TUYỂN TẬP 80 BÀI TOÁN HÌNH HỌC LỚP 9 - bài 32
Bài 32 Cho đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Một cát tuyến MN quay quanh trung điểm H của OB.
1. Chứng minh khi MN di động , trung điểm I của MN luôn nằm trên một đường tròn cố định.
2. Từ A kẻ Ax ^ MN, tia BI cắt Ax tại C. Chứng minh tứ giác CMBN là hình bình hành.
3. Chứng minh C là trực tâm của tam giác AMN.
4. Khi MN quay quanh H thì C di động trên đường nào.
5.Cho AM. AN = 3R2 , AN = R. Tính diện tích phần hình tròn (O) nằm ngoài tam giác AMN.
Lời giải: (HD)
1. I là trung điểm của MN => OI ^ MN tại I ( quan hệ đường kính và dây cung) = > ÐOIH = 900 .
OH cố địmh nên khi MN di động thì I còng di động nhưng luôn nhìn OH cố định dưới một góc 900 do đó I di động trên đường tròn đường kính OH. Vậy khi MN di động , trung điểm I của MN luôn nằm trên một đường tròn cố định.
2. Theo giả thiết Ax ^ MN; theo trên OI ^ MN tại I => OI // Ax hay OI // AC mà O là trung điểm của AB => I là trung điểm của BC, lại có I là trung điểm của MN (gt) => CMBN là hình bình hành ( Vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường ).
3. CMBN là hình bình hành => MC // BN mà BN ^ AN ( vì ÐANB = 900 do là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) => MC ^ AN; theo trên AC ^ MN => C là trực tâm của tam giác AMN.
4. Ta có H là trung điểm của OB; I là trung điểm của BC => IH là đường tung bình của DOBC => IH // OC Theo giả thiết Ax ^ MN hay IH ^ Ax => OC ^ Ax tại C => ÐOCA = 900 => C thuộc đường tròn đường kính OA cố định. Vậy khi MN quay quanh H thì C di động trên đường tròn đường kính OA cố định.
5. Ta có AM. AN = 3R2 , AN = R. => AM =AN = R=> DAMN cân tại A. (1)
Xét DABN vuông tại N ta có AB = 2R; AN = R => BN = R => ÐABN = 600 .
ÐABN = ÐAMN (nội tiếp cùng chắn cung AN) => ÐAMN = 600 (2).
Từ (1) và (2) => DAMN là tam giác đều => SDAMN = .
Lưu ý kí hiệu Ð có nghĩa là góc.
Tags: Hình Học 9, TUYỂN TẬP 80 BÀI TOÁN HÌNH HỌC LỚP 9
Tại sao I lại là ttung điểm của bc ạ
ReplyDelete