________   .

35. He likes Electronics best.

His __________________________________________________________________        

36. Ba and his friends meet each other and talk about their stamps.

Ba and his friends get ____________________________________________________      .


THE END OF THE TEST 




ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 – MÔN TIẾNG ANH

NĂM HỌC: 2019-2020



I. 0.25 pt for each correct answer

A. True ( T ) or False ( F )

1. True  

2. True  

3. False  

4. True  

B. Choose the correct option to complete the sentences

5. A 

6. B

7. C 

8. C

 

II. 0.25 for each correct answer

9. C 10. B 11. B 12. B 13. C

14. C 15. D 16. D 17. C 18. C

III. 0.25 for each correct answer

19. B 20. C


IV.  0.25 pt for each correct answer

21. B 22. A 23. A

24. D 25. D 26. C


V.  0.25 pt  for each correct answer

27. is speaking 28. will play 29. talking 30. to use


VI.  0.25 pt for each correct answer

31. The students take part in different activities after school.

32. Why don’t you stop working to relax with a cup of cold tea?


VII. 0.5 pt for each correct answer

33. Tam is the best student in his class.

34. Mai is interested in doing some experiments in Physics.

35. His favo(u)rite subject is Electronics.

36. Ba and his friends get together and talk about their stamps.




THE END









PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI


ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 

NĂM HỌC 2019–2020

                            MÔN: TOÁN – LỚP 7


Thời gian:  90 phút (Không kể thời gian phát đề)



Bài 1: (1,5đ) Thực hiện từng bước phép tính:

a)             b/            c/  

Bài 2: (1,5đ) Tìm x biết:

a)         b)        c) 5x + 5x+1 = 150

Bài 3: (1đ) Tìm x, y, z biết: và  x – y + z  = 84

Bài 4: (1đ) Để hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ, hai lớp 7A, 7B đã thu được 150kg giấy. Biết số giấy thu được của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 7;8. Tính số giấy mỗi lớp thu được.              

Bài 5: (1đ) Cho biết 3 người làm xong cỏ một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 12 người (với cùng năng suất như thế) làm xong cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian ?

Bài 6: (1đ) Một ô tô chạy với vận tốc 45 km/h từ tỉnh A đến tỉnh B mất 3 giờ 15 phút. Hỏi chiếc ô tô đó cũng chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 65km/h sẽ mất bao nhiêu thời gian ?

Bài 7: (1đ) Cho hình vẽ: 

          a) Vì sao a // b ?            

          b) Cho = 1100. Tính




Bài 8: (2đ) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA.

a) Chứng minh: ΔABM = ΔECM

b) Chứng minh: AB // CE


.............Hết.............







HƯỚNG DẪN CHẤM 

Môn Toán lớp 7 

Bài 1: (1,5đ)

Tính đúng mỗi câu cho 1 điểm

Bài 2: Tìm x (1,5đ)


    a )

                                     ( 0, 25)     

                                          ( 0, 25 ) 

b)  

    3.x = -5.9                   

    ( 0, 5 )

c) 5x + 5x+1 = 150

            5x.( 1 + 51) = 150              ( 0, 25 )                               

            5x . 6  =150

          5x = 150 : 6 = 25  = 5 2

  •    x = 2                                  ( 0, 25 )                                        

Bài 2: Tìm x,y,z (1đ)

và  x – y + z  = 84

  (0,25)

(0,25)

(0,25)

(0,25)

Bài 3: (1đ)

 Gọi số giấy vụn của ba lớp 7A, 7B  lần lượt là x , y      (0,25đ)

  Theo đề bài ta có: và  x + y =150           

  Khi dó:   (0,25đ)

x = 7 .10 = 70 ;  y = 8. 10 = 80 (0,25đ)

Vậy số giấy vụn của ba lớp 7A, 7B là  70kg, 80kg     (0,25đ) 



Bài 4: (1đ)  

Bài 5: (1đ) 3 giờ 15 phút =giờ            0,25đ  

Gọi x là thời gian cần tìm. 0,25đ  

Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên

x.65 = 45. 0,25đ  

x = 2,25 (giờ) hay 2 giờ 15 phút 0,25đ  

Bài 6: (1đ)







a/ Ta có: a // b vì           0,25đ+0,25đ      

           

b/ Ta có a // b

                 => (Hai góc trong cùng phía) 0,25đ

                  mà góc

                 Vậy 0,25đ


Bài 7: (2đ)

Description: http://dethikiemtra.com/wp-content/uploads/2015/12/2015-12-24_150856.jpg

Nếu hình vẽ tương đối đúng thì cho 0,25đ

Vẽ hình sai không chấm


a) xét Δ ABM và Δ ECM

ta có: MB = MC     (gt)   0,25đ

  2 góc ABM và ECM   (hai góc đối đỉnh)  0,25đ   

MA = ME     (gt)       0,25đ

Suy ra : ΔABM = ΔECM (c-g-c) 0,25đ

b)Ta có: ΔABM = ΔECM ( cm câu a)        

nên: góc BAE = CEA    0,25đ   

Do góc BAE và góc CEA ở vị trí so le trong 0,25đ  

suy ra : AB //CE        0,25đ         

Ghi chú: Học sinh giải cách khác  nhưng đúng vẫn cho điểm.







































PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO          KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019-2020

                 HUYỆN CỦ CHI                                                MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 7

                                                                    

                                                                                        Thời gian: 90 phút 

                                                                                   (Không kể thời gian giao đề)



Phần đọc hiểu văn bản (3 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 

Những năm tháng xa quê, dông tố cuộc đời tưởng chừng cuốn bay tất cả, nhưng trong tâm tư tôi những dòng sông quê mênh mông vẫn cuồn cuộn chảy, những dòng kênh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi. Tôi yêu những cánh đồng bao la vàng rực ngày mùa, mù mù khói rạ, thơm vị mía lùi và trắng xóa sương mù sau Tết. Yêu cả tiếng chuông chùa ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu ánh nắng chiều tà trải màu vàng tái trên rẫy khoai mì, nghiêng nghiêng bên triền núi.

                                                     (Theo Tản văn - Mai Văn Tạo)

Câu 1: Nêu nội dung đoạn văn trên. (1 điểm)

Câu 2: Tìm, ghi lại một điệp ngữ có trong phần trích trên và nêu tác dụng của điệp ngữ đó. (1 điểm)

Câu 3: Em thích hình ảnh nào nhất trong phần trích trên? Vì sao? (1 điểm)

Phần tạo lập văn bản (7 điểm) 

Câu 1: 3 điểm

Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nên cảm nhận về một nét đặc sắc (con người, cảnh vật, ẩm thực…) ở quê em. Trong đó có sử dụng cập từ trái nghĩa và cặp quan hệ từ. (Gạch chân và chú thích rõ).

Câu 2: 4 điểm

          Đọc đoạn trích: 

“Mẹ yêu con bằng dòng sữa ngọt. Cha yêu con bằng giọt mặn mồ hôi...Mẹ yêu con bằng sự chăm sóc an toàn. Cha yêu con bằng cách cho con trưởng thành từ vấp ngã...Tình yêu của mẹ như nắng ấm, ngọt ngào và dễ thấy. Tình yêu của cha như trời đêm, lặng im nhưng vô cùng sâu thẳm... Tình yêu của cha đôi khi khó nhận ra, nhưng không có nghĩa là không tồn tại. Người vẫn yêu chúng ta theo cách của riêng Người...”

(Cha yêu con theo cách của cha,  Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu)

Hình ảnh người Cha luôn để lại trong lòng con tình cảm sâu lắng. Hãy phát biểu cảm nghĩ về người cha kính yêu của em.  

                         *****************HẾT***********************


        Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm


                    


HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Năm học 2019-2020


MÔN :NGỮ VĂN KHỐI 7

Phần đọc hiểu văn bản (3 điểm)

Câu 1: 1 điểm

Nỗi nhớ và tình yêu quê hương.

(HS có thể nêu khác, miễn hiểu đúng)

Câu 2: 1 điểm

Chỉ ra đúng điệp ngữ : Tôi yêu. 0,25 điểm

Nêu tác dụng: nhấn mạnh, khắc sâu nỗi nhớ, lòng yêu quê 0,75 điểm

     HS có thể nêu tác dụng, giá trị biểu cảm theo cách cảm của riêng mình, miễn phù hợp, GK không áp đặt, gò bó

Câu 3: 1 điểm

Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân

- Nêu hình ảnh thích nhất. HS viết ra câu cụ thể. 0,5 điểm. Nếu hs không viết cụ thể, chỉ nói chung chung. 0,25 điểm

 - Giải thích lưu loát mạch lạc, thuyết phục. 0,5 điểm. Nếu giải thích sơ sài 0,25 điểm.

 (Tùy mức độ HS cảm nhận và suy nghĩ sáng tạo, GV định điểm cho hợp lý)

     * Lưu ý: Những phát sinh khác cụ thể trong bài, tổ trưởng phải thống nhất với giám khảo về cách chấm và trừ điểm sao cho hợp lý.

Phần tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1: 3 điểm

1/ Về kỹ năng:

- Chữ viết rõ, đúng quy cách

- Học sinh vận dụng tốt kỹ năng nghị luận

- Bố cục cân đối, lập luận chặt chẽ

- Diễn đạt lưu loát, văn viết có cảm xúc, có chiều sâu

2/ Về kiến thức:

  • Học sinh trình bày đúng theo yêu cầu: viết đoạn văn 

Thể hiện đủ bố cục đoạn văn: có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn

Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo dòng cảm xúc và suy nghĩ cá nhân nhưng đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung trọng tâm sau:

Xác định được chủ đề của đoạn văn: chỉ được chọn 1 trong ba chủ đề theo yêu cầu của đề bài.

  • Viết đúng chủ đề (1 điểm). Sai chủ đề không cho điểm. Nếu viết luôn cả 3 chủ đề trong một đoạn văn: phần này chỉ được 0,25 điểm.

  • Viết đúng số câu (0,5 điểm)

+ Không lùi đầu dòng: - 0,25 điểm

    + Thừa, thiếu 01 dòng: không trừ điểm

    + Thừa, thiếu 02 dòng: - 0,25 điểm

    + Thừa, thiếu 3 dòng trở lên – 0,5 điểm. Trừ tối đa 0,5 điểm.

  • Có sử dụng yếu tố tiếng Việt: (1,5 điểm)

  • 1 cặp từ trái nghĩa (0,5 điểm); xác định và ghi rõ (0,25 điểm);

  • 1 cặp quan hệ từ (0,5 điểm); xác định và ghi rõ (0,25 điểm);

Học sinh không thực hiện đúng sẽ bị trừ điểm từng phần tương ứng với số điểm của mỗi yêu cầu trên.

      *  Biểu điểm:        

Điểm 3: Văn viết ý phong phú, có cảm xúc, có chiều sâu, thể hiện xuất sắc các nội dung; có sử dụng cặp từ trái nghĩa và quan hệ từ; diễn đạt mạch lạc, lưu loát; đủ yêu cầu; mắc 1 đến 2 lỗi diễn đạt.

Điểm 2-2,5: Văn viết có ý tương đối phong phú, thể hiện khá các nội dung yêu cầu; diễn đạt trôi chảy, mắc một vài diễn đạt nhỏ.

Điểm 1,5: Đoạn văn chưa thể hiện đủ các nội dung, bố cục chưa chặt chẽ, văn chưa gọn; mắc lỗi diễn đạt nhiều.

Điểm 0-0,5: Đoạn văn có nhiều sai lệch về nội dung, phương pháp.

Câu 2: 4 điểm

1. Yêu cầu chung:

 Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài biểu để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

2. Yêu cầu cụ thể:

- Giới thiệu về người cha kính yêu của em.

- Trình bày những nét ấn tượng về ngoại hình của cha kèm theo suy nghĩ và cảm xúc.

- Cảm nhận về tính cách, mối quan hệ, cách ứng xử với mọi người trong cuộc sống.

- Cha luôn là chỗ dựa chắc chắn cho con về vật chất lẫn tinh thần. Dẫn chứng

- Sự hy sinh của cha cho con luôn âm thầm, lặng lẽ nhưng to lớn và sâu nặng vô tận không giới hạn về thời gian, không gian. Dẫn chứng

- Kỷ niệm của cha đối với con ? Hoặc lời dạy bảo ấn tượng của cha cho con về cách sống.

- Bổn phận làm con phải thể hiện trách nhiệm như thế nào khi cha còn hiện diện trên cõi đời ?

- Có thể nêu thêm ý liên hệ thực tế: những người cha thiếu trách nhiệm với con hay những đứa con thiếu trách nhiệm, bất hiếu với cha - người đã nuôi dưỡng con trưởng thành. (hs nói được ý này + 0,5 điểm)

3/ Biểu điểm:

  • Điểm 3,5 – 4 điểm

       Thực hiện tốt các yêu cầu trên. Ngoài ra còn thể hiện sự sáng tạo của học sinh trong vận dụng kỹ năng cảm nhận về tác phẩm. Lời văn trong sáng.lưu loát. Không quá 3 lỗi diễn đạt các loại. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm hợp lý, khá sâu sắc.

  • Điểm 2,5 – 3 điểm

        Thực hiện khá các yêu cầu trên. Thể hiện sự vận dung tương đối linh hoạt của học sinh trong cảm nhận về hình ảnh, suy nghĩ sâu sắc, tình cảm ấm áp của các em dành cho các tác phẩm; lời văn trong sáng khá mạch lạc. Không quá 5 lỗi diễn đạt các loại. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm hợp lý.

  • Điểm 1,5 – 2 điểm

         Thực hiện được một nửa các yêu cầu trên. Đôi chỗ diễn đạt còn vụng ; lời văn đôi chỗ chưa tron vẹn ý. Hoặc chỉ nêu nội dung không diễn đạt phần cảm nhận. Mắc không  quá 7 lỗi diễn đạt các loại. 

- Điểm 1,0:

      Chưa đảm bảo các yêu cầu của bài hoặc diễn đạt ý lan man;  Diễn đạt lủng củng, không hệ thống. Sai nhiều lỗi diễn đạt các loại.

  • Điểm 00 – 0,5: Bỏ giấy trắng hoặc viết chỉ một vài câu.

  • Lưu ý:

      - Hướng dẫn chấm chỉ đưa ra yêu cầu và những nội dung có tính chất gợi ý.

      - Trong quá trình chấm bài, giám khảo chủ động tìm những ý kiến, suy nghĩ hay, sáng tạo của học sinh. Đồng thời thống nhất cách giải quyết những tình huống phát sinh trong bài làm cụ thể của học sinh một cách hợp lý./.


                                  ……………………………………………


                             



                            

                             










No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu