TUYỂN TẬP 80 BÀI TOÁN HÌNH HỌC LỚP 9 - bài 39
Bài 39 Cho đường tròn (O) đường kính BC, dấy AD vuông góc với BC tại H. Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi ( I ), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF.
- Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn (I) và (O); (K) và (O); (I) và (K).
- Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao?.
- Chứng minh AE. AB = AF. AC.
- Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
- Xác định vị trí của H để EF có độ dài lớn nhất.
Lời giải:
1.(HD) OI = OB – IB => (I) tiếp xúc (O)
OK = OC – KC => (K) tiếp xúc (O)
IK = IH + KH => (I) tiếp xúc (K)
2. Ta có : ÐBEH = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn )
=> ÐAEH = 900 (vì là hai góc kề bù). (1)
ÐCFH = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn )
=> ÐAFH = 900 (vì là hai góc kề bù).(2)
ÐBAC = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn hay ÐEAF = 900 (3)
Từ (1), (2), (3) => tứ giác AFHE là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông).
3. Theo giả thiết AD^BC tại H nên DAHB vuông tại H có HE ^ AB ( ÐBEH = 900 ) => AH2 = AE.AB (*)
Tam giác AHC vuông tại H có HF ^ AC (theo trên ÐCFH = 900 ) => AH2 = AF.AC (**)
Từ (*) và (**) => AE. AB = AF. AC ( = AH2)
4. Theo chứng minh trên tứ giác AFHE là hình chữ nhật, gọi G là giao điểm của hai đường chéo AH và EF ta có GF = GH (tính chất đường chéo hình chữ nhật) => DGFH cân tại G => ÐF1 = ÐH1 .
DKFH cân tại K (vì có KF và KH cùng là bán kính) => ÐF2 = ÐH2.
=> ÐF1 + ÐF2 = ÐH1 + ÐH2 mà ÐH1 + ÐH2 = ÐAHC = 900 => ÐF1 + ÐF2 = ÐKFE = 900 => KF ^EF .
Chứng minh tương tự ta còng có IE ^ EF. Vậy EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
e) Theo chứng minh trên tứ giác AFHE là hình chữ nhật => EF = AH £ OA (OA là bán kính đường tròn (O) có độ dài không đổi) nên EF = OA <=> AH = OA <=> H trùng với O.
Vậy khi H trùng với O túc là dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.
Lưu ý kí hiệu Ð có nghĩa là góc.
Tags: Hình Học 9, TUYỂN TẬP 80 BÀI TOÁN HÌNH HỌC LỚP 9
No comments: