KINH TẾ LƯỢNG_DKE 31108
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31108
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Cho một mẫu gồm các giá trị quan sát về 2 đại lượng X, Y như sau:
Xi | 19 | 23 | 21 | 24 | 25 | 22 | 26 | 23 | 25 | 28 |
Yi | 10 | 15 | 20 | 20 | 30 | 30 | 35 | 25 | 20 | 25 |
Trong đó: X là thu nhập của hộ gia đình (triệu đồng/năm)
Y là tỷ lệ thu nhập chi cho giáo dục (%)
Giả sử sự phụ thuộc E(Y|X) là tuyến tính
1. Lập mô hình hồi quy của tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia đình và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tính hệ số co giãn của theo tại điểm .
4. Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy tổng thể, với độ tin cậy 95% và giải thích ý nghĩa.
5. Dự báo giá trị trung bình của tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục khi thu nhập của hộ gia đình là 5 triệu, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
6. Theo bạn, thu nhập của hộ gia đình thay đổi có ảnh hưởng đến tỉ lệ thu nhập chi cho giáo dục? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 2. Người ta cho rằng chi tiêu cho mặt hang A (Y: ngàn đồng/tháng) không chỉ phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dung (X: triệu đồng/tháng) mà còn phụ thuộc vào giới tính của người đó (D=1 nếu là nam; D=0 nếu là nữ). Với số liệu của một mẫu có kích thước , người ta đã ước lượng được mô hình sau:
1. Hãy nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy;
2. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy, với độ tin cậy 95%;
3. Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 1%.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC PHÒNG ĐÀO TẠO TẠI CHỨC & TNGV Môn thi: KINH TẾ LƯỢNG Lớp: DKE 31108 Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu để làm bài
Câu 1. Khảo sát doanh số bán của một loại hàng Y (triệu đồng/tháng) và chi phí quảng cáo X ( triệu đồng/tháng) ở một khu vực, người ta thu được bảng số liệu sau:
Y | 52 | 53 | 55 | 56 | 56 | 58 | 60 | 64 | 68 | 70 |
X | 3 | 3 | 4 | 5 | 5 | 6 | 7 | 7 | 6 | 8 |
Giả sử Y và X có quan hệ tuyến tính
1. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X và nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy tìm được.
2. Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa.
3. Tìm khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể , với độ tin cậy 95%.
4. Dự báo giá trị trung bình của doanh số bán khi chi phí quảng cáo là 9 triệu đồng/tháng, với độ tin cậy 95%. Giải thích kết quả.
5. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chi phí quảng cáo ảnh hưởng đến doanh số bán hay không?
Câu 2. Dưới đây là một phần của bảng kết quả khi sử dụng phần mềm Eview để phân tích số liệu về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập và tài sản có khả năng chuyển đổi cao () của 25 hộ gia đình:
Varible | Coefficient | Standard Error |
C | 33,8797 | 19,1151 |
X2 | -26,0026 | 34,9589 |
X3 | 6,7093 | 8,7406 |
R-squared: 0,7417 |
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể.
3. Mô hình trên có phù hợp không?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Câu 2.
Vậy mô hình trên phù hợp.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Dependent Variable: Y | ||||
Method: Least Squares | ||||
Date: 08/12/11 Time: 13:49 | ||||
Sample: 1 10 | ||||
Included observations: 10 | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | -16.85430 | 19.83752 | -0.849618 | 0.4202 |
X | 1.688742 | 0.836052 | 2.019901 | 0.0781 |
R-squared | 0.337748 | Mean dependent var | 23.00000 | |
Adjusted R-squared | 0.254967 | S.D. dependent var | 7.527727 | |
S.E. of regression | 6.497580 | Akaike info criterion | 6.757593 | |
Sum squared resid | 337.7483 | Schwarz criterion | 6.818110 | |
Log likelihood | -31.78797 | F-statistic | 4.080000 | |
Durbin-Watson stat | 0.862420 | Prob(F-statistic) | 0.078071 | |
Câu 2.
2. Mô hình trên phù hợp.
Câu 2. Dưới đây là một phần của bảng kết quả khi sử dụng phần mềm Eview để phân tích số liệu về mối liên hệ giữa mức tiêu dùng của hộ gia đình (Y) theo thu nhập và tài sản có khả năng chuyển đổi cao () của 25 hộ gia đình:
Varible | Coefficient | Standard Error |
C | 33,8797 | 19,1151 |
X2 | -26,0026 | 34,9589 |
X3 | 6,7093 | 8,7406 |
R-squared: 0,7417 |
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
4. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
5. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể.
6. Mô hình trên có phù hợp không?
Câu 2. Khảo sát sự liên hệ giữa sản lượng ( Y : đơn vị tấn/ha) theo phân bón hóa học (: đơn vị tấn/ha) và thuốc trừ sâu ( : đơn vị lít/ha) bằng cách dựa vào kết quả của mô hình hồi qui bội được cho trong bảng sau:
Dependent Variable: SẢN LƯỢNG | Included observations: 10 | |||
Variable | Coefficient | Std Error | t-Statistic | Prob |
C | 32.30041 | 1.444532 | 22.36047 | 0.0000 |
Phân hóa học | 0.575788 | 0.221453 | 2.600049 | 0.0354 |
Thuốc trừ sâu | 1.202950 | 0.236743 | 5.081247 | 0.0014 |
R-squared | 0.993534 | F-statistic | 537.8282 | |
Adjusted R- squared | 0.991687 | Prob(F-statistic) | 0.0000 |
Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời các câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.
1. Ước lượng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Mô hình trên có phù hợp không?
Tags: Đại Học Sài Gòn, Hóa Học hay, Hóa Học Khó, SGU
No comments: