Hóa lớp 10 NC



Trang Anh Nam

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2012-2013

 

TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG

  Môn: HÓA HỌC NÂNG CAO; lớp 10

 

Câu 1: Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn m1 gam Fe với m2 gam S vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm 2,24 lít khí H2S; 4,48 lít khí H2 và dung dịch Y. Giá trị m1 và m2 lần lượt là: (Cho Fe = 56, S = 32, H = 1, Cl = 35,5)
a) 5,6 và 3,2.
b) 11,2 và 6,4
c) 16,8 và 3,2
d) 5,6 và 3,2

Câu 2: Cho các phản ứng sau:  

         FeS2 + O2 ---to---> X↑ + Y                                     

X + H2---> Z↑ + H2O

          Z + T ---> FeS                                                           

FeS + HCl ---> M + H2S

M + NaOH ---> Fe(OH)2↓ + N. 

Các chất được ký hiệu bằng chữ cái X, Y, Z, T, M, N lần lượt có thể là
a) H2S, Fe2O3, SO2, FeO, FeCl2, NaCl
b) SO2, Fe3O4, S, Fe, FeCl3, NaCl
c) SO3, Fe2O3, SO2, Fe, FeCl3, NaCl
d) SO2, Fe2O3, S, Fe, FeCl2, NaCl

Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, ion X2-  có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Đơn chất X tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây (trong những điều kiện thích hợp)?
a) Al, H2SO4, S, Au, N2.
b) Na, C, Cu, SO2, Pt
c) Cu, H2, H2S, P, F2
d) Fe, H2, NO, H2S, N2

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 13,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 8,4 lít SO2 (đktc) và không có sản phẩm khử khác. Khối lượng Al và Cu lần lượt là: (Cho Al= 27, Cu= 64)

a) 6,75 gam và 6,9 gam
b) 4,05 gam và 9,6 gam
c) 8,1 gam và 5,55 gam
d) 9,45 gam và 4,2 gam

Câu 5: Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn dung dịch axit sunfuric 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình điều chế H2SO4 là 90%. (Cho Fe = 56, S = 32, O = 16)
a) 69,44 tấn
b) 70,86 tấn
c) 62,5 tấn
d) 68,44tấn

Câu 6: Cho 9,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là (Cho Al = 27, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65)

a) AL
b) Cu
c) Zn
d) Fe

Câu 7: Để tách được lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp bột gồm S, CuSO4 và ZnCl2, người ta dùng cách nào sau đây?
a) Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư rồi lọc
b) Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, sau đó lọc
c) Thêm H2SO4 đặc
d) Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch Ba(OH)2 dư rồi lọc

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
a) 20,8 gam
b) 21,9 gam
c) 25,2 gam
d) 26 gam

Câu 9: Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2, có thể dùng cách nào sau đây?
a) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong
b) Cho hỗn hợp khí qua BaCO3
c) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH
d) Cho hỗn hợp khí qua nước Br2

Câu 10: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO40%  thì thể tích nước cần dùng là
a) 711,28 ml
b) 533,60 ml
c) 621,28 ml.
d) 731,28 ml. .

Câu 11: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?
a) Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
b) Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
c) Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều
d) Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều

Câu 12: Cho phản ứng: KMnO4  + H2O2  + H2SO4  ---> MnSO4  + O2↑  + K2SO4  +  H2O. Tỉ lệ (tối giản) số phân tử chất bị oxi hóa và số phân tử chất bị khử trong phản ứng trên là
a) 3 : 5
b) 2 : 5
c) 5 : 3
d) 5 : 2.

Câu 13: Chọn phản ứng không đúng trong các phản ứng sau đây
a) H2SO4 đặc , nóng + FeO ---> FeSO4 + H2O
b) 2H2SO4 đặc, nóng + C---> CO2 + 2SO2 + 2H2O
c) H2SO4 đặc, nóng + 2HI ---> I2 + SO2 + 2H2O
d) 6H2SO4 đặc, nóng + 2Fe ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Câu 14: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng rắc lên thuỷ ngân để thu dọn là
a) muối ăn.
b) vôi sống
c) lưu huỳnh
d) cát

Câu 15: Cho từng chất Cu, FeS2, Fe2O3, Fe(NO3)2, Cu(OH)2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
a) 7.
b) 6
c) 8
d) 9

Câu 16: Trong hợp chất với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa +4 hoặc +6 vì
a) khi bị kích thích, các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp p còn trống.
b) khi bị kích thích, các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống
c) chúng có 4 hoặc 6 electron độc thân ở trạng thái cơ bản
d) khi bị kích thích, những electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử S, Se, Te có thể chuyển đến những obitan d còn trống để tạo ra lớp ngoài cùng có 4 hoặc 6 electron độc thân

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam muối sunfua của một kim loại M. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước brom dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư thì thu được 4,66 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối sunfua là: (Cho Ba = 137, Cl = 35,5 , Br = 80, S = 32)

a) 53,33%. .
b) 36,33%.
c) 46,67%.
d) 26,66%.

Câu 18: Cho phương trình phản ứng:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4+ 2MnSO4 + 8H2O.

 Vai trò của H2SO4  trong phản ứng trên là 
a) chất oxi hoá.
b) vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá
c) môi trường
d) vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường

Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4, toàn bộ khí thu được tác dụng hết với lượng Mg dư.

Phản ứng cho ra chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng Mg dùng ban đầu là 3,2 gam. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KMnO4 là (Cho K = 39, Mn = 55, O = 16, Mg = 24) 
a) 60%.
b) 70%.
c) 80%.
d) 90%.

Câu 20: Để phân biệt khí O2 và O3 riêng biệt, người ta có thể dùng chất nào sau đây?
a) Khí hiđro
b) Dung dịch KI có pha hồ tinh bột
c) Phenolphtalein
d) Hồ tinh bột

Câu 21: Thuốc thử được dùng để phân biệt ba dung dịch loãng không màu riêng biệt: HCl, H2SO3, H2SO4

a) Ba(OH)2
b) Mg
c) NaOH
d) KCl

Câu 22: Khi giữ lưu huỳnh đơn tà (S) vài ngày ở nhiệt độ phòng, khối lượng riêng và nhiệt độ nóng chảy của S  thay đổi như thế nào?
a) Khối lượng riêng giảm và nhiệt độ nóng chảy tăng
b) Cả hai đều không đổi
c) Cả hai đều tăng
d) Khối lượng riêng tăng và nhiệt độ nóng chảy giảm

Câu 23: Chọn phát biểu đúng:  Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S thì
a) dung dịch bị vẩn đục màu vàng
b) có bọt khí thoát ra
c) dung dịch chuyển sang màu nâu đen
d) không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 24: Cho các phản ứng sau :  

(1)   S + O2 ---> SO2                       

(2)   S + H2 ---> H2S     

(3)   S + 3F2 --->SF6                        

      (4)    S + 2K ---> K2S

 S đóng vai trò chất khử trong những phản ứng nào?

a) (1) và (3)
b) (2) và (4)
c) Chỉ (1)
d) Chỉ (3)

Câu 25: Cho hỗn hợp khí gồm oxi và ozon có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 22. Thành phần % thể tích của ozon trong hỗn hợp trên là
a) 50%.
b) 80%.
c) 25%.
d) 75%.

Câu 26: Cho phản ứng:  P + H2SO4 " H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của phản ứng theo thứ tự là
a) 2, 3, 2, 1, 2
b) 2, 5, 2, 5, 5
c) 2, 5, 2, 5, 2
d) 2, 4, 2, 5, 1

Câu 27: Chọn phát biểu sai khi nói về nhóm oxi
a) Hợp chất với hiđro của các nguyên tố nhóm oxi (ở điều kiện thường) là những chất khí
b) Các nguyên tố nhóm oxi là những phi kim (trừ Po)
c) Trong hợp chất, oxi thường có số oxi hoá -2, trừ trong hợp chất với flo,các peoxit và supeoxit
d) Tính axit giảm dần: H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4

Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 3,38 gam oleum X vào nước được dung dịch Y. Để trung hoà hết dung dịch Y cần dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum X là
a) H2SO4.3SO3
b) H2SO4.5SO3.
c) H2SO4.2SO3
d) H2SO4.4SO3

Câu 29: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau (xét ở điều kiện thường)
a) Lưu huỳnh đioxit là chất khí, không màu, nặng hơn không khí, tan trong nước tạo dung dịch axit yếu
b) Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
c) Hiđro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối, tan nhiều trong nước
d) Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng

Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị II không đổi trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

Kim loại M là (Cho Ca = 40, Mg = 24, Cu = 64, Zn = 65)
a) Zn
b) Mg
c) Cu
d) Ca

----------- HẾT ----------


Script provided by Tranganhnam@yahoo.com

http://hocdethi.blogspot.com/




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu