RƯỢU



CHUYÊN ĐỀ 19: RƯỢU

 

Công thức phân tử tổng quát và công thức phân tử của chất tương đương với hỗn hợp rượu.

 

Công thức một chất

Công thức chất tương đương

Rượu no: CnH2n + 2Ox

x  n ; n, x  N*

C H2 +  2O

   <

Rượu no đơn chức: CnH2n + 2O

C H2 +  2O

> 1

Rượu chưa no no, mạch hở, có k nối  và đơn chức.

CnH2n + 2 – 2kO

n  3, n, k  N*

C H2 +  2- 2O

> 3

Các phản ứng của rượu:

 

-         Phản ứng với kim loại kiềm:

2R(OH)n + 2nM ----> 2R(OM)n + nH2

2R-OH + 2M ----> 2R-OM + H2

R(OH)n : Rượu n chức, R-OH: Rượu đơn chức.

-         Phản ứng với axit:

R-OH + H-Br ---> R-Br + H2O

- Phản ứng tách nước:

CnH2n + 1-OH -------> CnH2n + H2O.

-         Phản ứng ete hoá của rượu đơn chức, ta có:

Số mol ete = 1/2 số mol của rượu tham gia phản ứng.

Hỗn hợp 2 rượu bị ete háo sẽ tạo ra 3 ete.

-         Phản ứng cháy của rượu no hay ete no.

C H2 +  2O + (3 + 1 -)/2 ------> CO2 + ( + 1)H2O

     xmol                                               xmol   ( + 1)x mol

Hệ quả:

  Rượu no hay ete no cháy ----> số mol H2O > số mol CO2. Và số mol rượu no hay ete no tham gia phản ứng = số mol H2O – số mol CO2.

 

Bài tập áp dụng:

 

Bài 1: Đốt cháy 3,075 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình này tăng lên, biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Lập công thức phân tử của 2 rượu.

Bài giải

Gọi  là số nguyên tử cacbon trung bình của 2 rượu. Ta có CTPT tương đương của 2 rượu là C H2+ 1OH.

Phản ứng đốt cháy:

C H2+ 1OH + O2  ­CO2 + ( + 1) H2O           (1)

Khi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 thì H2O bị hấp thụ và qua bình 2 đựng KOH thì CO2 bị giữ lại theo phương trình.

CO2 + 2KOH  K2CO3  +  H2O        (2)

Phản ứng rượu tác dụng với Na

2C H2+ 1OH + 2Na  2C H2+ 1ONa + H2     (3)

Theo (3) số mol hỗn hợp 2 rượu là.

nhh = 2.nH= 2 = 0,06 (mol)

hh =  = 51,25 = 14 + 18

 = 2,375. Vì 2 rượu kế tiếp nhau nên suy ra: C2H5OH và C3H7OH.

Theo (1) ta có:

Khối lượng bình 1 tăng = mHO = 0,06(2,375 + 1).18 = 3,645 g

Khối lượng bình 2 tăng = mCO= 0,06 . 2,375 . 44 = 6,27 g

 

Bài 2: A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g.

a, Tìm công thức 2 axit trên.

b, Tìm thành phần hỗn hợp A.

 

        nH2 =  = 0,175 (mol)

PT phản ứng:

          2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2                             (1)

          2CnH2n+1 COOH +2Na  2CnH 2n+1COONa + H2    (2)

2Cn+1H2n+3 COOH +2Na  2Cn+1H2n+3COONa + H2         (3)

Biện luận theo trị số trung bình.

Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2= 0,35 (mol) 

                            t0 

C2H6O + 3O2       2CO2 + 3H2O               (4)

 

                                  t0

CxH2xO2 + O2  xCO2 + xH2O           (5)

Chất kết tủa là BaCO3  nBaCO3 =  = 0,75 (mol)

PT: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (6)

Theo PT (6) ta có: nCO2 = nBaCO3 = 0,75 (mol)

 mCO2 = 0,75 x44 = 33(g)                                                

 mH2O = m tăng - mCO2

 mH2O = 50,1 - 33 = 17,1 (g)

 nH2O =  = 0,95 (mol)                                                   

Từ PT  (4) ta thấy ngay:

Số mol rượu C2H5OH = 0,95 - 0,75 = 0,2 ( mol)                      

Theo PT (4) ta thấy số mol CO2 tạo ra là

nCO=  2.nC2H5OH  = 2.0,2 = 0,4 (mol)

Suy ra: 2 a xít cháy tạo ra  0,75 - 0,4 = 0,35  (mol CO2)         

Từ PT (4) ta thấy nH2O = 3.nC2H5OH = 3.0,2 = 0,6 (mol)

Suy ra 2 axit cháy tạo ra: 0,95 - 0,6 = 0,35 mol H2O              

Với số mol 2axit = 0,35 - 0,2 = 0,15  x = 0,35 : 0,15 = 2,33

(x là số mol trung bình giữa n+1 và n+2)

 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH.                                                      

 Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong 1/2 A là a, b.   

Theo phương trình đốt cháy ta có:

Số mol của 2 axit = 0,15mol = a + b.

nCO2 sinh ra = 2a + 3 b = 0,35. Giải ra ta có: a = 0,1; b = 0,05.

Vậy hỗn hợp có 0,2 mol CH3COOH là 12 g và 0,10 mol C2H5COOH là  7,4g

Bài 3: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol Rượu Etylic và a mol Rượu X có công thức là: CnH2n(OH)2. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,8lít khí Hiđrô (ở ĐKTC). Phần thứ 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (ở ĐKTC) và b g nước.

a/ Tìm các giá trị của a, b?

b/ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X, biết rằng mỗi nguyên tử C chỉ liên kết được với 1 nhóm OH?

Hướng dẫn:

1. Các phản ứng xảy ra.

2C2H5OH  +  2Na    2C2H5ONa + H2         (1)

CnH2n(OH)­2 + 2 Na     CnH2n(ONa)2 + H2   (2)

              C2H5OH   +   3 O2            2  CO2  + 3 H2O                 (3)

            CnH2n(OH)2 O2    n CO2 +  (n+1) H2O          (4)

Theo phản ứng (1), (2) ta có:

n H2+ =  = 0,125 (mol)   a = 0,2 mol.     

Theo phản ứng (3), (4):

n CO2 =  . 2 + . n   =  = 0,4 (mol).   n = 3.   

Theo phản ứng (3), (4):

n H2O  =   . 3  +  . 4 = 0,55 (mol).                       

m H2O = b = 0,55 . 18 = 9,9g                                              

2. Công thức phân tử của X là: CH8O2 hay C3H6(OH)2.    

Công thức cấu tạo hợp chất là:                                             

                      CH2 -  CH  -  CH3                     CH2 -  CH2 -  CH2               

                      OH     OH                                OH                  OH

Bài 4 :  Đốt cháy hoàn toàn 23g một rượu no đơn chức A, thu được 44g CO2 và 27g H2O.

a/ Xác định CTPT, CTCT của A

b/ Hỗn hợp X gồm A và B là đồng đẳng của nhau. Cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lit H2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT của A, B và tính thành phần % theo khối lượng của A, B trong X.

c/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35g kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp X đem đốt cháy.

Hướng dẫn :

a/ Số mol CO2 = 1 mol và số mol của H2O = 1,5 mol. Nhận thấy số mol của H2O > số mol của CO2 -----> Rượu A là rượu no.

nH: nCO =  = 1,5 ----> n = 2. CTPT của A là C2H6O và CTCT là CH3 – CH2 – OH.

b/ Gọi CTPT TB của A và B là C H2 +  1OH, a là số mol của rượu tương đương.

m = (14 + 18)a = 18,8  (*)

2C H2 +  1OH   +  2Na ------> 2C H2 +  1ONa   + H2

     a(mol)                                                                     a/2(mol)

Số mol H2 = a/2 = 5,6/22,4 = 0,25 ----> a = 0,5 mol

Thay a = 0,5 vào (*) ---->  = 1,4 Vậy n <  < n + 1  (n nguyên dương và n  1)

Vậy rượu B chỉ có 1 nguyên tử C, B là CH3 – OH.

Đặt số mol của CH3 – OH là x, số mol của CH3 – CH2 – OH là y.

x + y = a = 0,5

32x + 46y = 18,8

Giải phương trình ta được: x = 0,3 và y = 0,2.

---> mCHOH = 0,3 . 32 = 9,6g ---> % mCHOH = 51,06% và % mCH- CH- OH = 48,94%.

c/

2C H2 +  1OH   + 3 O2 ----> 2CO2   +     2( + 1) H2O                                                                                                                   

    a mol                                      a mol

   CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O

  a mol                         a mol

Số mol của CaCO3a = 35 : 100 = 0,35 mol ----> a = 0,35 :  = 0,35 : 1,4 = 0,25.

Ta có: mX = (14 + 18)a = 14a + 18a = 14.0,35 + 18.0,25 = 9,4g.

 

Bài 5:

1 - Trong bình kín ở 150 0C chứa hỗn hợp khí gồm 1 thể tích axetilen và 2 thể tích oxi. Đốt cháy axetilen bằng chính khí oxi trong bình. Sau khi phản ứng kết thúc đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình thay đổi như thế nào?

2 - Trộn 12,4 g hỗn hợp hai rượu CH3OH và C2H5OH với 3 g axit CxHyCOOH rồi đem đốt thì thu được 13,44 l khí CO2 (ĐKTC). Nếu đem 3 g oxit trên trung hoà bởi dung dịch KOH 0,5 M thì cần 100 ml DD KOH.

a. Tìm CTHH của axit trên.

b. Tính % khối lượng hỗn hợp rượu ban đầu.

c. Viết PTHH các phản ứng Este hoá giữa các chất trên.

Hướng dẫn:

1 - ở 1500C nước ở thể hơi.

Gọi V là thể tích của C22

thì VO = 2V

Thể tích hỗn hợp C2H2 và O2 trong bình bằng 3V

PTHH:

2C2H2(k) + 5O2(k) ®  4CO2(k)     +  2H2O(h)

2 mol        5 mol           4 mol            2 mol

V l            2,5 V l       2 V l                V l

x l              2 Vl             y l                 z l

x =    y =    z  =    

VCH còn dư = V -  =

Vhh sau phản ứng  = ( +  + ) =   

Gọi áp suất trong bình lúc đầu là 100%

áp suất trong bình sau phản ứng là a %. áp dụng công thức  =  =

Ta có: a =   = 86,7 (%)  

Vậy áp suất khí trong bình giảm đi là:

100 % - 86,7 % = 13,3 %   

2.

a- Tìm CTHH của axit:

nKOH = 0,5 . 0,1 = 0,05 (mol)

PTHH: CxHyCOOH (dd) + KOH (dd) ® CxHyCOOK (dd) + H2O (l)

                 0,05 mol                                  0,05 mol                                                      

MCHCOOH =   = 60

12 x + y + 45 = 60

12x + y = 15

x = 1 và y = 3       ---->   CTHH của axit là: CH3COOH.

b. Tính phần khối lượng của hỗn hợp rượu ban đầu:

Nco =  = 0,6  (mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol CH3OH và C2H5OH trong hỗn hợp (x, y > 0).

PTHH: Đốt cháy hỗn hợp

2CH3OH (l)  +  3O2 (k) ® 2CO2(k)  + 4H2O (h)           

x mol                                   x mol

C2H5OH (l) + 3O2 (k) ® 2 CO2 (k) + 3H2O (h)             

y mol                                 2y mol

CH3COOH (l) + 2O2 (k) ® 2 CO2 (k) + 2H2O (h)         

0,05 mol                              0,1 mol

Tổng số mol CO2: 2y + x + 0,1 = 0,6

2y + x = 0,5

Khối lượng hỗn hợp hai rượu bằng 12,4 gam

46 y + 32 x = 12,4

suy ra x = 0,1 mol  và  y = 0,2 mol

% CH3OH =  . 100%    25,8 %

% C2H5OH = 100% - 25,8 % = 74,2%                          

 

c. Phản ứng ESTE hoá:

                                              H2SO4(đặc), t0

CH3COOH (l) + C2H5OH (l)                      CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)                                                         

                                              H2SO4(đặc), t0

CH3COOH (l) + CH3OH (l)                       CH3COOCH3 (l) + H2O (l)

                                                       

CHUYÊN ĐỀ 20: AXIT VÀ ESTE

 

Công thức phân tử tổng quát của axit và este đa chức no, mạch hở.

 

CnH2n + 2 – 2kO2k với k: nhóm chức – COOH hay – C – O – H và n, k thuộc N* = 1, 2, 3..

                                                                                   

                                                                                    O   

Hỗn hợp: C. H2 +  2 - 2O2 với ,  > 1.

k = 1: ---> este và axit đều đơn chức no có công thức phân tử là:

CnH2nO2 với axit thì n  1 và este thì n  2.

Hỗn hợp: C. H2O2 với axit thì  > 1 và este thì  > 2.

-         Nếu một trong hai gốc rượu hoặc axit là đơn chức thì este mạch hở. Nếu rượu và axit đều đa chức thì este mạch vòng.

-         Axit và este đều tác dụng với dung dịch kiềm gọi chung là phản ứng xà phòng hoá, đều tạo ra muối kiềm của axit hữu cơ.

 


RCOOH                                                RCOOM    + H2O

R – C – O – R/          +    MOH ---->     RCOOM + R/OH   

                                                                       

             O

-         Este có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit H2SO4 tạo ra rượu và axit.

-         Phản ứng cháy của axit và este đơn chức no đều tạo ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

-         Tổng quát, một chất có công thức phân tử là CnH2nOx và mạch hở thì CnH2nOx có một nối  trong công thức cấu tạo và khi cháy tạo ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

 

Bài toán áp dụng:

   

Bài 1: Đốt cháy 3(g) một hợp chất hữu A cơ trong không khí thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O.

  a. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng tỷ khối của A so với H2 là 30. Viết CTCT có thể có của A.

  b. Nếu đem toàn bộ lượng khí CO2 ở trên tác dụng với 100 ml dd NaOH 1,5M thì thu được muối gì? Tính khối lượng của mỗi muối.

Hướng dẫn;

a.Vì đốt cháy hợp chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O nên chắc chắn trong A phải chứa hai nguyên tố là  C và H có thể có O.

Số mol sản phẩm.

=>  =>

Ta có:  

Do đó trong A phải chứa nguyên tố O

Tỉ lệ :

Công thức đơn giản nhất của A là CH2O. Đặt công thức tổng quát của A là ( CH2O)n có mA =30n

Theo công thức dA/= 30.2  = 60 =>30n = 60  => n = 2.

Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2.

b. .

Phương trình phản ứng: CO2 + NaOH  NaHCO3

Trước phản ứng:             0,1       0,15

           Phản ứng:            0,1        0,1

Sau phản ứng    :            0           0,05         0,1

Tiếp tục có phản ứng: NaHCO3 + NaOH  Na2CO3  + H2O

         Trước phản ứng:     0,1           0,05

                                        0,05          0,05

          Sau phản ứng        0,05          0                  0,05

Ta thu được 2 muối: NaHCO3 và Na2CO3 có khối lượng là:

                       

 

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O cần vừa đủ 5,6 lít khí Ôxi (ĐKTC), thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau.

a) Xác định công thức phân tử của Y, biết rằng khối lượng phân tử của Y là 88 đvc.

b) Cho 4,4gam Y tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sau đó làm bay hơi  hổn hợp thu được m1 gam hơi của một rượu đơn chức và m2 gam muối của một A xit hữu cơ đơn chức. Số nguyên tử các bon ở trong rượu và A xít thu được bằng nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của Y. Tính lượng m1 và m2

Hướng dẫn:

a/ Gọi công thức phân tử của chất Y là CxHyOz. Phản ứng đốt cháy Y:

CxHyOz    +    (x+-)O     xCO2+         H2O.      (1)

(0.05mol)        0.25mol                    0.05x            0.05

Tính nY=    ;        nO2

nCO2=0.05x        ;                        nH2O=0.05

Vì thể tích CO2bằng thể tích hơi nước, do đó ta có:

0.05x = 0.05  y=2x    (2)

nO2=(x+-   )0.05=0.25      (3)

Thay (2) vào (3)  ta có:       3x -z=10   (4)

Khối lượng phân tử của Y=12x+y+16z =88  (5)

Từ các phương trình (2,3,4,5) ta có: x = 4 ; y = 8; z = 2

Vậy công thức phân tử của Y là:   C4H8O2

b/ Phản ứng với NaOH

Vì Y(C4H8O2) + NaOH Rượu (m1gam) + muối(m2gam) nên Y phải là một este vì số nguyên tử cacbon trong rượu =số nguyên tử các bon trong axit =  = 2 nguyên tử C

Do đó công thức của rượu là  C2H5OH với m1= 0.0546 = 23g

Công thức axít là CH3COOH  Với m2= 0.05 82 =4.1g  CH3COONa

 

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8g nước. Tỷ khối hơi của A so với Mêtan là 3,75. Tìm công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaOH.

Hướng dẫn: Ta có.

 

          Þ mC  = 1,2g

         

          ÞmO = 3 - (1,2 + 0,2) = 1,6g

Đặt công tác của A là: CxHyO2, theo bài ra ta có:

          MA = 3,75 . 16 = 60 (g)

Ta có:

Giải ra ta được: x  = 2, y = 4, z = 2

Þ CTTQ của A là: C2H4O2

A Có các CTCT: CH3COOH và HCOOC2H5

Vì A phản ứng được với NaOH nên A có thể là CH3COOH và HCOOC2H5 (axit axetic)

* CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O

* HCOOCH3 + NaOH ® HCOONa + CH3OH

 

 




1 comment:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu