Hóa 12 Học Kì II
style='font-size:16.0pt'>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ II
style='font-size:16.0pt'>MÔN HÓA HỌC LỚP 12
style='font-size:14.0pt'>KIM LOẠI KIỀM VÀ
style='font-size:14.0pt'> HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
Câu 1: Ion M+có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. M là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A.Na
B. K
C. Li
D. Ag
Đáp án: B
Câu 2: Kim loại kiềm có (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
B. cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
C. một electron hoá trị và năng lượng ion hoá thứ nhất thấp.
D. khối lượng riêng đều lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Đáp án: C
Câu 3: Một trong những ứng dụng quan trọng của Na, K là (chương 6 /bài 25/chung/mức 1)
A. chế tạo thủy tinh hữu cơ.
B. chế tạo tế bào quang điện.
C. làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
D. sản xuất NaOH, KOH.
Đáp án: C
Câu 4: Hoà tan Na vào dung dịch nào dưới đây không thấy xuất hiện kết tủa? (chương 6/bài 25 /chung/mức 1)
A. CuSO4
B. Ba(HSO3)2
C. Ca(HCO3)2
D. KHCO3
Đáp án: D
Câu 5: Những tính chất hoá học của NaHCO3 là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
(1).kém bền với nhiệt
(2).chỉ tác dụng với axit mạnh
(3).chất lưỡng tính
(4).thủy phân cho môi trường axit
(5).thủy phân cho môi trường kiềm mạnh.
(6).thủy phân cho môi trường kiềm yếu
A.(1), (2), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (5)
Đáp án: B
Câu 6: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta (chương 6/bài 25 /chung/mức 1)
A. cho vào lọ đậy kín.
B. ngâm chìm trong dầu hoả.
C. ngâm chìm trong dung dịch muối ăn.
D. ngâm chìm vào dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Câu 7: Có 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl. Nếu chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A.1 dung dịch.
B. 2 dung dịch.
C. 4 dung dịch.
D. 3 dung dịch.
Đáp án: C
Câu 8: Cho khí CO2, dung dịch MgCl2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaHCO3, Na2CO3, NaOH. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu 9: Phương pháp phổ biến nhất dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp là
(chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. cho Na tác dụng với nước.
B. cho Na2O2 tác dụng với nước.
C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
D. cho Na2O tan trong nước.
Đáp án: C
Câu 10: Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư, dung dịch thu được sau phản ứng chứa các chất tan là
(chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A.Na2SO4, CuSO4, Cu(OH)2
B. Na2SO4, CuSO4.
C. Na2SO4, CuSO4, NaOH
D. Na2SO4, Cu(OH)2
Đáp án: B
Câu 11: Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. HCl, K2SO4, Ba(OH)2
B. H2SO4, K2SO4, KOH
C. HNO3, CaCl2, Ba(OH)2
D. HNO3, CaCl2, KOH
Đáp án: C
Câu 12: Khi điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. sự khử H2O
B. sự khử Cl-
C. sự oxi hóa Cl-
D. sự oxi hoá H2O
Đáp án: C
Câu 13: Để nhận biết được 4 dung dịch: Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NaCl, chỉ được dùng 2 dung dịch là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. HCl và MgCl2
B. HCl và BaCl2
C. H2SO4 và BaCl2
D. H2SO4 và CaCl2
Đáp án: A
Câu 14: Cho sơ đồ : NaNaOHYNaCl
X, Y, Z lần lượt là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. H2O , Na2CO3 , HCl.
B. H2O, NaHCO3, CaCl2
C. Ca(OH)2, Na2CO3 , HCl
D. Ca(OH)2, Na2CO3 , CaCl2
Đáp án: A
Câu 15lang=IT>: Cho 6,08 gam hổn hợp gồm hai hidroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hidroxit là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. LiOH và NaOH
B. NaOH và KOH
C. KOH và RbOH
D. RbOH và CsOH
Đáp án: B
Câu 16: Hòa tan 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại kiềm bằng dung dịch HCl dư thu được 672 ml CO2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là
(chương 6 /bài 25 /chung/mức 2)
A. 3,39 gam
B. 6,78 gam
C. 9,33 gam
D. không xác định được.
Đáp án: A
Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hoá: Na2CO3 XNaXNaClX. lang=IT>X là (chương 6 /bài 25 /chung/mức 2)
A. NaNO3
B. NaOH
C. NaHCO3
D. Na2O
Đáp án: B
Câu 18lang=IT>: Cho 6,55 gam hỗn hợp Na, Na2O hoà tan hoàn toàn vào nước, thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần trăm của Na2O trong hỗn hợp là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. 52,67 %
B. 65,32 %
C. 43,46 %
D. 47,33 %
Đáp án: D
Câu 19: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước (dư) sinh ra 2,24 lít H2 (đktc). lang=FR>Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. Na
B. K
C. Ca
D. Ba
Đáp án: A
Câu 20: Dẫn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng chứa chất tan là
(chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C.NaOH, Na2CO3
D.NaHCO3, Na2CO3
Đáp án: C
Câu 21: Điện phân nóng chảy muối MCl (M là kim loại kiềm) thu được 0,56 lít khí ở anot (đktc) và 1,15 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. CsCl
Đáp án: A
Câu 22: Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 2a mol dung dịch NaOH. Dung dịch thu được có giá trị pH (chương 6/bài 25/chung/mức 1)
A. bằng 0
B. lớn hơn 7
C. nhỏ hơn 7
D. bằng 7
Đáp án: B
Câu 23: Cho 20,7gam muối cacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 22,35 gam muối. Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Đáp án: C
Câu 24: Ion Na+ bị khử trong các trường hợp:
(1)style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Điện phân NaOH nóng chảy
(2)style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Điện phân dung dịch NaCl
(3)style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Điện phân nóng chảy NaCl
(4)style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Na2CO3 phản ứng với dung dịch HCl
(5)style='font:7.0pt "Times New Roman"'> NaOH tác dụng với dung dịch NH 4NO3 (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A.(1) và (5)
B.(4) và (5)
C.(1) và (3)
D.(2) và (3)
Đáp án: C
Câu 25: Cho X, Y, Z là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng, X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Khí E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z, E lần lượt là
(chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A.NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2
B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2
C. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2
D. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2
Đáp án: B
Câu 26 : Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm hòa tan vào nước, thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Trung hòa dung dịch thu được bởi dung dịch HCl, rồi cô cạn thu được muối khan có khối lượng là
(chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A.18,675 gam
B.12,365 gam
C.19,150 gam
D.14,420 gam
Đáp án: C
Câu 27 : Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Điều kiện của a và b để xuất hiện kết tủa là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. b < 4a
B. b = 4a
C. b> 4a
D. b 4a
Đáp án: A
Câu 28: Nung 20 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi được 16,9 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng NaHCO3 trong hỗn hợp là (chương 6/bài 25 /chung/mức 3)
A. 24 %
B. 42 %
C. 65 %
D. 56 %
Đáp án: B
Câu 29: Từ 100 gam muối ăn chứa 12,25% tạp chất trơ, người ta điều chế được 2,7 lít dung dịch HCl 0,5M, bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Hiệu suất của quá trình điều chế HCl đạt (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. 80 %
B. 90 %
C. 75 %
D. 95%
Đáp án: B
Câu 30: Điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (D= 1,1 g/ml), điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngưng điện phân. Nồng độ phần trăm của NaOH trong dung dịch sau khi điện phân là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)
A. 8,0%
B. 7,6%
C. 4,84%
D. 3,76%
Đáp án: D
Câu 31: Cho 6,9 gam kim loại Na vào 100 gam dung dịch HCl 3,65%, thể tích khí H2 thu được (đktc) là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: B
Câu 32: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 5M vào 200 ml dung dịch NaOH 30% (D = 1,33 g/ml) thu được dung dịch có nồng độ là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. 8,72M
B. 6,42M
C. 2,46M
D. 4,36M
Đáp án: B
Câu 33:
- Dẫn x mol khí clo qua dung dịch NaOH loãng và nguội.
- Dẫn y mol khí clo qua dung dịch NaOH đậm đặc và đun nóng đến 1000C.
Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ x:y là (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. 5/6
B. 5/3
C. 6/3
D. 8/3
Đáp án: B
Câu 34: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)
A. Li
B. Cs
C. K
D. Rb
Đáp án: A
Câu 35: Cho hỗn hợp kim loại gồm K và Al vào nước, thu được dung dịch và 4,48 lít khí (đktc), 5,4 gam chất rắn. Khối lượng của K và Al tương ứng là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)
A. 3,9 gam và 2,7 gam
B. 3,9 gam và 8,1 gam
C.7,8 gam và 5,4 gam
D.15,6 gam và 5,4 gam
Đáp án: B
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 1,17 gam NaCl vào nước, đem điện phân có màng ngăn thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Hiệu suất của quá trình điện phân là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
Đáp án: B
Câu 37: Cho 17,94 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B (thuộc 2 chu kì liên tiếp) tan hết trong 500 gam H2O thu được 500 ml dung dịch C (D= 1,03464 g/ml). A, B là 2 kim loại
(chương 6/bài 25/chung/mức 3)
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Cs, Fr
Đáp án: B
Câu 38: Hòa tan 47 gam K2O vào m gam dung dịch KOH 7,93% thì thu được dung dịch có nồng độ là 21%. Giá trị m là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)
A. 338,48
B. 352,95
C. 284,08
D. 568,16
Đáp án: B
Câu 39: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A.NaH2PO4 và Na2HPO4
B.Na2HPO4 và Na3PO4
C. NaH2PO4 và Na3PO4
D.Na2HPO4
Đáp án: A
style='font-size:14.0pt'>KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
Câu 40: Tính chất nào sau đây là của kim loại nhóm IIA ? (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. Có độ cứng thấp hơn kim loại kiềm, nhưng cao hơn nhôm.
B. Có số electron hoá trị ít nhất và có bán kính nguyên tử lớn.
C. Ở trạng thái cơ bản không có electron độc thân.
D. Tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
Đáp án: C
Câu 41: Nhóm các chất đều tác dụng được với Mg là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. HNO3, CH3COOH, O2, CuSO4.
B. H2O, HCl, O2, NaNO3.
C. H2SO4, Cl2, C2H5OH, O2.
D. HNO3, KOH, O2, S.
Đáp án: A
Câu 42: Cho Ba vào dung dịch MgSO4 thu được kết tủa là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. Mg và BaSO4.
B. BaSO4.
C. Mg(OH)2.
D. BaSO4 và Mg(OH)2.
Đáp án: D
Câu 43: Từ MgO người ta điều chế Mg bằng cách (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. dùng CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
B. cho tác dụng với HNO3, cô cạn, nung ở nhiệt độ cao.
C. cho tác dụng với dung dịch HCl, cô cạn, điện phân nóng chảy.
D. cho tác dụng với Al ở nhiệt độ cao.
Đáp án: C
Câu 44: Cho 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 12,22 lít khí (ở 250C; 0,5atm). Kim loại kiềm thổ đã dùng là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Đáp án: B
Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl. Sau đó cô cạn thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại đó là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Đáp án: C
Câu 46: Vôi sống có công thức phân tử là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. CaCO3.
B. CaO.
C. CaSO4.
D. Ca(OH)2.
Đáp án: B
Câu 47: Các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. NH4NO3, Ca(HCO3)2, Na2CO3.
B. CO2, NaCl, Na2CO3.
C. NaHCO3, CO2, CH3NH2.
D. CO2, HNO3, NaNO3.
Đáp án: A
Câu 48: Các chất bị phân huỷ khi nung gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. NaOH, Ca(HCO3)2, Ca(NO3)2.
B. CaCO3, NaCl, Ca(HCO3)2.
C. CaCO3, CaCl2, Ca(HCO3)2.
D. CaCO3, Ca(HCO3)2, Ca(NO3)2.
Đáp án: D
Câu 49: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3 ® X style='font-family:Symbol'>®Y ® Z ® CaCO3. X, Y, Z lần lượt là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. CaCl2, Ca, CaO.
B. CaSO4, CaCl2, CaO.
C. Ca(NO3)2, CaO, Ca(OH)2.
D. CaO, CaCl2, Ca3(PO4)2.
Đáp án: A
Câu 50: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. 20 gam.
B. 25 gam.
C. 30 gam.
D. 15 gam.
Đáp án: A
Câu 51: Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư thì thu được 10 lít khí CO2 (ở 54,60C và 0,8064 atm). Hai kim loại là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr .
D. Sr và Ba.
Đáp án: B
Câu 52: Chất có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. NaCl.
B. HCl.
C. Na2SO4.
D. Ca(OH)2.
Đáp án: D
Câu 53: Chất có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. NaCl.
B. Na2CO3.
C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
Đáp án: B
Câu 54: Trong các phương pháp làm mềm nước cứng. Phương pháp nào chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời ? (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. Phương pháp hoá học.
B. Phương pháp trao đổi ion.
C. Phương pháp chưng cất nước.
D. Phương pháp đun sôi.
Đáp án: D
Câu 55: Có 3 cốc nước : nước cất, nước cứng tạm thời (chứa Ca(HCO3)2), nước cứng vĩnh cửu (chứa CaSO4). Phương pháp nhận biết 3 cốc nước trên là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. dùng quỳ tím, dùng dung dịch HCl.
B. đun nóng và dùng dung dịch Na2CO3.
C. dùng dung dịch HCl, sau đó đun nhẹ.
D. đun nóng, sau đó dùng dung dịch nước vôi.
Đáp án: B
Câu 56: Một cốc chứa 200ml nước cứng có: Ca(HCO3)2 0,1M và CaCl2 0,2M. Để làm mất tính cứng của nước, người ta phải dùng bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,5M ? (chương 6/bài 26/ chung/mức 2)
A. 120ml
B. 160ml
C. 200ml
D. 180 ml
Đáp án: A
Câu 57: Hỗn hợp các chất khi hoà tan vào nước tạo kết tủa gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. Ca, NaHCO3.
B. Ca(OH)2, CH3COONa.
C. NaHCO3, CaCl2.
D. CaO, NaNO3.
Đáp án: A
Câu 58: Cho hỗn hợp CaO, MgO, Na2CO3, Fe3O4 tan vào nước ta thu được chất rắn gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. MgO, Fe3O4.
B. CaO, MgO, Fe3O4.
C. CaCO3, MgO, Fe3O4.
D. Na2CO3, Fe3O4.
Đáp án: C
Câu 59: Dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Để loại bỏ các ion: Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch, người ta dùng (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. NaOH.
B. Na2SO4.
C. NaHCO3.
D. K2CO3.
Đáp án: D
Câu 60: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa hỗn hợp các chất sau: CaO, Al2O3, Fe2O3, CuO, nung nóng. Chất rắn còn lại trong ống sứ gồm (chương 6/ bài 26/chung/mức 2)
A. Al2O3, Cu, Fe2O3, CaO.
B. CaCO3, Al2O3, Fe, Cu.
C. Al, CaCO3, Fe, Cu.
D. Al2O3, Fe, Cu, CaO.
Đáp án: B
Câu 61: Chỉ ra điều đúng khi nói về các hidroxit kim loại kiềm thổ. (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. Tan dễ dàng trong nước.
B. Đều là các bazơ mạnh.
C. Có một hidroxit lưỡng tính.
D. Được điều chế bằng cách cho oxit tương ứng tan trong nước.
Đáp án: C
Câu 62: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. làm các muối tan của magie và canxi biến thành muối kết tủa.
B. loại bỏ bớt ion Ca2+ và Mg2+ trong nước.
C. đun nóng hoặc dùng hoá chất.
D. dùng cột trao đổi ion.
Đáp án: B
Câu 63: Sản phẩm trong bình (ở catot) sau khi điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn xốp sẽ làm cho (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. quỳ tím hoá đỏ.
B. quỳ tím hoá xanh.
C. quỳ tím không đổi màu.
D. phenolphtalein không đổi màu.
Đáp án: B
Câu 64style='letter-spacing:-.1pt'>: Clorua vôi có công thức phân tử là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. CaCl2.
B. Ca(ClO)2.
C. CaCO3.
D. CaCl2O.
Đáp án: D
Câu 65: Đun nóng 58 gam magie hidroxit đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng so với ban đầu (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. tăng 18 gam.
B. giảm 40 gam.
C. giảm 18 gam.
D. tăng 40 gam.
Đáp án: C
Câu 66: Dẫn 89,6 ml khí CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M sản phẩm thu được gồm (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. CaCO3 và CO2 dư.
B. CaCO3 và Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.
D. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 dư.
Đáp án: B
Câu 67: Hoà tan hết 0,5 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại hoá trị II là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Đáp án: A
Câu 68: Hoà tan hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,792 lít H2 (đktc), khối lượng Zn gấp 4,514 lần khối lượng Mg. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là (chương 6/ bài 26/chung/mức 3)
A. 3,97 gam
B. 3,64 gam
C. 3,70 gam
D. 3,50 gam
Đáp án: A
Câu 69: Hoà tan mẫu hợp kim Ba – Na vào nước thu đựơc dung dịch A và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Để trung hoà 1/10 dung dịch A thì thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. 115ml
B. 120ml
C. 125ml
D. 130ml
Đáp án: B
Câu 70: 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. 9,46 gam.
B. 3,7 gam.
C. 5,62 gam.
D. 2,74 gam.
Đáp án: C
Câu 71: Ở nhiệt độ thường, CO2 không phản ứng với chất nào ? (chương 6/bài 26/chung/ mức 1)
A. CaO
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. CaCO3 trong nước
D. MgO
Đáp án: D
Câu 72: Cặp chất đều có khả năng làm mềm nước có độ cứng tạm thời? (chương 6/bài 26/chung/ mức 1)
A. Ca(OH)2, Na2CO3.
B. HCl, Ca(OH)2.
C. NaHCO3, Na2CO3.
D. NaCl, Na3PO4.
Đáp án: A
Câu 73: Hòa tan 100 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí CO2 thu được cho đi qua dung dịch có chứa 64 gam NaOH. Số mol muối axit và muối trung hòa thu được trong dung dịch theo thứ tự là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. 1 mol và 1 mol.
B. 0,6 mol và 0,4 mol.
C. 0,4 mol và 0,6 mol.
D. 1,6 mol và 1,6 mol.
Đáp án: C
Câu 74: Sục CO2 vào nước vôi chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Hỏi số mol CO2 cần dùng là bao nhiêu ? (chương 6/ bài 26/ chung/ mức 3)
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,1 mol hoặc 0,2 mol.
D. 0,1 mol hoặc 0,15 mol.
Đáp án: C
Câu 75: Khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat ? (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. Thạch cao.
B. Đá vôi.
C. Đá phấn.
D. Đá hoa.
Đáp án: A
Câu 76: Một bình chứa 15 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M. Sục vào dung dịch đó V lít khí CO2 đktc ta thu được 19,7 gam kết tủa trắng thì giá trị của V là (chương 6/bài 26/chung/ mức 3)
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít hoặc 1,12 lít.
D. 4,48 lít hoặc 2,24 lít.
Đáp án: D
Câu 77: Trong dung dịch nước vôi X có chứa 1 mol Ca(OH)2. Cho 1,5 mol CO2 sục vào dung dịch X, số mol CaCO3 tạo ra là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. 0,5 mol.
B. 1 mol.
C. 1,5 mol.
D. 2 mol.
Đáp án: A
Câu 78: Cho 11,7 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng với 0,35 lít dung dịch HCl 1M, nhận thấy sau phản ứng còn dư X, còn khi dùng 200 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 11,7 gam X thì lại dư axit. Kim loại X là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Hg
Đáp án: B
Câu 79: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,77 %. Kim loại đó là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Pb
Đáp án: B
style='color:black'>
style='font-size:14.0pt'>NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
style='font-size:14.0pt'>
Câu 80: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. nhôm ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA
B. cấu hình e rút gọn: [Ne] 3s2 3p1
C. tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện
D. mức oxi hóa đặc trưng trong hợp chất là +3
Đáp án: A
Câu 81lang=PT-BR>: Mô tả chưa chính xác về tính chất vật lí của nhôm là (chương 6/ bài 27+29/chung/mức 1)
A. kim loại nhẹ, có ánh kim màu trắng bạc.
B. khá mềm, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi.
C. nóng chảy ở nhiệt độ 6600C.
D. dẫn điện và nhiệt tốt hơn các kim loại sắt và đồng.
Đáp án: D
Câu 82lang=PT-BR>: Có thể dùng bình nhôm để chứa (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. dung dịch H2SO4 loãng.
B. H2SO4 đặc nguội.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch HNO3 loãng.
Đáp án: B
Câu 83: Không thể dùng bình nhôm để đựng (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. nước
B. HNO3 đặc nguội.
C. H2SO4 đặc nguội.
D. dung dịch KOH
Đáp án: D
Câu 84: Đồ dùng bằng nhôm không bị phá hủy trong nước và ngay cả khi đun nóng, vì (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. nhôm không phản ứng với nước ngay cả khi đun nóng.
B. nhôm tác dụng với nước tạo lớp bảo vệ nhôm hidroxit.
C. bề mặt nhôm có sẳn lớp nhôm oxit bảo vệ.
D. bề mặt nhôm có sẳn lớp nhôm hidroxit bảo vệ.
Đáp án: C
Câu 85: Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm với (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. oxit kim loại yếu hơn nhôm, ở nhiệt độ cao
B. dung dịch muối của kim loại yếu hơn
C. axit oxi hóa mạnh
D. dung dịch kiềm, ở nhiệt độ cao
Đáp án: A
Câu 86: Chọn phát biểu đúng: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. nhôm là một kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
D. Al2O3 là oxit trung tính
Đáp án: C
Câu 87: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. Al(OH)3
B. Al2O3
C. NaHCO3
D. ZnSO4
Đáp án: D
Câu 88lang=PT-BR>: Nhôm hiđroxit không tan trong dung dịch (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. HCl
B. H2SO4 loãng
C. NH3
D. Ba(OH)2
Đáp án: C
Câu 89: Nguyên tắc điều chế nhôm (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. điện phân nóng chảy nhôm oxit.
B. khử cation nhôm thành nhôm kim loại.
C. điện phân nóng chảy nhôm clorua.
D. dùng K khử ion nhôm trong Al2O3 ở nhiệt độ cao.
Đáp án: B
Câu 90: Chọn câu sai (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức1)
A. Al tác dụng được với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)
B. Al có tính khử mạnh hơn Fe.
C. Al thụ động trong dung dịch HNO3 loãng.
D. Al2O3 tan được trong dung dịch axit HCl và dung dịch kiềm mạnh
Đáp án: C
Câu 91: Tổng số các hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng nhôm khử sắt từ oxit thành sắt tự do là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 1)
A. 24
B. 11
C. 9
D. 6
Đáp án: A
Câu 92: Điện phân nhôm oxit nóng chảy với cường độ dòng điện 9,65 A trong thời gian 50 phút thu được 2,16 gam nhôm. Hiệu suất của quá trình điện phân là: (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 2)
A. 90 %
B. 80 %
C. 70 %
D. 60 %
Đáp án: B
Câu 93: Xử lí 18 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng ,dư , thì thoát ra 20,16 lít khí (đktc), coi các thành phần khác của hợp kim không phản ứng.Thành phần % về khối lượng của nhôm trong hợp kim là: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)
A. 60 %
B. 95 %
C. 80 %
D. 90 %
Đáp án: D
Câu 94: Cho 11,85 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Số gam nhôm oxit trong hỗn hợp là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)
A. 5,10 gam
B. 6,75 gam
C. 8,47 gam
D. 3,38 gam
Đáp án: A
Câu 95lang=PT-BR>: Cho 16,95 gam hỗn hợp bột nhôm oxit và nhôm tác dụng vừa đủ với 675 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)
A. 6,75 gam
B. 10,20 gam.
C. 11,85 gam.
D. 5,10 gam.
Đáp án: A
Câu 96lang=PT-BR>: Cation kim loại M3+ và anion phi kim Alang=PT-BR>đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. Công thức hợp chất tạo bởi hai loại ion này là: (chương 6/bài 27/chung/mức 2)
A. AlCl3
B. FeF3
C. FeCl3
D. AlF3
Đáp án: D
Câu 97lang=PT-BR>: Nhôm không tan trong dung dịch (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 2)
A. HNO3 loãng
B. HgSO4
C. NH3
D. H2SO4 đặc nóng
Đáp án: C
Câu 98lang=PT-BR>: Phản ứng giữa Al(OH)3 với dung dịch xút thuộc loại phản ứng (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 1)
A. oxi hóa - khử
B. axit - bazơ
C. phân hủy
D. thế
Đáp án: B
Câu 99lang=PT-BR>: Dãy các chất đều có tính lưỡng tính là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 1)
A. AlCl3 và Al2(SO4)3
B. Al(NO3)3 và Al(OH)3
C. Al2O3 và Al2(SO4 )3
D. Al(OH)3 và Al2O3
Đáp án: D
Câu 100lang=PT-BR>: Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối X thu được kết tủa trắng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch muối X đặc dư, thấy xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. Muối X là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)
A. C6H5ONa
B. AlCl3
C. NaAlO2
D. BaCl2
Đáp án: C
Câu 101lang=PT-BR>: Cho 10 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,38 lit khí H2 ( đo ở 270C và 1atm). Phần trăm khối lượng nhôm oxit trong hỗn hợp ban đầu là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)
A. 46 %
B. 64 %
C. 27 %
D. 73 %
Đáp án: A
Câu 102lang=PT-BR>: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, (NH4)2CO3, KHSO3. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa dung dịch NaOH là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án: B
Câu 103lang=PT-BR>: Cho 2,7g bột nhôm vào 180 ml dung dịch AgNO3 1M. sau khi phản ứng xảy ra xong, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (chương 6/ bài 27 +29 /chung/ mức 3)
A.19,44
B. 10,80
C. 21,06
D. 20,52
Đáp án: D
Câu 104lang=PT-BR>: Các muối AlCl3, Al2(SO4)3, Al(NO3)3 tan trong nước tạo những dung dịch (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 2)
A. không đổi màu quỳ tím.
B. làm xanh quỳ tím.
C. làm đỏ quỳ tím.
D. làm hồng phenolphtalein.
Đáp án: C
Câu 105lang=PT-BR>: Cho 11,85 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH 2M dư thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Biết người ta đã dùng dư 15ml dung dịch NaOH. Thể tích dung dịch NaOH 2M đã dùng là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)
A. 190 ml
B. 175 ml
C. 325 ml
D. 265 ml
Đáp án: A
Câu 106lang=PT-BR>: Cho sơ đồ chuyển hóa
H2 lang=PT-BR>(A)KAlO2lang=PT-BR>(B)(C)lang=PT-BR>(A). Các chất A, B, C lần lượt là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)
A. Al, Al(OH)3, Al2O3
B. Al2O3, Al(OH)3, Al
C. Al, KHCO3, Al2O3
D. K, Al(OH)3, Al2O3
Đáp án: A
Câu 107lang=PT-BR>: Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch axit nitric loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,18 mol N2O và 0,2 mol NO (không tạo NH4NO3). Giá trị của m là (chương 6/ bài 27 +29/chung /mức 3)
A. 13,50
B. 18,36
C. 8,10
D. 26,46
Đáp án: B
Câu 108lang=PT-BR>: Cho dung dịch NH3 vào 50 ml dung dịch nhôm clorua đến dư, kết tủa thu được đem hòa tan bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch A, kết tủa thu được đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi được 3,06 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch AlCl3 ban đầu là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)
A. 1,4 M
B. 0,6 M
C. 1,2 M
D. 0,7 M
Đáp án: C
Câu 109lang=PT-BR>: Cho chất X vào dung dịch Ba(AlO2)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng Y và có sủi bọt khí, Y tan trong dung dịch NaOH. Chất X là: (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)
A. K2CO3
B. NH4Cl
C. HCl
D.Na2SO4
Đáp án: B
Câu 110: Nung hỗn hợp X gồm bột Al2O3 và Fe3O4 với khí CO dư, ở nhiệt độ cao, phản ứng hoàn toàn tạo ra chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z. Thành phần của hai chất rắn Y và Z là: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)
A. Y: Al2O3 và Fe ; Z: Fe
B. Y: Al và Fe ; Z: Fe
C. Y: Al và FeO ; Z: FeO
D. Y: Al2O3 và FeO; Z: Fe2O3
Đáp án: A
Câu 111lang=PT-BR>: Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa? (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)
A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
B. Thêm dung dịch NaAlO2 vào dung dịch NaOH
C. Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
D. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2
Đáp án: C
Câu 112lang=PT-BR>: Cho 120ml dung dịch NaOH 7,5M tác dụng với 80ml dung dịch Al2(SO4)3 1,25M. Nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)
A. [Na 2SO 4]= 1,5M; [NaAlO2]= 1 M
B. [Na 2SO 4]= [NaAlO2] = 1,5M
C. [Na 2SO 4]= 1M; [NaAlO2]= 1,5 M
D. [Na 2SO 4]= [NaAlO2]= 1M
Đáp án: A
Câu 113lang=PT-BR>: Cho 50 ml dung dịch NaOH vào 3,42 gam Al2(SO4)3 thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)
A. 1,2 M
B. 2,4 M
C. 3,6 M
D. 1,2M hoặc 3,6M
Đáp án: A
Câu 114: Cho Na vào 250ml dung dịch AlCl3. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn D. Nồng độ mol của dung dịch AlCl3 là (chương 6/bài 27 +29/chung /mức 3)
A. 2,0 M
B. 0,6 M
C. 0,8 M
D. 0,4 M
Đáp án: B
Câu 115: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 vào 400 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được 7,8 gam kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: (chương 6/ bài 27 +29/chung/mức 3)
A. 0,35 M
B. 3,25 M
C. 0,25 M hoặc 3,25 M
D. 0,5M hoặc 6,5 M
Đáp án: C
Câu 116: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 và NaOH vào dung dịch Y gồm AlCl3 và Na2SO4. Hiện tương xảy ra là (chương 6/bài 27 +29/chung/mức 3)
A. có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.
B. có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
C. có kết tủa trắng xuất hiện và có khí bay lên.
D. có khí bay lên và không có kết tủa trắng.
Đáp án: A
style='font-size:14.0pt'>
style='font-size:14.0pt'>SẮT
style='font-size:14.0pt'>
Câu 117: Cho biết Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe2+ là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 1s22s22p63s23p63d6.
B. 1s22s22p63s23p63d44s2
C. 1s22s22p63s23p63d64s2
D. 1s22s22p63s23p63d5
Đáp án: A
Câu 118: Chất không tác dụng được với Fe là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. dung dịch HNO3 đặc, nguội
B. khí Cl2
C. khí O2
D. dung dịch HCl
Đáp án: A
Câu 119: Phản ứng tạo muối Fe(II) là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe + H2SO4 loãng
B. Fe + HNO3 loãng
C. Fe + Cl2
E. Fe + H2SO4 đặc, nóng
Đáp án: A
Câu 120: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt? (chương 7/bài 31/ chung/mức 1)
A. có màu nâu đỏ
B. có tính nhiễm từ
C. dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
D. dẻo, dễ rèn
Đáp án: A
Câu 121: Phương trình hóa học viết sai là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe + Cl2 FeCl2
B. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
C. style='position:absolute;z-index:251657216;left:0px;margin-left:138px;
margin-top:12px;width:40px;height:28px'>
|
D. 3Fe + 2O2 Fe3O4
Đáp án: A
Câu 122: Dãy gồm những chất đều tác dụng với Fe là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. S, hơi H2O (to cao), dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4
B. dung dịch HNO3 đặc nguội, Cl2, dung dịch CuSO4
C. O2, dung dịch HCl, dung dịch NaOH
D. Al2O3, H2O, dung dịch HNO3, dung dịch AgNO3
Đáp án: A
Câu 123: Cho phản ứng Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu.
Nhận xét không đúng là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. ion Fe2+ oxi hóa được kim loại Cu.
B. kim loại Fe khử được ion Cu2+
C. tính oxi hóa của ion Fe2+ yếu hơn ion Cu2+
D. kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Cu.
Đáp án: A
Câu 124: Chọn phát biểu sai (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe là kim loại có tính khử mạnh.
B. Fe là nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
C. Trong tự nhiên, sắt ở trạng thái tự do trong các mảnh thiên thạch.
D. Khi tham gia phản ứng, Fe có thể bị oxi hóa thành các ion Fe2+ hoặc Fe3+.
Đáp án: A
Câu 125: Số oxi hóa của sắt trong các hợp chất thường gặp là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. +2, +3.
B. +2, +3, +6.
C. 0, +2, +3.
D. +2, +3, +4.
Đáp án: A
Câu 126: Nhóm gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong các dung dịch HNO3 đặc nguội và dung dịch H2SO4 đặc nguội là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Al, Fe, Cr
B. Fe, Cu
C. Na, Mg, Al
D. K, Mg, Fe
Đáp án: A
Câu 127: Chọn phát biểu đúng (chương 7/ bài 31/ chung/mức 1)
A. Nguyên tử Fe có 2 electron lớp ngoài cùng
B. Nguyên tử Fe có 8 electron lớp ngoài cùng
C. Nguyên tử Fe có 2 electron hóa trị
D. Fe là nguyên tố s
Đáp án: A
Câu 128: Dung dịch có thể hòa tan được kim loại Fe là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. FeCl3
B. AlCl3
C. FeCl2
D. MgCl2
Đáp án: A
Câu 129: Hòa tan hoàn toàn 1,4 gam một kim loại (X) trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Vậy kim loại (X) là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Đáp án: A
Câu 130: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí NO (đktc) (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. 1,12 gam
B. 11,20 gam
C. 0,56 gam
D. 5,60 gam
Đáp án: A
Câu 131: Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. 6,4 gam
B. 64,0 gam
C. 0,64 gam
D. 3,2 gam
Đáp án: A
Câu 132: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe, Mg trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch (A). Cô cạn dung dịch (A) thu được lượng muối khan là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. 25,75 gam
B. 22,25 gam
C. 22,75 gam
D. 24,45 gam
Đáp án: A
Câu 133: Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam Fe cần thể tích khí clo (đktc) là (chương 7/bài 31/ chung/mức 2)
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: A
Câu 134: Phát biểu sai là: Fe có khả năng tan trong dung dịch (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. FeCl2
B. FeCl3
C. CuSO4
D. AgNO3
Đáp án: A
Câu 135: Cho (X) tác dụng với khí clo thu được muối (A), (X) tác dụng với dung dịch HCl thu được muối (B), cho (X) tác dụng với muối (A) thu được muối (B). Vậy (X) là (chương 7/bài 31/ chung/mức 2)
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Ag
Đáp án: A
Câu 136: Để hòa tan cùng một lượng Fe thì cần vừa đủ a mol HCl và b mol H2SO4 loãng. So sánh a và b (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. a = 2b
B. b = 2a
C. a = b
D. a = 3b
Đáp án: A
Câu 137: Cho các kim loại Cu, Ag, Fe, Pb và các dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3 và Fe(NO3)3. Kim loại tác dụng được với cả 3 dung dịch muối trên là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Pb
Đáp án: A
Câu 138: Cho phản ứng aFe + bHNO3cFe(NO3)3 + dNO + eH2O, (a, b, c, d, e là các số nguyên đơn giản nhất). Tổng (a+b+c+d+e) là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. 9
B. 8
C. 6
D. 10
Đáp án: A
Câu 139: Cho 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 thu được (đktc) là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 0,448 lít
Đáp án: A
Câu 140: Cho Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch (A). Các chất tan trong (A) là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe(NO3)3, HNO3
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)2, HNO3
Đáp án: A
Câu 141: Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp tạo muối Fe (II) là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án: A
Câu 142: Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ tạp chất có thể dùng một lượng dư (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Al
Đáp án: A
Câu 143: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Fe và Pb, Fe và Zn, Fe và Al, Fe và Sn. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án: A
Câu 144: Nung 22,4 gam Fe trong khí oxi thu được 35,2 gam hỗn hợp rắn. Thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)
A. 8,96 lít
B. 4,48 lit
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Đáp án: A
Câu 145: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cũng m gam hỗn hợp trên khi hòa tan trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,8 lít khí (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (chương 7/ bài 31/chung/mức 3)
A. 4,15 gam
B. 8,30 gam
C. 4,50 gam
D. 6,95 gam
Đáp án: A
Câu 146: Đốt một kim loại X trong bình đựng khí clo, sau khi phản ứng kết thúc thu được 32,5 gam muối khan, thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại X là (chương 7/bài 31/ chung/mức 3)
A. Fe
B. Al
C. Ca
D. Cu
Đáp án: A
Câu 147: Cho m gam hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Mặt khác, hòa tan cũng m gam hỗn hợp trên trong dung dịch axit HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (chương 7/bài 31/ chung/mức 3)
A. 17,6 gam
B. 35,2 gam
C. 32,5 gam
D. 16,7 gam
Đáp án: A
Câu 148: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan cũng m gam hỗn hợp trên trong dung dịch axit HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)
A. 11,0 gam
B. 13,7 gam
C. 27,8 gam
D. 28,7 gam
Đáp án: A
Câu 149: Nung 22,4 gam Fe trong khí oxi thu được 28,8 gam hỗn hợp rắn (giả sử phản ứng chỉ tạo Fe3O4). Hiệu suất phản ứng oxi hóa là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)
A. 75 %
B. 80 %
C. 85 %
D. 90 %
Đáp án: A
Câu 150: Trộn 5,6 gam Fe và 2,4 gam S rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, phản ứng hoàn toàn, thu được rắn (A). Cho (A) vào dung dịch HCl dư thu được khí (B). Thành phần của khí (B) gồm (chương 7/bài 31/chung/mức 3)
A. H2, H2S
B. H2
C. H2S
D. SO2, H2
Đáp án: A
Câu 151: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. Ag, Cu, Fe
B. Ag, Cu, Al
C. Al, Fe, Cu
D. Al, Fe, Ag
Đáp án: A
Câu 152: Phát biểu đúng là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. Tính oxi hóa của ion Fe3+ mạnh hơn ion Fe2+
B. Tính khử của Cu mạnh hơn Fe
C. Tính oxi hóa của ion Fe2+ mạnh hơn ion Cu2+
D. Tính oxi hóa của ion Fe3+ yếu hơn ion Fe2+
Đáp án: A
Câu 153: Trong các trường hợp sau, trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là (chương 7/bài 31/ chung/mức 2)
A. Cho Fe vào dung dịch HCl có một ít CuSO4.
B. Đốt Fe trong khí oxi.
C. Đốt Fe trong khí clo.
D. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng.
Đáp án: A
Câu 154: Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, dư sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (đktc) (NO là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp là (chương 7/bài 31/chung/mức 3)
A. 36,84 %
B. 63,16 %
C. 50,00 %
D. 36,20 %
Đáp án: A
Câu 155: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là (chương 7/bài 31/ chung/mức 3)
A. 2,95 gam
B. 3,90 gam
C. 2,24 gam
D. 1,85 gam
Đáp án: A
Câu 156: Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là (chương 7/bài 31/chung /mức 1)
A. Manhetit
B. Hematit
C. Pirit sắt
D. Xiđerit
Đáp án: A
Câu 157: Cặp chất không xảy ra phản ứng là (chương 7/bài 31/chung /mức 1)
A. Cu + dung dịch FeSO4
B. Cu + dung dịch FeCl3
C. Fe + dung dịch CuSO4
D. Fe + dung dịch AgNO3
Đáp án: A
style='font-size:16.0pt'>HỢP CHẤT CỦA SẮT
lang=IT style='font-size:8.0pt'>
Câu158lang=IT>: Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam sắt oxit cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sắt oxit đó là ( chương 7/bài 32/chung/mức2 )
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hay Fe3O4
Đáp án: A
Câu 159: Trong số các kim loại dưới đây, dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại (chương 7/bài 32/chung/mức1 )
A. Zn
B. Fe
C. Cu
style='color:black'>D. Ag
Đáp án: D
Câu 160lang=DE>: Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng:lang=DE> (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A. 1,12 gam
B. 4,32 gam
C. 6,48 gam
lang=DE style='color:black'> D.lang=DE> 7,84 gam
Đáp án: D
Câu 161: Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 trong không khí. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng: (chương 7/bài 32/chung/ mức 3)
A. 1,095 gam
B. 1,350 gam
style='color:black'>C. 1,605 gam
D. 3,050 gam
Đáp án: C
Câu 162:
Khử hoàn toàn 16 gam bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của sắt oxit là (chương 7/bài 32/chung/mức 2 )
A. FeO
B. FeO2.
C.lang=IT> Fe2O3
D. Fe3O4.
Đáp án: C
Câu 163lang=IT>: Trong dung dịch có chứa các cation K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ và một anion. Anion đó là (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A. Cllang=IT style='font-family:Symbol'>-
style='color:black'> B.lang=IT> NO
C. SOlang=IT>
D. CO
Đáp án: B
Câu 164: Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị của V là (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
style='color:black'>A. 0,224
B. 0,336
C. 0,448
D. 2,240
Đáp án: A
Câu 165: Cho 1,0 gam bột Fe tiếp xúc với oxi sau một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit duy nhất thì đó là (chương 7/bài 32/chung/mức 3)
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO và Fe dư.
Đáp án: B
Câu 166: Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lit H2 (đktc). Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là (chương 7/bài 32/chung/ mức 2)
A. 7,10 gam.
B. 7,75 gam.
C. 11,30 gam.
D. 10,30 gam.
Đáp án: C
Câu 167: Để bảo quản dung dịch Fe2(SO4)3, tránh hiện tượng thủy phân người ta thường nhỏ vào ít giọt dung dịch (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A. H2SO4.
B. NaOH.
C. NH3.
D. BaCl2.
Đáp án: A
Câu 168: Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 6,0 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là (chương 7/bài 32/chung/ mức 3)
A. 5,04 gam.
B. 5,54 gam.
C. 6,00 gam.
D. 5,40 gam.
Đáp án: A
Câu 169: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng sinh ra được Fe(NO3)3 là (chương 7/bài32/ chung/mức 2)
A. Fe dư + HNO3 đặc, nóng
B. Fe + Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2 + AgNO3
D. Zn + Fe(NO3)2
Đáp án: C
Câu 170: Trong các hợp chất của sắt dưới đây, hợp chất vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa là (chương 7/bài 32/chung/mức 1)
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeCl3
D. Fe(OH)3
Đáp án: B
Câu171: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là (chương 7/ bài 32/ chung/ mức 3)
A. 15,0 gam.
B. 16,0 gam.
C. 18,0 gam.
D. 15,3 gam.
Đáp án: B
Câu 172: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 thu được 2, 688 lít NO (duy nhất, đktc). Giá trị của m là (chương 7/bài 32/chung/mức 3)
A. 70,82 gam
B. 83,52 gam
C. 62,64 gam
D. 41,76 gam
Đáp án: B
Câu 173: Cấu hình electron của ion Fe3+ là (chương 7/bài 32/chung/ mức 1)
A. 1s22s22p63s23p63d64s2
B. 1s22s22p63s23p63d44s2
C. [Ar] 3d6
D. [Ar] 3d5
Đáp án: D
Câu 174: Trong các chất dưới đây, chất không thể oxi hóa được Fe thành Fe3+ là (chương 7/bài 32/chung/mức 1)
A. S
B. Br2
C. AgNO3
D. H2SO4
Đáp án: A
Câu 175: Có các phương trình hóa học:
(1) 2Fe(OH)3 style='font-family:Symbol'>® Fe2O3 + 3H2O
(2) Fe2O3 + 2Al ® Al2O3 + 2Fe
(3) 2FeCl3 + Cu style='font-family:Symbol'>® 2FeCl2 + CuCl2
(4) FeCl3 + 3NaOH style='font-family:Symbol'>® Fe(OH)3 + 3NaCl
Những phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của hợp chất sắt (III) là (chương 7/bài32/ chung/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (2), (3), (4).
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (2), (3).
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (1), (4).
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (1), (2).
Đáp án: B
Câu 176: Dãy gồm các chất đều có tính oxi hóa và tính khử là (chương 7/bài 32/chung/ mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> FeO, FeCl2, FeSO4
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe2O3, FeCl2, FeCl3
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe, FeO, Fe2O3
Đáp án: A
Câu 177: Các phương trình hóa học
(1) FeO + CO style='font-family:"Wingdings 3"'>g Fe + CO2
(2) 2FeCl2 + Cl2g 2FeCl3
(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O g 4Fe(OH)3
(4) 3FeO + 10HNO3g 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO
(5) FeO + 2HClg FeCl2 + H2O
Những phương trình phản ứng hóa học minh họa tính khử của hợp chất sắt (II) là (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (2), (3), (4).
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (3), (4), (5).
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (1), (3), (5).
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (1), (2), (4).
Đáp án: A
Câu 178: Hòa tan sắt từ oxit vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa C. Chọn phát biểu sai, (chương 7/bài 32/chung/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Dung dịch X không thể hòa tan Cu.
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Khối lượng kết tủa sẽ tăng nếu để lâu trong không khí.
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Đáp án: B
Câu 179: Cho lần lượt các chất bột: MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng. Ở một
thí nghiệm thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Chất bột đó là (chương 7 /bài
32/chung/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> MgO
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Al2O3
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> FeO
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe2O3
Đáp án: C
Câu 180: Nung nóng hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được một chất rắn. Thành phần chất rắn gồm (chương 7/bài 32/chung/mức 1)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> MgO, FeO
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Mg(OH)2, Fe(OH)2
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe, MgO
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> MgO, Fe2O3
Đáp án: D
Câu 181: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vừa đủ trong dung dịch chứa 1,2 mol HCl. Cô cạn dung dịch được 70,6 gam muối khan. Giá trị của m là (Chương7/bài 32/chung/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 37,6
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 32,8
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 30,4
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 26,8
Đáp án: A
Câu 182: Để nhận biết các dung dịch muối Fe2(SO4)3, FeSO4, FeCl3 ta có thể chỉ dùng dung dịch (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> HCl
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> BaCl2
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Cu(NO3)2
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> NaOH
Đáp án: B
Câu 183: Các muối FeSO4, Fe2(SO4)3, KNO3, Na2CO3 có cùng nồng độ mol. Thứ tự pH tăng dần của chúng là (chương7/bài 32/chung/mức 2)
A. FeSO4 < Fe2(SO4)3 < KNO3 < Na2CO3
B. Na2CO3 < KNO3 < FeSO4 < Fe2(SO4)3
C. Fe2(SO4)3 < FeSO4 < KNO3 < Na2CO3
D. KNO3 < Na2CO3 < FeSO4 < Fe2(SO4)3
Đáp án: C
Câu 184: Trong 3 oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 chất tác dụng với HNO3 cho ra khí là (chương7/ bài 32/chung/mức 1)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> chỉ có FeO
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> chỉ có Fe3O4
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> FeO và Fe3O4
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> chỉ có Fe2O3
Đáp án: C
Câu 185: Trong 3 chất Fe, Fe2+ và Fe3+ chất chỉ có tính khử và chất chỉ có tính oxi hóa theo thứ tự là (chương7/ bài 32/chung/mức 1)
A. Fe2+, Fe3+.
B. Fe, Fe3+.
C. Fe3+, Fe2+.
D. Fe, Fe2+.
Đáp án: B
Câu 186: Cho các phản ứng
(1)style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe + dd HCl (2) Fe + dd HNO3 dư
(3) Fe + Cl2 (4) Fe3+ + dd KI
Để có ion Fe3+ ta có thể thực hiện phản ứng (chương7/ bài 32/chung/ mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> chỉ có (2)
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (2) và (3)
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> (1) và (4)
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> chỉ có (3)
Đáp án: B
Câu 187: Phản ứng tạo Fe(NO3)2 là (chương7/bài 32/chung/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe + HNO3 dư
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> FeO + HNO3
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> FeSO4 + Ba(NO3)2
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Fe(OH)2 + NaNO3 + HCl
Đáp án: C
Câu 188: Dung dịch A chứa các ion Na+, Fe2+, NO3- , SO42- Cl- có số mol lần lượt là 0,04 mol, 0,02 mol, 0,01 mol, 0,02 mol, x mol, thì x có giá trị là (chương7/ bài 32/ chung/ mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,04
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,03
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,02
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,01
Đáp án: B
Câu 189: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 0,32 mol H2 thu được 12,88 gam Fe. m có giá trị bằng (chương7/bài 32/chung/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 15 gam
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 18 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 20 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 25 gam
Đáp án: B
Câu 190: Cho 14 gam bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl3 0,1M và CuCl2 0,15M. Kết thúc phản ứng thu được rắn A có khối lượng là (chương7/bài 32/chung/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 9,6 gam
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 6,4 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 12,4 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 11,2 gam
Đáp án: C
Câu 191: Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Fe và 0,01mol Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 thì số mol Ag sinh ra là (chương7/bài 32/chung/ mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,10 mol
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,08 mol
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,07 mol
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,06 mol
Đáp án: B
Câu 192: Oxi hóa 5,6 gam Fe bằng oxi được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Y tan hết trong HNO3 dư, sinh ra 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (chương7/bài 32/ chung/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 4,56
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 5,66
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 6,56
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 7,56
Đáp án: C
Câu 193: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (chương 7/bài 32/chung /mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 38,72
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 35,50
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 49,09
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 34,36
Đáp án: A
style='font-size:16.0pt'>HỢP KIM CỦA SẮT
style='font-size:4.0pt'>
style='font-size:4.0pt'>
Câu 194: Thành phần chính có trong quặng manhetit là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeCO3.
D. FeS2.
Đáp án: A
Câu 195: Thành phần chính có trong quặng hematit đỏ là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeCO3.
D. FeS2.
Đáp án: B
Câu 196: Thành phần chính có trong quặng xiđerit là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeCO3.
D. FeS2.
Đáp án: C
Câu 197: Thành phần chính có trong quặng pirit là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeCO3.
D. FeS2.
Đáp án: D
Câu 198: Cho Fe cháy trong khí clo thu được một hợp chất X. Nung hỗn hợp bột Fe và S sẽ thu được một hợp chất Y. Các hợp chất X và Y lần lượt là (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. FeCl2 và FeS.
B. FeCl3 và FeS.
C. FeCl2 và FeS2.
D. FeCl3 và FeS2.
Đáp án: B
Câu 199: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong chén sứ gồm bột Al và Fe2O3 thấy có lớp khói trắng bay ra. Lớp khói trắng đó là (chương 7/bài 31/chung/mức 1)
A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. Al.
D. Fe.
Đáp án: A
Câu 200: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử? (chương 7/bài 31/chung/mức 2)
A. FeO + CO Fe + CO2
B. Fe + 2FeCl3 3FeCl2
C. 3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
D. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Đáp án: D
Câu 201: Để khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 thành Fe người ta cần dùng 2,7 gam Al. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng nhiệt nhôm là (chương 7/bài 31/chung/ mức 3)
A. 16,8 gam.
B. 5,6 gam.
C. 8,4 gam.
D. 6,3 gam.
Đáp án: D
Câu 202: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho (chương 7/bài 32/chung/mức 1)
A. Fe2O3 tác dụng với nước.
B. muối sắt (III) tác dụng với dung dịch axit mạnh.
C. Fe2O3 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ.
D. muối sắt (III) tác dụng với dung dịch NaOH.
Đáp án: D
Câu 203: Cho sơ đồ phản ứng: FeFeSFe2O3FeCl3FeCl2Fe(OH)2Fe(OH)3. Số phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ này là (chương 7/bài 32/chung/mức 3)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: C
Câu 204: Để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ta có thể dùng dung dịch (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A. HCl loãng.
B. HNO3 loãng.
C. H2SO4 loãng.
D. NaOH loãng.
Đáp án: B
Câu 205: Để điều chế Fe(NO3)2 ta cho Fe tác dụng với dung dịch (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A. HNO3 loãng dư.
B. Mg(NO3)2 vừa đủ.
C. AgNO3 dư.
D. Fe(NO3)3 vừa đủ.
Đáp án: D
Câu 206: Cho dung dịch chứa FeCl2, AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là (chương 7/bài 32/chung/ mức 2)
A. FeO, Al2O3.
B. Fe2O3, Al2O3.
C. FeO.
D. Fe2O3.
Đáp án: D
style='text-decoration:none'>
Câu 207: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Đáp án: D
Câu 208: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển hóa thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch (chương 7/bài 32/chung/mức 2)
A. Fe dư.
B. Zn dư.
C. HCl dư.
D. NaOH dư.
Đáp án: A
Câu 209: Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (chương 7/bài 32/chung/mức 3)
A. 45,20.
B. 38,10.
C. 48,75
D. 28,95.
Đáp án: A
Câu 210: Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO (duy nhất, đktc). Khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp là (chương 7/ bài 32/chung/mức 3)
A. 30,4 gam.
B. 16,0 gam.
C. 23,2 gam.
D. 21,6 gam.
Đáp án: B
Câu 211: Chọn phát biểu đúng (chương 7/bài 33/chung/mức 1)
A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó cacbon chiếm 5 – 10% khối lượng ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S, …
B. Thép là hợp kim sắt với cacbon trong đó cacbon chiếm 2 – 5% khối lượng cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni, …).
C. Nguyên tắc sản xuất gang là oxi hóa quặng sắt trong lò cao.
D. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, S, …) có trong gang thành oxit nhằm làm giảm hàm lượng của chúng.
Đáp án: D
Câu 212: Phản ứng khử sắt oxit trong lò cao bằng CO được thực hiện ở phần (chương 7/bài 33/ chung/mức 1)
A. miệng lò.
B. thân lò.
C. bụng lò.
D. nồi lò.
Đáp án: B
Câu 213: Trong sản xuất gang, nếu nguyên liệu có lẫn nhiều tạp chất là SiO2 thì chất chảy cần dùng là (chương 7/bài 33/chung/mức 1)
A. CaCO3.
B. CaCl2.
C. Ca(NO3)2.
D. CaSO4.
Đáp án: A
Câu 214: style='color:black'> Cho bột sắt vào dung dịch CuSO4, trong phản ứng này chất bị oxi hóa là (chương 7/bài 33/chung/mức 1)
A. Fe.
B. Cu2+.
C. .
D. Fe2+.
Đáp án: A
Câu 215: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là (chương 7/bài 33/ chung/mức 2)
A. xiđerit.
B. hematit.
C. manhetit.
D. pirit.
Đáp án: D
Câu 216: Một hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe. Để tách riêng Fe (giữ khối lượng không đổi) từ hỗn hợp đó ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với một lượng dư dung dịch (chương 7/bài 33/ chung/mức 3)
A. HCl.
B. NaOH.
C. Fe(NO3)2.
D. ZnCl2.
Đáp án: B
Câu 217: Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Fe, Cu và Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta có thể dùng dung dịch (chương 7/bài 33/chung/ mức 3)
A. AgNO3 dư.
B. HCl đặc, dư.
C. FeCl3 dư.
D. HNO3 loãng, dư.
Đáp án: C
Câu 218: Cho các hợp kim sau đặt trong không khí ẩm: gang, thép, Fe-Zn, Fe-Al, Fe-Sn. Có bao nhiêu trường hợp sắt bị ăn mòn theo kiểu điện hóa? (chương 7/bài 33/chung/mức 2)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Câu 219: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử (chương 7/bài 33/ chung/mức 2)
A. 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
B. FeO + CO Fe + CO2
C. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
D. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
Đáp án: A
Câu 220: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa? (chương 7/bài 33/ chung/mức 2)
A. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
B. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
C. FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
D. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Đáp án: B
Câu 221: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là (chương 7/bài 33/chung/mức 3)
A. 14,8 gam.
B. 16,0 gam.
C. 16,7 gam.
D. 14,4 gam.
Đáp án: B
Câu 222: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 250 gam trong O2 dư thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là (chương 7/bài 33/chung/ mức 3)
A. 0,82%.
B. 0,84%.
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Đáp án: B
Câu 223: Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%. (chương 7/bài 33/chung/ mức 3)
A. 1325,156 tấn.
B. 848,104 tấn.
C. 1443,095 tấn.
D. 923,581 tấn.
Đáp án: A
Câu 224: Khử hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO. Dẫn toàn bộ khí thu được qua Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Thể tích khí CO (đktc) tham gia phản ứng là (chương 7/ bài 33/chung/mức 3)
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án: B
Câu 225: Cho 20,0 gam hợp kim Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thì lượng muối khan thu được là (chương 7/ bài 33/chung/mức 3)
A. 37,75 gam.
B. 38,25 gam.
C. 56,50 gam.
D. 55,50 gam.
Đáp án: D
Câu 226: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 (t0), kết thúc thí nghiệm thu được 9,0 gam nước và 22,4 gam Fe. Phần trăm khối lượng FeO có trong X là (chương 7/bài 33/chung/mức 3)
A. 47,4%.
B. 52,6%.
C. 27,8%.
D. 72,2%.
Đáp án: A
Câu 227: Khử hoàn toàn một hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là (chương 7/bài 33/chung/mức 3)
A. 34,88.
B. 46,40.
C. 36,16.
D. 59,20.
Đáp án: B
Câu 228: Để khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và FeO cần 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng CO rồi cho toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (chương 7/bài 33/chung/mức 3)
A. 10,0.
B. 40,0.
C. 20,0.
D. 16,2.
Đáp án: C
Câu 229: Cho 5,5 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là (chương 7/bài 33/chung/mức 3)
A. 2,8 gam.
B. 2,1 gam.
C. 4,2 gam.
D. 1,4 gam.
Đáp án: A
style='font-size:14.0pt'>CROM VÀ HỢP CHẤT
Câu 230: Cấu hình electron thu gọn của Cr và Cr3+ lần lượt là (Chương 7/bài 34/chung/mức 1).
A. [Ar] 3d5 4s1 và [Ar] 3d2 4s1.
B. [Ar] 3d4 4s2 và [Ar] 3d3 .
C. [Ar] 4s23d4 và [Ar] 3d3.
D. [Ar] 3d5 4s1 và [Ar] 3d3.
Đáp án: D
Câu 231: Chọn phương trình hoá học viết sai. (chương 7/bài 34/chung/mức 1).
A. 2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2.
B. 2Cr + 3S Cr2S3.
C. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.
D. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O
Đáp án: C
Câu 232: Cho các câu sau đây:
1. Trong tự nhiên crom là chất có độ cứng lớn nhất.
2. CrO3 là một oxit kim loại có tính bazơ.
3. Crom là nguyên tố d và ở lớp ngoài cùng có 1 electron độc thân.
Phương án gồm các câu đúng là: (chương 7/bài 34 ( crom và hợp chất crom )/chung /mức 1).
A. 1, 2, 3.
B. 3.
C. 1, 2.
D. 1.
Đáp án: B
Câu 233: Có sơ đồ phản ứng sau: KCrO2 + Br2 + KOH (X) + KBr +H2O. (X) là (chương 7/ bài 34 /chung /mức 1).
A. K2Cr2O7.
B. CrBr3.
C. K2CrO4.
D. KCrO4.
Đáp án: C
Câu 234: Trong các hợp chất sau: CrCl3, CrO3, Cr2O3, KCrO2, Na2CrO4, K2Cr2O7. Crom trong hợp chất nào chỉ thể hiện tính oxi hoá ? (chương 7/bài 34/chung/mức 1)
A. CrO3, Na2CrO4, K2Cr2O7.
B. CrO3, Cr2O3, KCrO2.
C. Na2CrO4, K2Cr2O7, CrCl3.
D. Cr2O3, KCrO2, Na2CrO4.
Đáp án: A
Câu 235: Trong các hợp chất sau: CrCl3, Cr2O3, KCrO2, Na2CrO4, Cr(OH)3, H2CrO4. Số hợp chất trong đó crom có số oxi hoá +3 là (chương 7/bài 34/chung/mức 1).
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Đáp án: D
Câu 236: Phản ứng tạo hợp chất crom (III) là (chương 7/bài 34/chung /mức 1).
A. Cr + HNO3 (đặc, nguội)
B. Cr + NaHSO4
C. Cr + Cl2
D. Cr + HCl
Đáp án: C
Câu 237: Chọn câu đúng (chương 7/bài 34/chung/mức 1)
A. K2Cr2O7 là muối của axit cromic.
B. Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm, tan trong nước.
C. Crom không tác dụng với dung dịch HCl (đun nóng).
D. CrO3 có tính oxi hoá mạnh.
Đáp án: D
Câu 238: Cho các hợp chất sau: NaHCO3, Al2O3, MgO, Cr(OH)3, CrCl3, KCl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là (chương 7/bài 34/chung/mức 1).
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Đáp án: C
Câu 239: Chọn phương trình hoá học viết sai (chương 7/bài 34/chung/mức 1)
A. Cr + Cl2 CrCl2
B. CrO3 + H2O H2CrO4.
C. 2CrO3 + H2O H2Cr2O7.
D. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Đáp án: A
Câu 240: Có sơ đồ phản ứng: Cr(OH)3 + KOH(X) + H2O. (X) có công thức là (chương 7/bài 34/chung /mức 1)
A. K2Cr2O7
B. K2CrO2 (K2[Cr(OH)4])
C. KCrO2 (K[Cr(OH)4])
D. K2CrO4.
Đáp án: C
Câu 241:Có sơ đồ sau: Cr CrCl3Cr(OH)3 NaCrO2 Na2CrO4. Trong các phản ứng xảy ra ở sơ đồ trên thì số phản ứng oxi hoá khử là(chương 7 /bài 34 /chung/mức 2 ).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Câu 242: Cho các hợp chất sau: Ca(HCO3)2, Al2O3, MgO, Cr(OH)3, CrCl3, K2CO3, (NH4)2CO3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl là (chương 7/bài 34/chung/mức 2).
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Đáp án:D
Câu 243: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất sau: NaCl, MgCl2, CrCl3. (chương 7/bài 34 (crom và hợp chất crom )/chung /mức 2)
A. Phenolphtalein.
B. Dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch AgNO3.
Đáp án: C
Câu 244: Có sơ đồ sau: K2Cr2O7 ( X ) ( Y ) Na2CrO4. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là (chương 7/bài 34/chung/mức 2)
A. CrSO4 và NaCrO2.
B. Cr2(SO4)3 và Na2CrO2.
C. Cr2(SO4)3 và KCrO2.
D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.
Đáp án: D
Câu 245: Chọn phương trình hoá học viết đúng (chương 7/bài 34/chung/mức 2 )
A. 2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+
B. 2Cr + 6H+ 2Cr3+ + 3H2
C. Ag + Cu2+ Cu + Ag+
D.
Đáp án: A
Câu 246: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch muối Cr3+, thêm tiếp dung dịch Br2 vào thì dung dịch thu được có chứa ion (chương 7/bài 34 /chung /mức 2 )
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Câu 247: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong dung dịch H2SO4 loãng là (chương 7/bài 34 /chung/mức 3).
A. 14,7 gam
B. 1,47 gam
C. 88,2 gam
D. 17,4 gam
Đáp án: A
Câu 248: Có sơ đồ phản ứng sau: Cr(OH)3 KCrO2 K2CrO4. X, Y lần lượt là (chương 7/bài 34 (crom và hợp chất crom )/chung/mức 2).
A. NaOH, Br2.
B. KOH, HCl.
C. KOH dư, Cl2.
D. NaOH dư, Cl2.
Đáp án: C
Câu 249: Có sơ đồ phản ứng sau: Cr CrCl3 CrCl2. X, Y lần lượt là (chương 7/bài 34 /chung /mức 2 ).
A. Cl2, Zn.
B. Cl2, Cu.
C. HCl, Zn.
D. HCl, Fe.
Đáp án: A
Câu 250: Có các phương trình phản ứng hoá học:
(1) Cr3+ + 3OH- Cr(OH)3
(2) 2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+
(3)
(4) + 3Cl2 + 8OH- 2+4H2O + 6Cl-
Phản ứng minh họa hợp chất crom (III) có tính khử là (chương 7/bài 34/chung /mức 2 )
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Đáp án: D
Câu 251: Giữa các ion và ion có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng sau:
Nếu thêm vào thì dung dịch từ (chương 7/bài 34 /chung /mức 2 )
A. màu vàng chuyển thành không màu.
B. màu vàng chuyển thành da cam.
C. màu da cam chuyển thành không màu.
D. màu da cam chuyển thành màu vàng.
Đáp án: D
Câu 252: Phát biểu đúng là (chương 7/bài 34/chung/mức 2 )
A. Cr hoạt động hoá học kém hơn Fe và mạnh hơn Zn, nhưng Cr bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ.
B. Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối Cr (VI) bị khử thành muối Cr (II).
C. CrO3 có tính oxi hoá mạnh, một số chất vô cơ, hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Các hợp chất Al2O3, Cr(OH)3, KHCO3, CrCl3 đều có tính chất lưỡng tính.
Đáp án: C
Câu 253: Có sơ đồ phản ứng sau: Cr CrCl3 NaCrO2 Na2CrO4. X, Y, Z lần lượt là (chương 7/bài 34/chung /mức 2 ).
A. HCl, NaOH, Br2.
B. HCl, NaOH, Cl2.
C. Cl2, NaOH dư, Cl2.
D. Cl2, NaOH dư, Br2.
Đáp án: D
Câu 254: Cho CrO3 vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa (chương 7 / bài 34/chung/mức 2 ).
A. K2CrO4 và KOH.
B. KCrO2 và KOH.
C. K2Cr2O7 và KOH.
D. K2Cr2O7.
Đáp án: A
Câu 255: Muối đicromat không tồn tại trong môi trường (chương 7/bài 34/chung/mức 2).
A. axit.
B. kiềm.
C. trung tính.
D. pH < 7.
Đáp án: B
Câu 256: Hoà tan một vật bằng crom vào dung dịch HCl dư có đun nóng. Phản ứng xảy ra là (chương 7/bài 34/chung/mức 2 ).
A. Cr2O3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2O
B. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.
C.
D.
Đáp án: C
Câu 257: Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp Cr và Al trong dung dịch HCl loãng nóng và dư, thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với khối lượng dung dịch ban đầu là 9,9 gam. Thành phần % khối lượng của Cr trong hỗn hợp là (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. 74,28%.
B. 25,72%.
C. 49,5%.
D. 50,5%.
Đáp án: A
Câu 258: Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch K2Cr2O7 được dung dịch X, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch X thì thấy màu của dung dịch sẽ chuyển từ (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. màu da cam sang vàng, rồi từ vàng sang không màu.
B. không màu sang da cam, rồi từ màu da cam sang không màu.
C. màu da cam sang vàng, sau đó từ màu vàng sang da cam.
D. không màu sang vàng, sau đó từ màu vàng sang da cam.
Đáp án: C
Câu 259: Nung m gam hỗn hợp bột (X) gồm Cr2O3, Fe3O4 và MgO với 5,4 gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng một thời gian thu được 23,16 gam hỗn hợp rắn Y. Giá trị m là (chương 7/bài 34/chung /mức 3)
A. 17,76 gam.
B. 28,56 gam.
C. 177,6 gam.
D. 14,28 gam.
Đáp án: A
Câu 260: Cho 14,6 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1,20M. Đem cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là (chương 7/ bài 34/chung/mức 3)
A. 25,7 gam.
B. 13,1 gam.
C. 36,5 gam.
D. 31,1 gam.
Đáp án: D
Câu 261: Cho 100 ml dung dịch CrCl3 0,1M tác dụng 300 ml dung dịch NaOH 0,12M thu được a gam kết tủa. Giá trị a là (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. 1,03 gam.
B. 1,236 gam.
C. 0,412 gam.
D. 4,12 gam.
Đáp án: C
Câu 262: Cho m gam Cr tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được x gam muối clorua. Cũng m gam Cr đó tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được y gam muối clorua. Biểu thức liên hệ giữa x và y là. (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. x > y.
B. x < y.
C. x = y.
D. .
Đáp án: A
Câu 263: Cho 3,45 gam Na vào 75 ml dung dịch CrCl3 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. 15,45
B. 7,725
C. 7, 25
D. 5,15
Đáp án: D
Câu 264: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 15,2 gam Cr2O3 với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng crom thu được là (chương 7/bài 34/chung /mức 3)
A. 7,8 gam.
B. 10,4 gam.
C. 5,2 gam.
D. 15,45 gam.
Đáp án: A
Câu 265: Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào 100 ml dung dịch CrCl3 0,2M, thu được 1,03 gam kết tủa. Giá trị của V là (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. 0,3 hoặc 0,7.
B. 0,7.
C. 0,3.
D. 0,2 hoặc 0,5.
Đáp án: A
Câu 266: Cho x mol Na vào dung dịch chứa y mol Cr2(SO4)3. Dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Biểu thức liên hệ giữa x và y là (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. x = 6y.
B. x = 8y.
C. 2x = 3y.
D. x = 3y.
Đáp án: B
Câu 267: Để tách MgO có lẫn Cr2O3 và Al2O3 người ta dùng dung dịch
(chương 7/bài 34/chung/mức 2)
A. NH3.
B. NaHSO4.
C. HCl đun nóng.
D. NaOH đặc nóng.
Đáp án: D
Câu 268:Hoà tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ V ml dung dịch K2Cr2O7 0,10M . Giá trị V là (chương 7/bài 34/chung/mức 3)
A. 0,05.
B. 100.
C. 50.
D. 150.
Đáp án: C
style='font-size:16.0pt'>
style='font-size:16.0pt'>Cu, Zn, Ni, Sn, Pb.
Câu 269: Cấu hình electron của ion Cu2+ lần lượt là (chương 7/bài 35/chung /mức1)
A. [Ar] 3d10
B. [Ar] 3d84s1
C. [Ar] 3d74s2
D. [Ar] 3d9
Đáp án: D
Câu 270: Chọn phát biểu đúng (chương 7/bài 35/chung /mức 1)
A. Cu tan trong dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
B. CuO là chất rắn màu đen tan trong dung dịch H2SO4 tạo dung dịch xanh lam.
C. Cu không tan trong dung dịch HNO3 loãng nhưng tan được trong dung dịch HNO3 đặc.
D. Cu tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam.
Đáp án: B
Câu 271: Chọn phát biểu sai (chương 7/bài 35/chung /mức 1)
A. CuSO4 khan màu trắng và CuSO4.5H2O có màu xanh.
B. Cu(OH)2 bị nhiệt phân tạo CuO.
C. CuO không tan trong dung dịch H2SO4 loãng vì Cu là kim loại yếu.
D. Có thể khử CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao để tạo Cu.
Đáp án: C
Câu 272: Để phân biệt nhanh 2 kim loại nhôm và kẽm có thể dùng dung dịch (chương 7/bài 36/chung /mức 1)
A. NaOH
B. HCl đặc.
C. H2SO4 đặc nguội.
D. CuSO4
Đáp án: C
Câu 273: Zn tan trong các dung dịch sau: (chương 7/bài 36/chung/mức 1)
A. NaOH, H2SO4.
B. CuSO4, NaCl.
C. HCl, Ca(NO3)2.
D. NaOH, NaCl
Đáp án: A
Câu 274: Phương trình phản ứng nào sau đây sai:(chương 7/bài 36/chung /mức 1)
A. Ni + O2 NiO
B. Zn + O2 ZnO
C. Pb + O2 PbO
D. Sn + O2 SnO
Đáp án: D
Câu 275: Có các kim loại: Zn, Sn, Pb, Ni, kim loại không tan trong dung dịch H2SO4 loãng là (chương 7/bài 36/chung /mức 1)
A. Pb
B. Zn
C. Sn
D. Ni
Đáp án: A
Câu 276: Có các kim loại: Zn, Sn, Pb, Ni, kim loại không tan trong dung dịch NaOH (đặc, nóng) là (chương 7/bài 36/chung /mức 1)
A. Pb
B. Zn
C. Sn
D. Ni
Đáp án: D
Câu 277: Hidroxit nào không có tính lưỡng tính ? (chương 7/bài 36/chung /mức 1)
A. Zn(OH)2
B. Pb(OH)2
C. Sn(OH)2
D. Ni(OH)2
Đáp án: D
Câu 278: X là hỗn hợp CuO, CuSO4, CuS, Cu. Cho lượng nhỏ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, khuấy đều, sau phản ứng thu được chất rắn Y, trong Y có (chương 7/bài 35/chung/mức 2)
A. CuSO4.
B. CuS, Cu.
C. CuSO4, CuO.
D. Cu.
Đáp án: B
Câu 279: Phát biểu không đúng là: (chương 7/bài 35/chung/mức 2)
A. Trong không khí ẩm, có CO2, đồng bị phủ bởi lớp cacbonat bazơ: CuCO3. Cu(OH)2.
B. Dung dịch CuSO4 có pH < 7.
C. Có thể điều chế đồng bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân.
D. CuS là muối của axit yếu, nên dễ tan trong các dung dịch axit thông thường như HCl, H2SO4 loãng.
Đáp án: D
Câu 280: Cho phương trình phản ứng:
aCu + bH+ + cNO3– → dCu2+ + eNO + fH2O
Với a, b, c, d, e, f là các số nguyên dương nhỏ nhất. Tổng (a+b+c+d+e+f) là (chương 7/bài 35/chung/mức 2)
A. 22
B. 13
C. 10
D. 26
Đáp án: A
Câu 281: Cho phương trình phản ứng: aCu2S + bHNO3 → dCu(NO3)2 + eH2SO4 + fNO + gH2O
Với a, b, c, d, e, f, g là các số nguyên dương nhỏ nhất. Tổng (a+g) là (chương 7/bài35/chung/mức 2)
A. 3
B. 13
C. 11
D. 5
Đáp án: C
Câu 282: Cu tác đụng được với tất cả các chất trong dãy chất sau: (chương 7/bài 35/chung/mức 2)
A. H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, dung dịch Fe2(SO4)3.
B. HNO3 loãng, dung dịch AgNO3, dung dịch FeCl3.
C. dung dịch NaOH, dung dịch ZnCl2, dung dịch FeCl2.
D. H2SO4 đặc, Cl2, O2, H2.
Đáp án: B
Câu 283: Hòa tan CuS trong dung dịch HNO3 đặc nóng, vừa đủ, sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ chứa muối đồng sunfat. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng là (chương 7/bài 35/chung/mức 2)
A. 22
B. 24
C. 26
D. 28
Đáp án: A
Câu 284: Trộn dung dịch chứa x mol ZnSO4 với dung dịch chứa y mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ (chương 7/bài 36/chung/mức 2)
A. x : y = 1 : 4
B. x : y = 1 : 5
C. x : y < 1 : 4
D. x : y > 1 : 4
Đáp án: D
Câu 285: Ở điều kiện thường các kim loại Zn, Pb, Ni, Sn đều có thể khử (chương 7/bài 36/chung /mức 2)
A. nước tạo hidroxit và hidro.
B. ion NO3– trong môi trường axit.
C. ion Fe2+ trong dung dịch muối.
D. ion Zn2+ trong dung dịch muối.
Đáp án: B
Câu 286: X là hỗn hợp các kim loại Zn, Pb, Ni, Sn. X tan trong dung dịch HNO3 dư, được dung dịch Y, Y tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa Z gồm: (chương 7/bài 36/chung/mức 2)
A. Pb(OH)2, Sn(OH)4.
B. Zn(OH)2, Pb(OH)2.
C. Ni(OH)2, Sn(OH)4.
D. Ni(OH)2.
Đáp án: D
Câu 287: Nung 50 gam Cu(NO3)2 một thời gian được chất rắn X, để nguội, đem cân nặng 39,2 gam. Phần trăm theo khối lượng Cu(NO3)2 bị phân hủy là (chương 7/bài 35/chung/mức 2)
A. 21,6 %
B. 43,2 %
C. 37,6 %
D. 75,2 %
Đáp án: C
Câu 288: X là hỗn hợp gồm CuCO3, Cu(OH)2. Hòa tan m gam X cần dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4, tạo thành 0,224 lít CO2 (đkc). Giá trị của m là (chương 7/bài 35/chung/mức 2)
A. 1,24
B. 3,46
C. 3,20
D. 3,72
Đáp án: C
Câu 289: X là hỗn hợp gồm Zn và ZnO. Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 0,15 mol khí hidro. Khối lượng ZnO trong 10 gam X là (chương 7/bài 36/chung/mức 2)
A. 0,25 gam
B. 1,27 gam
C. 2,54 gam
D. 0,50 gam
Đáp án: A
Câu 290: X là hỗn hợp gồm Cu và CuO. 10 gam X tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nóng được dung dịch Y và 2,24 lít (đkc) khí nâu duy nhất. Khối lượng CuO trong 10 gam X là (chương 7/bài 35/chung/mức 3)
A. 6,8 gam
B. 3,6 gam
C. 8,0 gam
D. 6,0 gam
Đáp án: A
Câu 291: X là hỗn hợp gồm Al và Zn, m gam X tác dụng vừa đủ với 53 ml dung dịch HCl 10M được dung dịch Y, Y tác dụng với dung dịch NH3 dư được 8,58 gam kết tủa. Giá trị của m là (chương 7/bài 36/chung/mức 3)
A. 7,82
B. 9,47
C. 8,84
D. 9,20
Đáp án: B
Câu 292: X là hỗn hợp gồm ZnO, NiO, Cu. Khử hoàn toàn 25 gam X cần vừa đủ 6,72 lít H2 (đkc), hỗn hợp rắn Y sau phản ứng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Khối lượng Cu trong 50 gam X là (chương 7/bài 35, 36/chung/mức 3)
A. 1,9 gam
B. 3,8 gam
C. 13,2 gam
D. 26,4 gam
Đáp án: B
Câu 293: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Zn và CuO bằng H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,24 lít (0oC; 0,5 atm) SO2 duy nhất và dung dịch chứa 0,2 mol muối sunfat. Giá trị của m là (chương 7/bài 35, 36/chung/mức 3)
A. 15,25
B. 14,50
C. 21,00
D. 10,50
Đáp án: A
Câu 294: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Zn và 0,15 mol ZnS vào axit H2SO4 (vừa đủ), thu được dung dịch X và 0,8 mol khí duy nhất SO2. Giá trị của a là (chương 7/bài 36/chung/mức 3)
A. 0,10
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,30
Đáp án: C
Câu 295: Điện phân (điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NOstyle='font-size:10.0pt'>3)2 x M đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên dung dịch (có khí duy nhất NO thoát ra) đến khi khối lượng của catot không đổi, nhận thấy khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Giá trị của x là (chương 7/bài 35/chung/mức 3)
A. 1,0
B. 2,0
C. 0,25
D. 0,50
Đáp án: A
Câu 296: Nung 10 gam CuNO3)2 trong bình kín một thời gian, thu được 6,76 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu hoàn toàn Y vào nước được 1,2 lít dung dịch có pH bằng (chương 7/bài 35/chung/mức 3)
A. 1,0
B. 2,0
C. 1,6
D. 1,3
Đáp án: D
Câu 297: X là hỗn hợp gồm 0,1 mol ZnO, 0,2 mol CuO và 0,4 mol Ag2O, hòa tan X trong dung dịch HNO3 vừa đủ được dung dịch Y. Để thu được Ag (tinh khiết) từ Y, thì phải thêm vào Y (chương 7/bài 35, 36/chung/mức 3)
A. 0,4 mol Cu.
B. 0,3 mol Ag
C. 0,6 mol Zn
D. 0,5 mol Zn
Đáp án: A
Câu 298: Cho 5,76 gam Cu tác dụng với 80 ml dung dịch HNO3 2 M chỉ thu được khí NO. Sau khi phản ứng kết thúc cho thêm dung dịch (loãng) chứa 0,02 mol H2SO4 vào hỗn hợp sau phản ứng lại thấy có khí NO (duy nhất) bay ra. Tổng thể tích khí NO (đkc) đã tạo thành là (chương 7/bài 35/chung/mức 3)
A. 0,896 lít
B. 1,344 lít
C. 1,120 lít
D. 0,672 lít
Đáp án: C
style='font-size:16.0pt'>
style='font-size:16.0pt'>
style='font-size:14.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'>CHƯƠNG 8: NHẬN BIẾT CHẤT
style='font-size:14.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'>
Câu 299: Có thể phân biệt 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là (chương 8/bài 40/chung/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> BaCO3.
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Zn.
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> Al.
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> giấy quỳ tím.
Đáp án: A
Câu 300: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt ta có thể dùng dung dịch (chương 8 /bài 40/chung/ mức 1)
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaCl.
D. MgCl2.
Đáp án: A
Câu 301: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là (chương 8/bài 40/chung/mức 1)
A. NaNO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na2SO4.
Đáp án: B
Câu 302: Để nhận biết cation Na+ trong dung dịch muối người ta dùng dây platin nhúng vào dung dịch rồi đốt trên ngọn lửa không màu. Hiện tượng quan sát được là (chương 8/bài 40/chung/mức 1).
A. ngọn lửa có màu vàng tươi.
B. ngọn lửa cháy đỏ rực.
C. ngọn lửa bùng lên và kèm theo khối đen.
D. ngọn lửa có màu tím nhạt.
Đáp án: A
Câu 303: Có 3 bình đựng riêng biệt các khí: N2, O2, NH3, HCl. Làm thế nào để nhận ra bình chứa khí NH3 và HCl ?(chương 8/ bài 41/chung/mức 2)
A. Dùng giấy quỳ ẩm.
B. Dùng mẫu than đang cháy dở.
C. Dẫn vào nước vôi trong.
D. Dẫn vào dung dịch H2SO4.
Đáp án: A
Câu 304: Chọn phát biểu sai (chương 8/bài 40/chung/ mức 2)
A. CO32- không tồn tại trong dung dịch bazơ.
B. BaSO4 là kết tủa màu trắng.
C. Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ.
D. Thuốc thử đặc trưng của ion Cu2+ là dung dịch NH3.
Đáp án: A
Câu 305: Cho hỗn hợp khí X gồm N2, NO, NH3, hơi nước đi qua bình chứa P2O5 dư , phản ứng hoàn toàn thì còn lại hỗn hợp khí Y chỉ gồm 2 khí , 2 khí đó là (chương 8/bài 41/chung/mức 2)
A. N2 và NO.
B. NO và NH3.
C. NH3 và hơi nước.
D. N2 và NH3.
Đáp án: A
Câu 306: Số gam SO2 cần sục vào 300 ml dung dịch Br2 2M để làm mất màu hoàn toàn dung dịch này là (chương 8/bài 41/chung/mức 2)
A. 38,4 gam.
B. 3,84 gam.
C. 7,68 gam.
D. 76,8 gam
Đáp án: A
Câu 307: Trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,05M và HCl aM cần phải dùng hết 300 ml dung dịch NaOH 0,06 M. Giá trị của a là (chương 8/bài 51/chung/mức 2)
A. 0,08 M.
B. 0,18 M.
C. 0,09 M.
D. 0,15 M
Đáp án: A
Câu 308: Để phân biệt: Fe, FeO, Fe2O3 bằng phương pháp hóa học có thể dùng (chương 8/bài 40/chung/mức 2)
A. H2SO4 đặc, nguội.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch CuSO4.
D. HNO3 loãng.
Đáp án: A
Câu 309: Trong dung dịch X có chứa đồng thời các cation Na+, Ag+, Al3+, Ba2+ và chỉ chứa một loại anion. Anion đó là (chương 8/bài 40/chung/mức 1)
A. NO3-
B. PO43-.
C. SO42-.
D. OH-.
Đáp án: A
Câu 310: Có 3 dung dịch riêng biệt (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4. Hóa chất dùng để phân biệt các dung dịch trên là(Chương 8/ bài 40/chung/mức2)
A. Ba(OH)2.
B. KNO3.
C. BaCl2.
D. NaOH.
Đáp án: A
Câu 311: Cho 20 ml dung dịch muối trung hòa của Ca2+ tác dụng với dung dịch K2CO3 dư , kết tủa thu được nung tới khối lượng không đổi được 1,12 gam chất rắn. Nồng độ mol của Ca2+ trong dung dịch ban đầu là (chương 8/bài 40/chung/mức 2)
A. 1,0 M.
B. 0,5 M.
C. 0,8 M.
D. 1,2 M.
Đáp án: A
Câu 312: Để nhận biết 3 axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là (chương 8/bài 40/chung/mức 2)
A. Cu
B. Al.
C. Fe2O3.
D. Fe.
Đáp án: A
Câu 313: Nếu chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch đựng trong các bình riêng mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, FeCl2, FeCl3 và Al(NO3)3 thì nên dùng dung dịch (chương 8/ bài 40/chung/mức 2)
A. Ba(OH)2.
B. NH3.
C. AgNO3.
D. NaOH.
Đáp án: A
Câu 314: Có 5 bình mất nhãn chứa riêng biệt SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm có thể nhận ra bình (chương 8/ bài 41/ chung/ mức2)
A. N2.
B. NH3.
C. CH3NH2.
D. SO2.
Đáp án: A
Câu 315: Cho m gam muối cacbonat của kim lọai M tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp X gồm 2 khí. Biết tỉ khối của X so vơi H2 bằng 22,3. Hai khí trong X là (chương 8/ bài 40 / chung/ mức 3)
A. CO2, NO2.
B. NO, NO2.
C. CO2, NO.
D. CO2, N2O.
Đáp án: A
Câu 316: Có 3 khí không màu đựng trong ba bình kín là CO2, SO2, HCl. Để nhận biết ba khí trên ta có thể dùng các thuốc thử là (chương 8/bài 41/chung/mức 2)
A. nước Br2 và Ca(OH)2.
B. dung dịch AgNO3.
C. nước Br2.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Đáp án: A
Câu 317: Ngâm một miếng Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl rồi tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch X vào thấy có một khí không màu, hóa nâu trong không khí bay ra và dung dịch có màu xanh. X là (chương 8/ bài 40 / chung/ mức 2)
A. NaNO3.
B. NH4Cl
C. NaCl
D. NH4HSO4
Đáp án: A
Câu 318: Một dung dịch X chứa các ion Fe3+ (0,01 mol), Fe 2+ (a mol), Cu 2+ (0,02 mol), NO3- (0,1 mol). Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 0,05 M. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc) không màu duy nhất hóa nâu trong không khí. Giá trị của V là (giả sử H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc) (chương 8/bài 40/chung /mức 3)
A. 0,056.
B. 0,336.
C. 0,112.
D. 0,224.
Đáp án: A
Câu 319: Trong số các khí N2, HCl, CH3NH2, O2 thì có bao nhiêu khí tạo “khói trắng” khi tiếp xúc với khí NH3? (chương 8/ bài 41/chung/ mức 2)
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Câu 320: Có các ống nghiệm chứa các dung dịch: FeCl2, FeCl3, CuCl2, AlCl3.Chỉ dùng dung dịch NH3 có thể nhận biết được những ống nghiệm nào trong số những ống nghiệm trên? (chương 8/bài 40/chung/mức 3)
A. Nhận biết được tất cả các dung dịch.
B. FeCl3, CuCl2, AlCl3.
C. CuCl2, AlCl3.
D. FeCl2, FeCl3,CuCl2.
Đáp án: A
Câu 321: Để phân biệt các dung dịch Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 tốt nhất nên dùng thuốc thử là (chương 8/bài 40/chung/mức 1)
A. dung dịch Ba(OH)2
B. dung dịch NH3.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch HCl.
Đáp án: B
Câu 322: Thuốc thử dùng để nhận biết anion nitrat là (chương 8/bài 40/chung/mức1)
A. bột Cu và dung dịch H2SO4 loãng.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch H2O2.
D. dung dịch BaCl2.
Đáp án: A
Câu 323: Để phân biệt khí SO2 và khí H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây? (chương 8/ bài 41/chung/mức 1)
A. dung dịch KMnO4.
B. dung dịch CuCl2.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Câu 324: Để nhận biết ion amoni trong dung dịch ta dùng thuốc thử đơn giản nhất là (chương 8/ bài 40/chung/mức 1)
A. dung dịch H2S
B. nước vôi trong. O4
C. dung dịch NH3
D. dung dịch HNO3
Đáp án: B
Câu 325: Cho lượng dư Cl2 và NaOH vào dung dịch chỉ chứa một loại cation. Dung dịch sau phản ứng có màu vàng, cation đó là (chương 8/bài 40/chung/mức 1)
A. Cr3+
B. Fe3+
C. Fe2+
D. Al3+
Đáp án: A
Câu 326: Cho 0,2 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và H2SO4 2M (loãng). Hiện tượng quan sát được là: (chương 8/bài 40/chung/mức 3)
A. có khí bay lên.
B. có khí bay lên và có kết tủa màu xanh.
C. có kết tủa.
D. có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan.
Đáp án: A
Câu 327: Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3−. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là (chương 8/bài 40/chung /mức 2)
A. 2a+2b = c+d.
B. a+b = c+d.
C. 3a+3b = c+d.
D. 2a+c = b+d.
Đáp án: A
Câu 328: Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết các ion Cl−, Br−, I− trong dung dịch ? (chương 8/bài 40/chung/mức 1)
A. NaOH.
B. AgNO3.
C. Ba(OH)2.
D. Ba(NO3)2
Đáp án: B
Câu 329: Trung hòa 30 ml dung dịch H2SO4 xM đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Giá trị của x là (chương 8/bài 51/chung/mức 2)
A. 0,05.
B. 0,04.
C. 0,02.
D. 0,03.
Đáp án: A
Câu 330: Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+, Ca2+ và HCO3- thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm (chương 8/bài 40/chung/mức 2)
A. MgO và CaO.
B. MgCO3 và CaCO3
C. MgCO3 và CaO.
D. MgO và CaCO3.
Đáp án: A
Câu 331: Ion CO32- tác dụng được với tất cả các ion trong nhóm nào dưới đây? (chương 8 /bài 40/chung/mức 2).
A. H+, Al3+, Ca2+, Fe2+.
B. H+, Ca2+, K+, Mg 2+.
C. H+, Al3+, Ba2+, K+.
D. H+, Ca2+,Ba2+, K+.
Đáp án: A
Câu 332: Để nhận ra ba chất ở dạng bột là Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn chỉ cần một thuốc thử là (chương 8/ bài 40/ chung/ mức 3)
A. dung dịch NaOH.
B. H2O.
C. NaCl.
D. dung dịch HCl.
Đáp án: A
Câu 333: Trung hòa 50 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 75 ml dung dịch NaOH 0,05M. Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là (chương 8/bài 51/chung/mức 2)
A. 0,075M.
B. 0.75M.
C. 0,025M.
D. 0,001M.
Đáp án: A
Câu 334: Khi cho Ba đến dư vào các dung dịch : NaHCO3 (dung dịch 1), CuSO4 (dung dịch 2), (NH4)2SO4 (dung dịch 3), Al(NO3)3 (dung dịch 4). Dung dịch tạo kết tủa sau phản ứng là (chương 8 /bài 40/chung/mức 3)
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (2).
Đáp án: A
Câu 335: Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế từ CaCO3 và dung dịch HCl thường bị lẫn khí hiđro clorua và hơi nước. Để thu được CO2 gần như tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua hai bình đựng các dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây? (chương 8/bài 40 /chung/mức 3)
A. NaHCO3, H2SO4 đặc.
B. NaOH, H2SO4 đặc.
C. KOH, NaCl.
D. Ca(OH)2, Na2CO3.
Đáp án: A
style='font-size:16.0pt'>KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ KIM LOẠI
Câu 336: Cho các chất NaHCO3, Na2CO3, CaO, Al, CH3COONH4, NH2-CH2-COOH, NaHSO4, Sn(OH)2 số chất có tính lưỡng tính là (kim loại/tổng hợp/chung/mức 1)
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án: A
Câu 337: Có các dung dịch NaCl, FeCl3, MgCl2, AlCl3, CuCl2, CrCl3. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch (kim loại/tổng hợp/chung/mức 2)
A. H2SO4 loãng
B. BaCl2
C. AgNO3
D. NaOH
Đáp án: D
Câu 338: X là hỗn hợp gồm ZnO, FeO, Fe3O4, Cr2O3, Al2O3. Hòa tan X trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chât rắn Z. Z là (kim loại/tổng hợp/chung /mức 1)
A. Fe2O3.
B. FeO, Fe3O4.
C. ZnO, FeO.
D. ZnO, Fe2O3, Cr2O3.
Đáp án: A
Câu 339: Cho hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất X và chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 dư được dung dịch Z (không chứa muối amoni). X và muối tan trong Z có thể là (kim loại/tổng hợp/chung/mức 3)
A. X: Cu(NO3)2 ; Z: Fe(NO3)3.
B. X: Fe(NO3)3 ; Z: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C. X: Fe(NO3)2 ; Z: Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
D. X: Fe(NO3)2 ; Z: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Đáp án: C
Câu 340: X là hỗn hợp gồm x mol Ag, y mol Cr, z mol Au. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 nóng, dư thu được t mol hỗn hợp khí NO và NO2. (dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là (kim loại/tổng hợp/chung/mức 3)
A. ( x + 3y + t )
B. ( x + 3y + 3z + t )
C. ( 2x + 3y + 2t )
D. ( 2x + 3y + 3z +2t )
Đáp án: A
Câu 341: Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng tạo thành dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 10,2 gam chất rắn. Khối lượng của Cu trong X là (kim loại/tổng hợp /chung /mức 3)
A. 1,2
B. 0,6
C. 3,2
D. 1,6
Đáp án: B
Câu 342: X là hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 4 gam Fe2O3 . Hòa tan X trong dung dịch H2SO4 loãng dư, được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là (kim loại/tổng hợp/chung/mức 3)
A. 300
B. 30
C. 200
D. 20
Đáp án: D
Câu 343: X là hỗn hợp gồm Na, K, Ca, Ba, Mg. Cho X vào nước thu được dung dịch B và 448 ml H2 (đkc). A là dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,06M và H2SO4 0,02M. Thể tích A để trung hòa hết B và khối lượng Al tan vừa hết trong dung dịch B lần lượt là (kim loại/tổng hợp/chung /mức 3)
A. 400 ml và 1,08 gam
B. 200 ml và 1,08 gam
C. 400 ml và 2,16 gam
D. 200 ml và 2,16 gam
Đáp án: A
Câu 344: Dung dịch A chứa hai axit HCl và HNO3. Thêm từ từ Zn kim lọai vào dung dịch A cho tới khi ngừng thoát khí, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của kẽm và hỗn hợp khí D gồm 0,015 mol N2O, 0,1 mol NO, 0,1 mol H2. Khối lượng Zn bị hòa tan là (kim loại /tổng hợp/chung /mức 3)
A. 10,025 gam
B. 20,15 gam
C. 24,375 gam
D. 48,75 gam
Đáp án: B
Câu 345: Cho phản ứng Fe2(SO4)3 + Cu style='font-family:Symbol'>® 2FeSO4 + CuSO4. Phản ứng này chứng tỏ (chương 5/ bài 18/chung/mức 2)
A. tính khử của Cu mạnh hơn Fe2+.
B. tính oxi hóa của Cu mạnh hơn Fe2+.
C. tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Fe2+.
D. tính khử của Fe3+ mạnh hơn Cu.
Đáp án: A
Câu 346: Cho lá Zn vào dung dịch X, khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng lá Zn giảm so với ban đầu. X là (chương 5/bài 18/chung/mức 3)
A. CuCl2.
B. AgNO3.
C. MgSO4.
D. Pb(NO3)2.
Đáp án: A
Câu 347: Chọn câu đúng (chương 5/bài 18/chung/mức 2)
A. Cu không tan trong dung dịch FeCl3.
B. Fe không tan trong dung dịch CuCl2.
C. Cu tan trong dung dịch FeCl2.
D. Fe tan trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2.
Đáp án: D
Câu 348: Chọn phương trình phản ứng viết đúng (chương 5/bài 18/chung/mức 2)
A. Ba + CuSO4 (dd) BaSO4 + Cu
B. Fe(NO3)2 (dd) + AgNO3 (dd) Fe(NO3)3 + Ag
C. 2Al + 3MgCl2 (dd) 2AlCl3 + 3Mg
D. Fe + PbSO4 FeSO4 + Pb
Đáp án: B
Câu 349: Hòa tan hết 3,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 thu được 16,84 gam muối sunfat. Cho lượng muối này tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là (chương 5/bài 18/chung/mức 3)
A. 27,96 gam.
B. 23,30 gam.
C. 18,64 gam.
D. 32,62 gam.
Đáp án: D
Câu 350: Hòa tan hoàn toàn 8,125 gam kim loại R trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,875 gam. Kim loại R là (chương 5/ bài 18/chung/mức 3)
A. Al.
B. Ca.
C. Mg.
D. Zn.
Đáp án: D
Câu 351: Điều chế Na từ NaCl người ta sử dụng phương pháp (chương 5/ bài 21/chung/mức 1)
A. nhiệt luyện.
B. thủy luyện.
C. điện phân nóng chảy.
D. điện phân dung dịch.
Đáp án: C
Câu 352: Dẫn một luồng khí CO dư qua hỗn hợp X chứa Al2O3, Fe2O3, MgO, CuO nung nóng. Phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp (chương 5/bài 21/chung/mức 2)
A. MgO, Al2O3, Fe2O3, Cu.
B. MgO, Al2O3, Fe, Cu.
C. MgO, Al, Fe, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu.
Đáp án: B
Câu 353: Để phân biệt dung dịch NaHCO3 và dung dịch Na2CO3 người ta dùng (chương 6/bài 25/chung/mức 2)
A. quì tím.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch CaCl2.
D. dung dịch NaOH.
Đáp án: C
Câu 354: Hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là (chương 6/bài 25/chung/mức 3)
A. 42,3 gam.
B. 56,7 gam.
C. 28,6 gam.
D. 36,9 gam.
Đáp án: D
Câu 355: Phản ứng được dùng để giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong các hang động là (chương 6/bài 26/chung/mức 1)
A. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaHCO3
B. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
D. CaO + CO2 CaCO3
Đáp án: B
Câu 356: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 style='font-family:Symbol'>® X ® Y® CaCO3. Chất X và chất Y lần lượt là (chương 6/bài 26/chung/mức 2)
A. CaCl2 và CaO.
B. CaO và CaCl2.
C. Ca(NO3)2 và CaCl2.
D. Ca(NO3)2 và CaO.
Đáp án: B
Câu 357: Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3 thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là (chương 6/bài 26/chung/mức 3)
A. 31,0.
B. 22,2.
C. 17,8.
D. 25,8.
Đáp án: B
Câu 358: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 thì (chương 6/bài 27/chung/mức 1)
A. tại cực âm xảy ra sự khử ion Al3+ thành Al.
B. tại cực âm xảy ra sự oxi hóa Al3+ thành Al.
C. tại cực dương xảy ra sự khử ion Al3+ thành Al.
D. tại cực dương xảy ra sự oxi hóa Al3+ thành Al.
Đáp án: A
Câu 359: Có 3 mẫu hợp kim: Fe-Al; K-Na; Cu-Mg. Để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên thì dùng dung dịch (chương 6/bài 27/chung/mức 2)
A. NaOH dư.
B. HCl dư.
C. H2SO4 loãng dư.
D. MgCl2, dư.
Đáp án: A
Câu 360: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là (chương 7/bài 31/ chung/mức 3)
A. 2,8.
B. 5,6.
C. 8,4.
D. 4,2.
Đáp án: A
Câu 361: Cho phản ứng : Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2. Phản ứng này chứng tỏ Fe2O3 (chương 7/bài 33/chung/mức 1)
A. là oxit bazơ.
B. là oxit axit.
C. có tính khử.
D. có tính oxi hóa.
Đáp án: D
Câu 362: Hợp chất không có tính lưỡng tính là (chương 7/bài 34/chung/mức 1)
A. NH4HCO3.
B. CH3COONH4
C. Ca(HCO3)2.
D. Al2(SO4)3.
Đáp án: D
Câu 363: Phản ứng nào sau đây hợp chất crom (II) không thể hiện tính khử? (chương 7/bài 34/ chung/mức 1)
A. 4CrO + O2 2Cr2O3
B. 4Cr(OH)2 + 2H2O + O2 4Cr(OH)3
C. 4CrCl2 + 4HCl + O2 4CrCl3 + 2H2O
D. CrO + 2HCl CrCl2 + H2O
Đáp án: D
style='font-size:14.0pt;color:black'>CHƯƠNG 9:
style='font-size:14.0pt;color:black'>HÓA HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
style='color:black'>
style='color:black'>Câu 364: Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là vấn đề môi trường toàn cầu. Một trong những nguyên nhân của hiện tượng này là do (chương 9/bài 45/chung/ mức 1)
style='color:black'>A. các khí thải CO2, SO2.
style='color:black'>B. chất thải CFC do con người gây ra.
style='color:black'>C. tia cực tím.
style='color:black'>D. các hợp chất hữu cơ.
style='color:black'>Đáp án: B
Câu 365: SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường, vì SO2 là chất khí (chương 9/bài 45/chung/ mức 1)
A vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
B. mùi hắc.
C. độc, gây ra hiện tượng mưa axit.
D. dễ bị phân hủy.
style='color:black'>Đáp án: C
Câu 366: Khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là (chương 9/bài 45/chung/mức 1)
A. CO2
B. CO
C. Cl2
D. N2
Đáp án: A
Câu 367: Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn, vì vậy bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày ? (chương 9/bài 45/chung/mức 1)
A. Ozon là một khí độc.
B. Ozon dễ tan trong nước hơn oxi.
C. Ozon có tính oxi hoá mạnh, sát trùng cao.
D. Ozon có tính tẩy màu.
Đáp án: C
Câu 368: Một trong những nguyên nhân làm suy giảm tầng ozon là do (chương 9/bài 45/chung/ mức 1)
A. Khí thải freon là chất sinh hàn, được dùng trong tủ lạnh, máy điều hòa,...
B. Do khí thải các nhà máy như SO2, H2S.
C. Do nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên
D. Do hiện tượng mù quang hóa
Đáp án: A
Câu 369: Trong các loại máy điều hòa trước kia, ta thấy chúng thường sinh ra một loại khí rất nguy hiểm có khả năng làm tăng nhanh quá trình thủng tầng ozon. Đó là khí gì ? (chương 9/bài 45/chung/mức 1)
A. CFC.
B. CSC.
C. CS2.
D. CF2.
Đáp án: A
Câu 370: Ozon là chất cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì ozon (chương 9/bài 45/chung/ mức 1)
A. làm cho trái đất ấm hơn.
B. hấp thụ các bức xạ tử ngoại (tia cực tím).
C. ngăn ngừa khí oxi thoát khỏi trái đất.
D. phản ứng với Cl2 để tạo khí freon.
Đáp án: B
Câu 371: Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl2. Hãy chọn chất tốt nhất để loại bỏ nó (chương 9/bài 45/chung/mức 1)
A. bột nhôm (phun).
B. dung dịch NaOH (phun).
C. thả khí NH3 (hơi dư).
D. dung dịch Ca(OH)2.
Đáp án: C
Câu 372: Một loại nước thải bị ô nhiễm bởi các ion kim loại nặng Pb2+, Cu2+, Fe3+, Mn2+. Hãy chọn chất tốt nhất để loại bỏ các ion trên (chương 9/bài 45/chung/mức 2)
A. NaOH dư.
B. Nước vôi trong.
C. H2S.
D. H2SO4.
Đáp án: B
style='text-decoration:none'>
Câu 373: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí khí tạo thành tốt nhất là nút ống nghiệm bằng bông (chương 9/bài 45/chung/mức 2)
A. khô.
B. tẩm nước.
C. tẩm cồn.
D. dung dịch NaOH.
Đáp án: D
Câu 374: Có các cation kim loại sau : K+, Pb2+, As3+, Mg2+, Hg2+. Những cation có độc tính cao đối với người và động vật là (chương 9/bài 43, 44, 45/chung/mức 1)
A. Pb2+, As3+, Mg2+.
B. Pb2+, As3+, K+
C. As3+, Mg2+, Hg2+.
D. Pb2+, As3+, Hg2+.
Đáp án: D
Câu 375: Phát biểu không đúng là (chương 9/bài 43, 44, 45/chung /mức 1)
A. Không khí sạch chứa 78%N2, 21%O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
B. Nước ô nhiễm thường chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, chất độc hoá học …
C. Khí CO rất độc và không cháy, nếu trong không khí nồng độ CO vượt quá mức cho phép con người bị ngộ độc và tử vong.
D. << Hiệu ứng nhà kính>> gây ra do sự tăng nồng độ CO2, NO2, CH4, O3, CFC …làm cho nhiệt độ của trái đất nóng lên.
Đáp án: C
Câu 376: Chì và các hợp chất chì rất độc đối với người và động vật. Ví dụ như hợp chất tetrametyl chì có công thức phân tử là (chương 9/bài 43, 44, 45/chung/mức 2)
A. Pb(CH3)4.
B. Pb(C2H5)4.
C. Pb[CH(CH3)2]2.
D. Pb(CH3)2.
Đáp án: A
Câu 377: Những nhà máy nào sau đây không gây ra ô nhiễm không khí? (chương 9/bài 43, 44, 45/chung /mức 1)
A. Nhà máy sản xuất xi măng
B. Nhà máy sản xuất gạch ngói
C. Nhà máy thủy điện
D. Nhà máy sản xuất đất đèn
Đáp án: C
Câu 378: Để nhận biết nguồn nước ô nhiễm có chứa các ion kim loại nặng Pb2+, Cd2+, Mn2+. Người ta có thể dùng (chương 9/bài 43, 44, 45/chung/mức 2)
A. CaCl2
B. Na2S
C. Na2SO4
D. quỳ tím
Đáp án: B
Câu 379: Nicotin có nhiều trong cây thuốc lá. Khi hút thuốc lá, nicotin đi vào phổi, thấm vào máu. Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. Nicotin chứa (C, H, N) trong đó chứa 17,28% N. Biết khối lượng mol nicotin là 162. Nicotin có công thức phân tử là (chương 9/bài 43, 44, 45/chung/mức 3)
A. C10H14N2.
B. C10H12N2.
C. C9H12N3.
D. C11H16N.
Đáp án: A
Câu 380: Cafein (C8H10N4O2) có nhiều trong hạt cà phê, lá chè. Cafein với lượng nhỏ gây kích thích thần kinh. Nếu dùng cafein quá mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Tìm phát biểu không đúng về phân tử cafein, (chương 9/bài 43, 44, 45/chung/mức 3)
A. Cafein có công thức đơn giản nhất là C4H5N2O.
B. Phân tử cafein chứa 28,86% nitơ về khối lượng.
C. Cafein có khối lượng mol phân tử là 194 gam.
D. Phân tử cafein chứa 8,24% oxi về khối lượng.
Đáp án: D
style='font-size:16.0pt'>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ II
style='font-size:16.0pt'>MÔN HÓA HỌC LỚP 12
style='font-size:16.0pt'>RIÊNG CHUẨN
style='font-size:16.0pt'>
Câu 1: Chất đóng vai trò oxi hóa trong phản ứng Al + NaOH + H2O →NaAlO2 +H2 là (chương 6/bài 27 +29/riêng chuẩn/mức 1)
A. Al
B. H2O
C. NaOH
D. NaAlO2
Đáp án: B
Câu 2lang=PT-BR>: Cho hỗn hợp X gồm Na và Al với tỉ lệ mol 1: 2 vào nước dư khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc) và m gam chất rắn B. Giá trị của m là (chương 6/bài 27 +29/riêng chuẩn/mức 3)
A. 5,4
B. 2,7
C. 6,3
D. 8,1
Đáp án: A
Câu 3: Cho dung dịch chứa a mol canxi aluminat tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện cần và đủ để thu được lượng kết tủa cực đại là: (chương 6/bài 27 +29/ riêng chuẩn/mức 2)
A. blang=PT-BR> 8a
B. b lang=PT-BR> 2a
C. b = 2a
D. b = a
Đáp án: C
Câu 4: Hòa tan V lít khí HCl (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dich X. Cho X tác dụng với dung dịch có 0,1 mol NaAlO2. Để thu được lượng kết tủa cực đại thì giá trị của V là (chương 6/bài 27 +29/riêng chuẩn/mức 3)
A. 15,68
B. 16,58
C. 11,2
D. 8,96
Đáp án: A
Câu 5: Cho 56,7 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch axit HNO3 loãng dư, thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp ba khí N2, N2O, NO có số mol bằng nhau (không tạo NH4NO3). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là (chương 6/ bài 27 +29 /riêng chuẩn/mức 3)
A. 7,5 mol
B. 7,8 mol
C. 8,7 mol
D. 5,7 mol
Đáp án: B
style='font-size:4.0pt'>
Câu 6lang=PT-BR>: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là (chương 7/bài 31/riêng chuẩn/mức 3)
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Al
Đáp án: A
Câu 7lang=PT-BR>: Cho thanh Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng thanh sắt sẽ (chương 7/ bài 31/ riêng chuẩn/mức 3)
A.tăng 1,6 gam
B. giảm 1,6 gam
C. tăng 12,8 gam
D.giảm 11,2 gam
Đáp án: A
Câu 8lang=PT-BR>: Hòa tan 11gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư, phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí NO (đktc) (NO là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Fe có trong hỗn hợp là (chương 7/ bài 31/ riêng chuẩn/mức 3)
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 5,4 gam
D. 2,8 gam
Đáp án: A
Câu 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là (chương 6 /bài 25 /riêng chuẩn /mức 3)
A. 1,0
B. 1,5
C. 0,3
D. 0,5
Đáp án: D
Câu 10:lang=PT-BR> Cho m gam K vào 500 ml dung dịch HCl 0,2M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần vừa hết 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị m và V là
(chương 6/bài 25/ riêng chuẩn/mức 3)
A. 4,68 và 1,344
B. 4,68 và 0,224
C. 3,90 và 1,344
D. 3,90 và 0,224
Đáp án: A
Câu 11lang=FR>: Cho 174 gam hỗn hợp hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm M vào dung dịch HCl có dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 3M. Kim loại kiềm M là (chương 6/bài 25 /riêng chuẩn/mức 3)
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Đáp án: B
Câu 12lang=PT-BR>: Cho 3,1 gam oxit kim loại hoá trị I tác dụng với nước dư được dung dịch A. Nếu cho A tác dụng với 95 ml dung dịch HCl 1M thấy dung dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím. Nếu cho A tác dụng với 55 ml dung dịch HCl 2M thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím. Công thức oxit kim loại đã dùng là (chương 6/bài 25/riêng chuẩn/mức 3)
A. Li2O
B. Na2O
C. K2O
D. Cs2O
Đáp án: B
Câu 13style='letter-spacing:-.2pt'>: Nung quặng đolomit (CaCO3.MgCO3) được chất rắn X. Cho X vào một lượng nước dư, tách lấy chất không tan cho tác dụng hết với axit HNO3, cô cạn rồi nhiệt phân hoàn toàn muối sẽ thu được (chương 6/bài 26/riêng chuẩn/mức 3)
A. Ca(NO2)2.
B. MgO.
C. Mg(NO3)2.
D. Mg(NO2)2.
Đáp án: B
Câu 14: Cho hỗn hợp ba muối ACO3, BCO3, XCO3 tan trong dung dịch HCl 1M vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Số ml dung dịch HCl 1M đã dùng là (chương 6/bài 26/riêng chuẩn/ mức 3)
A. 200
B. 300
C. 400
D. 150
Đáp số: C
Câu 15: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được là (chương 6/bài 26/riêng chuẩn/mức 2)
A. 43,9 gam.
B. 43,3 gam.
C. 44,5 gam.
D. 34,3 gam.
Đáp số: B
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc). Công thức của NxOy là (chương 7/bài 32/riêng chuẩn /mức3 )
A. NO
B. N2O
C. NO2
D. N2
Đáp án: A
Câu 17. Hoà tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Y và 2,54 gam chất rắn Z. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là (chương 7/ bài 32/riêng chuẩn/mức 2 )
A. 3,99 gam
B. 33,25 gam
C. 31,45 gam
D. 3,145 gam
Đáp án: C
Câu 18: Trộn 5,4 gam bột Al với 4,8 gam bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng chất rắn sau phản ứng là lang=IT>(chương 7/bài 32/riêng chuẩn/mức 2 )
A. 6,2 gam
B. 10,2 gam
C. 12,8 gam
D. 11,8 gam
Đáp án: B
Câu 19: Trong các chất dưới đây, chất có thể oxi hóa Fe thành Fe3+ là lang=IT>(chương 7/bài 32/riêng chuẩn/mức 1 )
A. HCl
B. H2SO4 loãng
C. FeCl3
D. Hg(NO3)2
Đáp án: D
Câu 20: Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là: (chương7/bài 32/riêng chuẩn/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 9,72 gam
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 7,92 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 8,64 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 6,84 gam
Đáp án: A
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 2,81gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là: (tổng hợp/riêng chuẩn/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 6,81 gam
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 4,81 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 3,81 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 5,81 gam
Đáp án: A
Câu 22: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất không xảy ra phản ứng là (tổng hợp/riêng chuẩn/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> CuCl2 + H2S
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> FeCl2 + H2S
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> FeCl3 + H2S
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> PbCl2 + H2S
Đáp án: B
Câu 23: Hỗn hợp A gồm ba chất rắn là NaOH, NaHCO3, Na2CO3 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Hòa tan A vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch B thu được 7,88 gam kết tủa . Số mol NaOH trong A là (tổng hợp/riêng chuẩn/mức 3)
A. 0,05
B. 0,02
C. 0,01
D. 0,03
Đáp án: C
Câu 24: 0,06 mol CO2 hấp thụ vừa đủ trong dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa sinh ra là (tổng hợp/riêng chuẩn/mức 2)
A. 3,94 gam
B. 5,91 gam
C. 7,88 gam
D. 9,85 gam
Đáp án: C
Câu 25: Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được là: (tổng hợp/riêng chuẩn/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 3,36 gam
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 3,63 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 4,36 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 4,63 gam
Đáp án : A
Câu 26: Cho các hợp chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số hợp chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng là (chương 7/bài 32/riêng chuẩn/mức 2)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: B
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng FeO có trong hỗn hợp là (chương 7/bài 32/ riêng chuẩn/ mức 3)
A. 10,8 gam.
B. 8,4 gam.
C. 10,0 gam.
D. 7,2 gam.
Đáp án: D
Câu 28: Cho 4,64 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là (chương 7/bài 32/riêng chuẩn/mức 3)
A. 0,16.
B. 0,08.
C. 0,32.
D. 0,24.
Đáp án: A
Câu 29: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và Cu ở dạng bột. Để thu được Cu kim loại, có thể dùng dung dịch (chương 7/bài 33/riêng chuẩn/mức 2)
A. Cu(NO3)2 dư.
B. FeCl3 dư.
C. FeSO4 dư.
D. MgSO4 dư.
Đáp án: A
Câu 30: Nếu dùng FeS có lẫn Fe cho tác dụng với dung dịch HCl loãng để điều chế H2S thì trong H2S có lẫn tạp chất là (chương 7/bài 33/riêng chuẩn/mức 2)
A. SO2.
B. S.
C. H2.
D. SO3.
Đáp án: C
Câu 31: Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Phương trình phản ứng đúng là (chương 7/ bài 40/riêng chuẩn/mức 2)
A. Fe + 2HNO3 ® Fe(NO3)2 + H2
B. 2Fe + 6HNO3 ® 2Fe(NO3)3 + 3H2
C. Fe + 4HNO3 ® Fe(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
D. Fe + 6HNO3 ® Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Đáp án: D
Câu 32: Hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, phản ứng xong thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan. Chất tan đó là (chương 7/bài 42/riêng chuẩn/mức 2)
A. Fe(NO3)3.
B. Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2.
D. HNO3.
Đáp án: C
Câu 33: Cho các oxit sau : Na2O, MgO, Cr2O3, CaO, CrO3, Al2O3 lần lượt tác dụng với nước. Số hợp chất tác dụng được với nước là (chương 7/bài 34 (crom và hợp chất crom)/riêng chuẩn/ mức 2).
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án: B
Câu 34: Cho CrO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X (chương 7 / bài 34 (crom và hợp chất crom)/riêng chuẩn/mức 2).
A. có màu da cam.
B. có màu vàng.
C. HCrO4 và H2SO4.
D. HCrO2 và H2SO4.
Đáp án: A
Câu 35: Cho 1,42 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cr, Zn tác dung với dung dịch HCl dư có đun nóng thu được 0,08 gam khí H2. Mặt khác 1,42 gam X tác dụng với Cl2 dư có đun nóng thu được 4,4375 gam hỗn hợp muối. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của Cr trong hỗn hợp X là (chương 7/bài 34/riêng chuẩn/mức 3)
A. 28,3%.
B. 18,3%.
C. 36,6%.
D. Không xác định được.
Đáp án: B
Câu 36: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là (chương 7/bài 34 (crom và hợp chất crom)/riêng chuẩn /mức 3)
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Đáp án: A
Câu 37: X và Y là hai muối không phản ứng với nhau; X và Y đều không phản ứng với Cu, nhưng hỗn hợp X và Y thì phản ứng được với Cu. X và Y có thể là (chương 7/bài 35/riêng chuẩn /mức 2)
A. NaNO3, KHSO4.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. KNO3, NaHCO3.
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2
Đáp án: A
Câu 38: X là hỗn hợp gồm amol Cu, b mol CuO, cmol CuCO3, d mol Cu(OH)2. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch Y, Y tác dụng với dung dịch chứa e mol NaOH thì thu được lượng kết tủa tối đa. Giá trị của e là (chương 7/bài 35/riêng chuẩn/mức 2)
A. 2(a+b+c+d)
B. 2(a+b+c)
C. 2(b+c+d)
D. 2(b+c)
Đáp án: C
Câu 39: X là hỗn hợp bột gồm Cu, Ni, Sn, Zn. Cho X vào dung dịch AgNO3 khuấy đều, phản ứng xong được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Kim loại trong Y là (chương 7/bài 35, 36/riêng chuẩn/mức 2)
A. Zn, Ni, Sn
B. Ag, Cu, Ni
C. Zn, Ni, Cu
D. Ag, Cu, Sn
Đáp án: D
Câu 40: Điện phân 500 ml dung dịch CuCl2 x M một thời gian ở anot có 45,44 gam chất tách ra. Lấy dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được kết tủa Y, nung Y đến khối lượng không đổi được 7,2 gam chất rắn. Giá trị của x là (chương 7/bài 35/riêng chuẩn /mức 3)
A. 0,40
B. 1,56
C. 1,60
D. 1,46
Đáp án: D
Câu 41: 41,6 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO3 thu được 24,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 có tỷ khối đối với hidro là 19. M là (chương 7/bài 35,36/riêng chuẩn /mức 3)
A. Cu
B. Zn
C. Ni
D. Pb
Đáp án: B
Câu 42: Cho Ca vào dung dịch NH4HCO3 thấy xuất hiện (chương 8/bài 40 /riêng chuẩn/mức 2)
A. kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.
B. khí mùi khai bay lên.
C. kết tủa trắng.
D. kết tủa trắng sau đó tan dần.
Đáp án: A
Câu 43: Cho Ba vào dung dịch có chứa ion NH4+, K+, CO32-, SO42-. Số phản ứng xảy ra tối đa là (chương 8/bài 40/riêng chuẩn/mức 3)
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Đáp án: A
Câu 44: Để nhận biết ion Fe2+ trong dung dịch ta dùng dung dịch (chương 8/bài 40/riêng chuẩn/mức 2)
A. KOH.
B. NaCl.
C. NaNO3.
D. K2SO4.
Đáp án: A
style='font-size:16.0pt'>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ II
style='font-size:16.0pt'>MÔN HÓA HỌC LỚP 12
style='font-size:14.0pt'>RIÊNG NÂNG CAO
style='font-size:14.0pt'>
Câu 1: Cho 20 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng còn dư 3,2 gam chất rắn không tan. Thể tích khí NO (đktc) thoát ra là (chương 7/bài 40/riêng NC/mức 3)
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 11,2 lít
Đáp án: A
Câu 2: Cho hỗn hợp Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 loãng thu được khí NO và dung dịch chứa (chương 7/bài 40/ riêng NC/mức 3)
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
Đáp án: A
Câu 3: Cho 3,08 gam Fe vào dung dịch chứa 150 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (chương 7/bài 40/riêng NC/mức 3)
A. 16,20 gam
B. 11,88 gam
C. 18,20 gam
D. 17,96 gam
Đáp án: A
Câu 4: Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch (A) có chứa (chương 7/bài 40/ riêng NC/mức 2)
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2 ,HNO3
Đáp án: A
Câu 5: Cho Fe vào dung dịch AgNO3 loãng, dư thu được dung dịch (A) có chứa (chương 7/bài 40/riêng NC/mức 2)
A. Fe(NO3)3, AgNO3
B. Fe(NO3)2, AgNO3
C. Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2
Đáp án: A
style='text-decoration:none'>
Câu 6: Lấy dung dịch có a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO2, thu được đúng 200ml dung dịch X. Trong dung dịch X không còn NaOH và nồng độ của ion CO32- là 0,2 M. a có giá trị là (chương 6/bài 25 /riêng NC/mức 3)
A. 0,10
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,12
Đáp án: A
Câu 7lang=FR>: Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 1,5 lít dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HNO3 có pH = 1. Hai kim loại đó là (chương 6 /bài 25/riêng NC/mức 2)
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Cs
D. Cs và Rb
Đáp án: B
Câu 8lang=PT-BR>: Hòa tan 20 gam K2SO4 vào 150 gam H2O thu được dung dịch A. Tiến hành điện phân dung dịch A đến khi thu được dung dịch K2SO4 15% thì thu được V lít khí thoát ra ở đktc. V có giá trị là (chương 6/bài 25/riêng NC/mức 3)
A. 71,20
B. 44,80
C. 68,44
D. 4,48
Đáp án: C
Câu 9lang=FR>: Cho từ từ (cho đến hết) dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa 0,10 mol Na2CO3, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là (chương 6/bài 25/riêng NC/mức 3)
A. 1,68
B. 2,24
C. 3,36
D. 1,12
Đáp án: D
Câu 10: Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại X và Zn vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 kim loại X thì cần không hết 200 ml dung dịch HCl 0,5 M. X thuộc nhóm IIA. Kim loại X là (chương 6/bài 26/riêng NC/mức 3)
A. Ca
B. Ba
C. Mg
D. Sr
Đáp án: A
Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai muối clorua của hai kim loại hóa trị II. Điện phân nóng chảy hết 15,05 gam hỗn hợp X thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anot và m gam kim loại ở catot. Khối lượng m là (chương 6/bài 26/riêng NC/mức 3)
A. 2,2 gam.
B. 4,4 gam.
C. 3,4 gam.
D. 6 gam.
Đáp án: B
Câu 12: Khi lấy 28,5 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol như trên, thấy khác nhau 15,9 gam. Công thức của hai muối trên là (chương 6/bài 26/riêng NC/mức 3)
A. CaCl2; Ca(NO3)2.
B. CuCl2; Cu(NO3)2.
C. MgCl2; Mg(NO3)2.
D. BaCl2; Ba(NO3)2.
Đáp án: C
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl 1M. Vậy thể tích dung dịch HCl cần dùng là (chương 6/bài 26/riêng NC/mức 3)
A. 50 ml.
B. 100 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Đáp án: D
Câu 14: Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của hai kim loại M và N đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu thêm được 3,36 lít CO2 (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam muối khan. Khối lượng m của hỗn hợp X ban đầu là (chương 6/bài 26/riêng NC/ mức 3)
A. 22,9 gam.
B. 29,2 gam.
C. 35,8 gam.
D. 38,5 gam.
Đáp án: B
Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Sản phẩm khử đó là (chương 7/bài 32/riêng NC/mức3 )
A. SO2
B. S
C. H2S
D. H2
Đáp án: C
Câu 16: Cho 0,1 mol FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 có dư, độ giảm khối lượng dung dịch là: (chương 7/ bài 32/riêng NC/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 6,6 gam
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 14,6 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 17,3 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 10,7 gam
Đáp án: C
Câu 17: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hòan tòan thu được 2,24 lít NO duy nhất ( đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là (chương 7/bài 32/riêng NC/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 2,2 M
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 4,2 M
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 3,2 M
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 1,2 M
Đáp án: C
Câu 18: Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3, thấy thoát ra khí NO (duy nhất). Khi phản ứng hoàn toàn lọc dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là (chương7/bài 32/riêng NC/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 0,56 gam
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 5,6 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 1,12 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 11,2 gam
Đáp án: A
Câu 19: Khi trộn lẫn các dung dịch FeCl3 và dung dịch Na2CO3 thì thấy có kết tủa (chương7/bài 32/riêng NC/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> trắng
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> đỏ nâu
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> đỏ nâu và sủi bọt khí
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> trắng và sủi bọt khí
Đáp án: C
Câu 20: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: (tổng hợp /riêng NC/ mức2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> a = b
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> a = 2b
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> b = 5a
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> a < b < 5a
Đáp án: D
Câu 21: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO. Lượng CO2 sinh ra sau phản ứng hấp thu vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Thể tích dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M cần để hòa tan hết m gam hỗn hợp A là (giả sử H2SO4 điện li hoàn cà hai nấc) (tổng hợp / riêng NC/mức3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 300 ml
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 250 ml
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 200 ml
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 150 ml
Đáp án: C
Câu 22: Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS và S (trong đó số mol FeS bằng số mol S) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích SO2 (duy nhất, đktc) thu được là: (tổng hợp /riêng NC/mức3)
A. 0,784 lit
B. 0,896 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Đáp án: C
Câu 23: Hòa tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân, sau một thời gian thu được 800ml dung dịch có pH= 2 (giả sử H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc). Hiệu suất phản ứng điện phân là ( tổng hợp/riêng NC/mức 2)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 62,5%
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 50%
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 75%
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 80%
Đáp án: B
Câu 24: Cho a mol sắt vào dung dịch chứa b mol AgNO3, phản ứng xong, dung dịch còn lại chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 . Tính thì tỷ số ? (tổng hợp/riêng NC/mức 3)
A.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> = 3
B.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> = 2
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 1 < < 2
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 2 < < 3
Đáp án: D
Câu 25: Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO , Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 260ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư , kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là (chương 7/bài 32/ riêng NC/mức 3)
A. 6 gam
B. 7 gam
C.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 8 gam
D.style='font:7.0pt "Times New Roman"'> 9 gam
Đáp án: C
Câu 26: Hòa tan 2,32 gam Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể bị hòa tan trong X là (chương 7/bài 41/riêng NC/mức 3)
A. 0,32 gam.
B. 0,64 gam.
C. 0,48 gam.
D. 3,2 gam.
Đáp án: B
Câu 27: Cho bột Al dư trộn với 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch có chứa m gam một muối duy nhất. Giá trị của m là (chương 7/bài 42/riêng NC/mức 3)
A. 20
B. 32
C. 40
D. 48
Đáp án: C
Câu 28: Cho các phản ứng:
M + 2HCl MCl2 + H2
MCl2 + 2KOH M(OH)2 + 2KCl
4M(OH)2 + O2 + 2H2O 4M(OH)3
M(OH)3 + NaOH Na[M(OH)4]
Kim loại M là (chương 7/bài 34 /riêng NC/mức 2 )
A. Cr.
B. Al.
C. Fe.
D. Pb.
Đáp án: A
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Công thức của X1 và X3 lần lượt là: (chương 7/bài 34/riêng NC/mức 2).
A. CrCl3, Cr(OH)2
B. CrCl2, Cr(OH)3
C. CrCl2, Na[Cr(OH)4]
D. CrCl3, Na[Cr(OH)4]
Đáp án: C
Câu 30: Có sơ đồ phản ứng: CrO3 + NH3 ® (X) + (Y) + H2O. X và Y lần lượt là (chương 7/ bài 34/riêng NC/mức 2).
A. CrO và N2.
B. Cr2O3 và N2.
C. Cr2O3 và NO.
D. Cr(OH)3 và N2.
Đáp án: B
Câu 31: Có sơ đồ phản ứng sau:
Số phản ứng có thể xảy ra là (chương 7/bài 34 /riêng NC/mức 3)
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: B
Câu 32: Cho dung dịch chứa 0,25 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là a gam. Giá trị a là (chương 7/bài 34/riêng NC/mức 3 )
A. 10,3 gam.
B. 5,15 gam.
C. 8,6 gam.
D. 12,875 gam.
Đáp án: B
Câu 33lang=PT-BR>: Cho dung dịch chứa a mol bari aluminat tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện cần và đủ để không thu được kết tủa là (chương 6/ bài 33, 34, 35/riêng NC/mức 2)
A. b = 6a
B. b = 4a
C. b lang=PT-BR> 8a
D. b lang=PT-BR>a
Đáp án: C
Câu 34lang=PT-BR>: Cho 24,3 gam bột nhôm vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M, khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại. Thể tich khí (đktc) thoát ra là (chương 6/bài 33, 34, 35/riêng NC/mức 3)
A. 5,04 lít
B. 15,12 lít
C. 20,16 lít
D. 22,68 lít
Đáp án: B
Câu 35lang=PT-BR>: Hòa tan hoàn toàn 140,4 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra hỗn hợp ba khí là NO, N2, N2O có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2 (không tạo ra NH4NO3). Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) là:(chương 6/bài 33, 34, 35/riêng NC/mức 3)
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 44,8 lít
D. 67,2 lít
Đáp án: C
style='text-decoration:none'>
Câu 36lang=PT-BR>: Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch nhôm sunfat 0,1M thu được kết tủa Y. Lượng kết tủa Y cực đại khi giá trị của m bằng (chương 6/bài 33, 34, 35/riêng nâng cao/mức 3)
A. 1,59
B. 1,17
C. 1,71
D. 1,95
Đáp án: B
Câu 37lang=PT-BR>: Dung dịch X chứa ion H; 0,02 mol Al3+; 0,01 mol Mg2+ và 0,045 mol SOlang=PT-BR>. Thêm 0,04 mol NaOH và 0,03 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X rồi khuấy đều. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là (chương 6/ bài 33, 34, 35/riêng NC/mức 3)
A. 8,35 gam
B. 1,36 gam
C. 7,57 gam
D. 9,13 gam
Đáp án: A
Câu 38: Có các phát biểu sau: (chương 7/bài 35,36/riêng-nâng cao /mức 3)
(1) Au tan trong hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc tạo hỗn hợp khí H2 và NO.
(2) Zn(OH)2 tan trong dung dịch NH3 do tính có tính lưỡng tính.
(3) AgCl, CuO tan trong dung dịch NH3 do tạo phức.
(4) Có thể hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn, ZnO, Zn(OH)2 trong dung dịch kiềm.
(5) Sn tan trong dung dịch HNO3 loãng tạo hợp chất Sn(IV).
(6) Sn tan trong dung dịch H2SO4 loãng, dư tạo muối Sn(II).
Các phát biểu đúng là:
A. (3), (4), (6)
B. (2), (4), (5)
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Đáp án: A
Câu 39: X là hỗn hợp Al(OH)3, Ag2O, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. Để tách Al(OH)3 ra khỏi hỗn hợp X, người ta cho X vào dung dịch (chương 7/bài 35, 36/riêng-nâng cao /mức 2)
A. HCl dư, sau đó cho dung dịch NaOH dư vào thì Al(OH)3 tách ra.
B. NaOH dư, sau đó cho dung dịch NH3 vừa đủ vào thì Al(OH)3 tách ra
C. NH3 dư, Al(OH)3 không tan tách ra
D. HCl dư, sau đó trung hòa axit dư băng dung dịch kiềm thì Al(OH)3 tách ra.
Đáp án: C
Câu 40: X là hỗn hợp gồn Cu và CuO. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dug dịch HCl 3M. Mặt khác, m gam X cũng tác dụng vừa đủ với 42,875 gam dung dịch H2SO4 80% thu được khí SO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của m là (chương /bài 35,36/riêng NC/mức 3)
A. 12,4
B. 24,8
C. 9,20
D. 18,4
Đáp án: D
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn x gam gam Au trong nước cường toan (vương thủy) thu được NO (duy nhất). Cho toàn bộ lượng NO tiếp xúc với khí oxi vừa đủ được khí Y. Y tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của x là (chương 7/bài 35/riêng NC/mức 3)
A. 0,1970
B. 0,3940
C. 0,5910
D. 0,2955
Đáp án: B
Câu 42: A là dung dịch gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol NaCl. Điện phân dung dịch A (điện cực trơ, màng ngăn xốp ) cho đến khi nước vừa bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng lại. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ x gam ZnO. Giá trị của x là (chương 7/bài 35/riêng NC/mức 3)
A. 4,05
B. 12,15
C. 16,2
D. 8,10
Đáp án: A
Câu 43: Trong cốc có 100 ml dung dịch H2SO4 0,05 M. Thêm vào cốc 1 ít quỳ tím: dung dịch có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 M vào cốc cho tới màu dung dịch trở thành tím. Thể tích dung dịch NaOH đã thêm vào là (chương 8/bài 51/riêng NC/mức 2)
A. 100 ml.
B. 50 ml.
C. 80 ml.
D. 60 ml.
Đáp án: A
Câu 44: Cho dung dịch chứa x gam Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x gam HCl. Dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường (chương 8/bài 51/riêng NC/mức 2)
A. axit.
B. trung tính.
C. bazơ.
D. không xác định được.
Đáp án: A
Câu 45: Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch muối FeCl3 là (chương 8/bài 40/riêng NC/mức 2)
A. có kết tủa màu nâu đỏ và bọt khí thoát ra
B. chỉ có kết tủa màu lục nhạt.
C. chỉ có bọt khí thoát ra.
D. chỉ có kết tủa màu nâu đỏ.
Đáp án: A
Câu 46: Hòa tan a gam FeSO4.5H2O vào nước được dung dịch A. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là (chương 8/bài 52/riêng NC/mức 3)
A. 54,45
B. 1,78
C. 4,89
D. 51,30
Đáp án: A
style='position:relative;z-index:251658240'>lang=FR>
SỐ CÂU THẨM ĐỊNH : 500
SỐ CÂU LOẠI : 30
SỐ CÂU BIÊN TẬP : 470
No comments: