Đề Thi Thử Đại Học Môn Hóa - Lần 1 - bắc giang



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG

(Đề thi gồm có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1
THÁNG 1/2013
MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 – KHỐI A, B
Thời gian làm bài: 90 phút;

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Br=80; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr=52; Mn = 55;Fe = 56; Ni= 59; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108; Sn=119; Ba = 137.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y ?
A. Điện tích hạt nhân của Y là 17+. B. Trạng thái cơ bản Y có 3 e độc thân.
C. Y là nguyên tố phi kim. D. Y có số khối bằng 35.
Câu 2: Có những phát biểu sau:
(a)           Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
(b)           Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
(c)           Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
(d)          Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Na, Mg, Na+, Mg2+, F-.
(e)           Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.
Số phát biểu đúng
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 3: Cho phản ứng:  Fe(NO3)2 + HCl FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O (các hệ số của các chất trong phản ứng là nguyên, tối giản). Tổng hệ số của các chất có mặt trong phản ứng là
A. 40. B. 39. C. 16. D. 38.
Câu 4: Cho cân bằng sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) DH < 0. Hãy cho biết trong các yếu tố sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2; (3) tăng áp suất chung; (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm thể tích bình phản ứng. Những yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch về phía thuận?
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5).
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là
A. 46,2%. B. 46,6%. C. 42,6%. D. 47,2%.
Câu 6: Hãy cho biết chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?
A. CH3COOH. B. CH3CH2OH. C. HCOOCH3. D. CH3CHO.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,75 gam hợp chất PCl3 thu được dung dịch X gồm hai axit. Trung hòa dung dịch X cần thể tích dung dịch NaOH 0,1 M là
A. 3 lít. B. 4 lít. C. 6 lít. D. 5 lít .
Câu 8: Cho chất X có công thức phân tử C4H11NO2 vào dung dịch NaOH dư, ở nhiệt độ thường, thấy có khí mùi khai thoát ra, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm tiếp CuSO4 vào dung dịch Y rồi đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Số chất X thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 9: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là
A. 2:1. B. 3:2. C. 1:2. D. 1:3.
Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?
A. 66,30 gam. B. 54,65 gam. C. 46,60 gam. D. 19,70 gam.
Câu 11: Anđehit no, mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch AgNO3 /NH3(dư), thu m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 21,6. C. 86,4. D. 43,2.
Câu 12: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 ® (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 ® (3) Na2SO4 + BaCl2 ® (4) H2SO4 + BaSO3 ® (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 ® (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 ®
Số phản ứng cùng có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO→ BaSO4↓ là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là
A. 0,40 mol. B. 0,30 mol. C. 0,45 mol. D. 0,35 mol.
Câu 14: Chia hỗn hợp gm hai ancol đơn chức X Y (phân t khối ca X nhỏ hơn của Y) đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phn 1 thu đưc 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 vi H2SO4 đặc 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu đưc thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhit độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lưt là
A. 20% và 40%. B. 30% và 30%. C. 25% và 35%. D. 40% và 20%.
Câu 15: Có các phát biểu sau đây:
(1) Các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng gương.
(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.
(3) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương ứng.
(4) O-crezol có tính axit mạnh hơn phenol.
(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trư­ờng kiềm đều cho sản phẩm hữu cơ là muối và ancol.
(6) Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.
Số phát biểu không đúng
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 16: Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là
A. metyl axetat. B. etyl propionat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) K2Cr2O7 + HCl (đặc)
(2) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O
(3) K2CrO4 + H2SO4 (loãng)
(4) C6H12O6 (glucozơ) + Br2 + H2O
(5) CH3COOH + CH3NH2
(6) CuO + CH3CH2OH
Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 18: Cho các cặp chất sau:
(1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch FeCl2 và khí H2S.
(2). Khí HI và dung dịch FeCl3. (7). Hg và S.
(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.
(4). Dung dịch HCl và dung dịch Fe(NO3)2. (9). CuS và dung dịch HCl.
(5 Dung dịch NH4Cl và C2H5ONa. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 6. B. 7. C. 9. D. 8.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc.
B. Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom thì khối lượng Brom tham gia phản ứng là
A. 16 gam. B. 8 gam. C. 4 gam. D. 24 gam.
Câu 21: Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của X là
A. H2SO4.2SO3. B. H2SO4.4SO3. C. H2SO4.SO3. D. H2SO4.3SO3.
Câu 22: Cho CaC2, Al4C3, C3H8, CH3COONa, C, CH2(COOK)2, C2H5COONa. Số chất có thể tạo ra CH4 bằng một phản ứng trực tiếp là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 23: Cho các tiểu phân sau: Al3+, HS- , SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl -, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2- , C6H5O-. Số tiểu phân thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính lần lượt là:
A. 3, 5, 2, 2. B. 1, 5, 3, 3. C. 3, 6, 1, 2. D. 2, 5, 3, 2.
Câu 24: Chất X có công thức phân tử C3H5Br3, đun X với dung dịch NaOH dư thu được chất hữu cơ Y có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 25: Cho 0,1 mol mỗi chất sau vào nước thu được 1 lít dung dịch tương ứng: C2H5ONa(1); CH3COONa(2); C6H5ONa(3); C2H5COONa(4); Na2CO3(5). Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch trên là
A. (1), (5), (3), (4), (2). B. (2), (4), (3), (5), (1).
C. (1), (5), (3), (2), (4). D. (2), (4), (5), (3), (1).
Câu 26: Oxi hóa hoàn toàn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch nước Br2 1,5M. Giá trị của m là
A. 8,9. B. 11,1 C. 7,8. D. 11,7.
Câu 27: Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thường, số cặp chất có phản ứng xảy ra là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 28: Đun nóng etilenglicol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO4. Lựa chọn giá trị đúng của n?
A. n = 6. B. n = 10. C. n = 12. D. n = 8.
Câu 29: Chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và chất hữu cơ Y (có chứa C, H, N). Giá trị của m là
A. 14,5. B. 12,5. C. 10,5. D. 8,50.
Câu 30: Có những phát biểu sau:
(a)        Độ điện li của các chất điện li nằm trong khoảng 0 .
(b)       Khi pha loãng dung dịch độ điện li của các chất điện li yếu đều tăng.
(c)        Theo thuyết A-rê-ni-ut (NH4)2CO3 là hợp chất lưỡng tính.
(d)       Muối còn có nguyên tử hiđro trong gốc axit là muối axit .
(e)        Dung dịch muối có thể có pH = 7, pH > 7 hoặc pH < 7.
(f)        Dung dịch của axit Y có độ pH = 6. Vậy Y là một axit yếu.
Số phát biểu sai
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 31: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,36. C. 0,45. D. 0,25.
Câu 32: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của t
A. 1400. B. 6400. C. 2800. D. 2400.
Câu 33: Cho a mol một ankin X hợp nước có xúc tác với hiệu suất 70% được hỗn hợp Y có khả năng tráng bạc. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 được 17,41 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,078. B. 0,12. C. 0,156. D. 0,24.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 20,16 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81,55. B. 110,95. C. 115,85. D. 29,4.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là
A. C5H10O3. B. C5H6O3. C. C5H8O3. D. C5H10O2.
Câu 36: Có 2 chất rắn là FeCl2 và FeCl3 . Dung dịch không phân biệt được hai chất trên là
A. Br2. B. NaOH. C. KI. D. KMnO4 (H+, ).
Câu 37: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là
A. Cs < Cu < W < Fe < Cr. B. Cs < Fe < Cu < W < Cr.
C. Cs < W < Cu < Fe < Cr. D. Cs < Cu < Fe < W < Cr.
Câu 38: Cho 2,7 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Biết số mol NaOH đã phản ứng là 0,6 mol. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 13,44. C. 6,72. D. 3,36.
Câu 39: Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dd hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun nóng để đuổi hết khí NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dd X là
A. 3,024%. B. 3,530%. C. 3,035%. D. 3,305%.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 171,0. B. 112,2. C. 165,6. D. 123,8.

II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Phần theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):
Câu 41: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224 . B. 448 . C. 336. D. 112.
Câu 42: Điện phân dung dịch chứa CuSO4 với hai điện cực bằng đồng sau một thời gian. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O, tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+.
B. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa Cu, tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+.
C. Nồng độ CuSO4 giảm dần trong quá trình điện phân.
D. Tại catot xảy ra quá trình oxi hóa Cu, tại anot xảy ra quá trình khử Cu2+.
Câu 43: Cho cân bằng hóa học: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k) ; <0 .
Biết (a + b) < (c + d), yếu tố tác động làm cân bằng trên chuyển dịch sang phải là
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. dùng chất xúc tác.
C. tăng nồng độ của C hoặc D . D. giảm áp suất của hệ phản ứng.
Câu 44: Oxi hóa 2,61 gam anđehit X thì thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H5-CHO. B. CH3-CHO. C. H-CHO. D. OHC-CHO.
Câu 45: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A . Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A để làm kết tủa hết ion Cu2+. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch được chất rắn khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,4 mol. B. 0,56 mol. C. 0,58 mol. D. 0,48 mol.
Câu 46: Cho các chất sau : alanin ; anilin ; glyxin ; ancol etylic ; axit axetic ; đimetyl amin ; etyl amin ; benzyl amin. Số chất tác dụng với NaNO2/HCl ở nhiệt độ thường có khí thoát ra là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 47: Cho rất từ từ (và khuấy đều) dung dịch này vào dung dịch kia (và làm ngược lại) đối với mỗi cặp chất sau:
(1) Nước vôi trong và dung dịch H3PO4 (2) Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl
(3) Dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH (4) Dung dịch NH3 và dung dịch AlCl3
Có bao nhiêu cặp có thể nhận biết được mỗi chất trong cặp đó mà không cần dùng hóa chất khác?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 48: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Zn có số mol bằng nhau tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và còn lại 6,28 gam chất rắn chưa tan. Giá trị của V là
A. 3,136. B. 4,032. C. 1,120. D. 3,584.
Câu 49: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 16,2. C. 21,6. D. 10,8.
Câu 50: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều do các mắt xích - glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 đều thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

B. Phần theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):

Câu 51: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C cho dung dịch không làm quỳ tím đổi màu.
B. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic nhưng mạnh hơn ancol benzylic.
C. Phenol dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn benzen.
D. Có thể điều chế phenol bằng cách thủy phân phenyl clorua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
Câu 52: Cho các chất sau : Axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, fructozơ, But-2-in, anđehit axetic, metyl axetat, mantozơ, natri fomat, vinyl axetilen. Số chất có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
A. 7. B. 8. C. 5. D. 6.
Câu 53: Cho các phát biểu sau:
(a) Không thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt saccarozơ và mantozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng αβ).
Số phát biểu đúng
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 54: Cho các phát biểu sau về tính chất của đồng:
1) Đồng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội .
2) Đồng là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn nhôm nhưng kém bạc .
3) Đồng kim loại tan được trong dung dịch FeCl3 .
4) Có thể hoà tan Cu bằng dung dịch HCl khi có mặt O2 .
5) Đồng thuộc nhóm kim loại nặng (d = 8,98 g/cm3) .
6) Đồng có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lục phương, là mạng tinh thể đặc, chắc.
Số phát biểu đúng
A. 5 . B. 6 . C. 4. D. 3.
Câu 55: Để chuẩn độ 100 gam dung dịch H2O2 3,4% cần 100,0 ml dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4 loãng dư). Tính CM của dung dịch KMnO4?
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,8M. D. 0,1M.
Câu 56: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2 . B. C2H4O2 và C3H4O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2 . D. C3H4O2 và C4H6O2.
Câu 57: Ở t0C tốc độ của một phản ứng hoá học là v. Để tăng tốc độ phản ứng trên là 8v thì nhiệt độ cần thiết là (Biết nhiệt độ phản ứng tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần)
A. (t+200)0C. B. (t +30)0C. C. (t +100)0C. D. (t +20)0C.
Câu 58: Cho 3 kim loại X,Y,Z biết Eo của 2 cặp oxi hóa - khử X2+/X = -0,76V và Y2+/Y = +0,34V. Khi cho Z vào dung dịch muối của Y thì có phản ứng xảy ra còn khi cho Z vào dung dịch muối X thì không xảy ra phản ứng. Biết Eo của pin X-Z = +0,63V thì Eo của pin Z-Y bằng
A. +0,21V. B. +2,49V. C. +0,47V. D. +1,73V.
Câu 59: Có 7 ống nghiệm đựng 7 dung dịch: Ni(NO3)2, FeCl3, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, MgCl2, AgNO3. Nếu cho từ từng giọt dung dịch NaOH đến dư lần lượt vào 7 dung dịch trên, sau đó thêm dung dịch NH3 dư vào. Số ống nghiệm cuối cùng vẫn thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 60: Các dung dịch sau có cùng pH: NH4Cl(1); C6H5NH3Cl(2); CH3NH3Cl(3); (CH3)2NH2Cl(4). Thứ tự tăng dần nồng độ mol của các dung dịch trên là:
A. 4; 3; 2; 1. B. 1; 2; 4; 3. C. 2; 1; 3; 4. D. 4; 3; 1; 2.

----------- HẾT ----------

-->
132
1
B
2
D
3
B
4
C
5
A
6
C
7
D
8
D
9
D
10
B
11
D
12
A
13
D
14
D
15
A
16
C
17
A
18
B
19
D
20
A
21
C
22
C
23
C
24
A
25
D
26
C
27
A
28
B
29
B
30
C
31
C
32
A
33
A
34
B
35
A
36
D
37
D
38
C
39
C
40
B
41
B
42
B
43
D
44
D
45
B
46
B
47
A
48
D
49
A
50
A
51
D
52
B
53
C
54
C
55
B
56
A
57
B
58
C
59
A
60
C




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu