Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh Học



Trang Anh Nam

Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh HT-L1-2013

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Bệnh phênynkêto niệu:

a) Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.
b) Cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin.
c) Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.
d) Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.

Câu 2: Một gen có chiều dài 4080 A0 và có tổng số 3050 liên kết hidro. Gen bị đột biến làm giảm 5 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
a) A = T = 645, G = X = 555. 
b) A = T = 650, G = X = 550.
c) A = T = 550, G = X = 650.     
d) A = T = 555, G = X = 645.

Câu 3: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xuất hiện cây có mạch và động vật di cư lên cạn?
a) Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
b) Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
c) Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
d) Silua thuộc đại Cổ sinh.

Câu 4: Ở trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?
a) Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
b)
Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiu.
c)
Quần thể đang biến động số lượng cá thể.
d)
Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.

Câu 5: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là
a) 3:8
b) 9:256
c) 1:16
d) 27:128

Câu 6: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/abDd × ♂dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể có kiểu gen Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
a) 13,5%
b) 20%
c) 10%.
d) 15%

Câu 7: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng?
a) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
b) CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen
c) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng

d) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn


Câu 8: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xẩy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Aa  ×  Aa, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệ
a) 42,5%
b) 50%
c) 38,75%
d) 45%

Câu 9: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd × ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến về số lượng NST?
a) 12
b) 8
c) 24
d) 16

Câu 10: Cá thể có kiểu gen  giảm phân có hoán vị gen với tần số 28% thì giao tử mang gen AB có tỉ lệ
a) 14% 
b) 28%
c) 22%
d) 11%

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
a) 9,375 %
b) 42,1875 %
c) 14,0625 %.
d) 28,125

Câu 12: Xét các đặc điểm:

(1) Hầu hết là lặn và có hại cho sinh vật.               

(2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.         

(3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.                   

(4) Luôn di truyền được cho thế hệ sau.    

Đột biến gen có các đặc điểm:

 
a) (2), (3), (4).
b) (1), (2), (4).
c) (1), (3), (4).               
d) (1), (2), (3).

Câu 13: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70

20

Số 3

50

120

155

Hãy chọn kết luận đúng.

 
a) Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
b) Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.
c) Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
d) Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

Câu 14: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 75% ruồi mắt đỏ và 25% ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
a) Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
b) Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X.
c) Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y.
d) Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X.

Câu 15: Cơ quan tương tự là những cơ quan
a) có cấu trúc bên trong giống nhau.  
b) có cùng nguồn gốc.
c) có cùng kiểu cấu tạo. 
d) có cùng chức năng

Câu 16: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
a) ADN và prôtêin.
b) ARN.
c) Prôtêin.
d) ADN.

Câu 17: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe × AabbddEe, loại cá thể có kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ
a) 63:64
b) 1:128
c) 1:32
d) 1:64

Câu 18: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?

(1) AAAa × AAAa.            (2) AAaa × AAAa.       (3) Aaaa × Aaaa.          (4) AAaa × Aaaa.

 (5) Aaaa × Aa.                   (6) AAaa × Aa.                        (7) AAaa × aaaa.          (8) AAAa × Aa.

Đáp án đúng là:

 
a) (1), (3), (6), (7)
b) (1), (3), (7)
c) (3), (4), (6), (7), (8). 
d) (2), (4), (5), (6), (8).

Câu 19: Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ
a) 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng.
b) 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng.
c) 25% cây cho hoa đỏ; 50% cây cho hoa vàng; 25% cây cho hoa trắng.
d) 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng.

Câu 20: Ở người, gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với a quy định mắt xanh. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 64% số người mắt nâu. Một cặp vợ chồng có mắt nâu, xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có mắt nâu là
a) 3:8
b) 55:64
c) 119:128
d) 55:128

Câu 21: Gen A nằm trên NST thường có 4 alen; Gen B nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y có 2 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen về cả hai gen A và B?
a) 50
b) 40
c) 18
d) 30

Câu 22: Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit, trong đó có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 44 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 50 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba). Khi dịch mã, trên phân tử mARN này có 10 ribôxom trượt qua 1 lần thì số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là
a) 3990 axit amin
b) 700 axit amin
c) 450 axit amin
d) 510 axit amin.

Câu 23: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng thu được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây thân thấp: 56,25% cây thân cao. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
a) Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định thân cao.
b) Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định thân thấp.
c) Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định thân thấp.
d) Đời F2 có 9 kiểu gen quy định thân cao, 7 kiểu gen quy định thân thấp.

Câu 24: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
a) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
b) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nucleotit khác.
c) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
d) Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, trong đó có những đột biến được di truyền cho thế hệ sau nhưng cũng có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 25: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
a) 50%
b) 37,5%.
c) 43,75%
d) 75%
Câu 26: Màu lông ở trâu do cặp gen Aa nằm trên NST thường quy định. Trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 cá thể nói trên theo thứ tự từ (1) đến (6) lần lượt là:
a) aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa. 
b) aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.
c) aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.
d) aa, Aa, aa, Aa, AA, aa

Câu 27: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,4

0,2

0,4

F4

0,25

0,5

0,25

F5

0,25

0,5

0,25

Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

 
a) Đột biến gen.  
b) Chọn lọc tự nhiên.
c) Các yếu tố ngẫu nhiên.  
d) Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 28: Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb  ×  ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
a) Thể bốn, thể ba, thể một, thể không.
b) Thể bốn, thể không.
c) Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép.
d) Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không.

Câu 29: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

(1) Aa × Aa.                        (2) AAaa × Aaaa.         (3) Aaaa × aa.              (4) Aaaa × Aaaa.         

(5) AAaa × aaaa.     (6) aaaa × Aa.              (7) Aaaa × Aa.             (8) AAAa × AAAa.

 Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 75% quả đỏ : 25% quả vàng là

 
a) (2), (5), (6), (7).
b) (3), (4), (6), (8).
c) (1), (3), (4), (8).
d) (1), (4), (7).

Câu 30: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
a) khoảng thuận lợi.
b) ổ sinh thái.
c) khoảng chống chịu
d) giới hạn sinh thái

Câu 31: Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST.  (2) Lặp đoạn NST.                   (3) Thay thế một cặp nucleotit.

(4) Đảo đoạn NST.  (5) Đột biến thể một.              (6) Đột biến thể ba.

Những loại đột biến làm thay đổi hàm lượng của ADN ở trong nhân tế bào là

 
a) (1), (2), (3), (6).        
b) (1), (2), (5), (6). 
c) (2), (3), (4), (5).
d) (1), (2), (3), (4).

Câu 32: Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hổ trợ cùng loài?
a) Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
b) Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
c) Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
d) Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

Câu 33: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
a) 0,55
b) 0,3025. 
c) 0,495.
d) 45.

Câu 34: Quá trình phiên mã sẽ kết thúc khi enzym ARN pôlymeraza di chuyển đến cuối gen, gặp
a) bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’.
b) tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’.
c)bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’.
d) tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’.

Câu 35: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta sử dụng thể truyền có các gen đánh dấu để
a) tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
b) nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
c) đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
d) tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ
a) 3,24%  
b) 7,56%.
c) 4,32%
d) 5,76%.

Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
a) 3:3:1:1  
b) 3:1:1:1:1:1 
c) 1:1:1:1:1:1:1:1
d) 2:2:1:1:1:1

Câu 38: Khi nói về tiến hoá nhỏ, điều nào sau đây không đúng?
a) Làm biến đổi vốn gen của quần thể dẫn tới hình thành loài mới.
b) Diễn ra trong một thời gian dài, trên phạm vi rộng lớn.
c) Có thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học.
d) Sự hình thành loài mới là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ.

Câu 39: Ở cơ thể có kiểu gen Aabb, nếu trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường thì giao tử có số NST là n-1 có kiểu gen là
a) Abb 
b) Aa
c) b 
d) a

Câu 40: Xét một số ví dụ sau:

(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.

(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. 

Những ví dụ là biểu hiện của cách li sau hợp tử là

 
a) (2) và (3).
b) (1) và (4).
c) (2) và (4).
d) (3) và (4).

II. PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

Phần A (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)


Câu 41: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên
a) bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.
b)
không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
c)
làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
d)
làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.

Câu 42: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDd. Theo lí thuyết, tế bào này sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
a) 2 loại.
b)
8 loại.
c)
1 loại.
d)
4 loại.

Câu 43: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST?
a) Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.
b)
Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
c)
Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
d)
Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.

Câu 44: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mang thông tin mã hóa axit amin?
a) 24 loại. 
b)
21 loại.  
c)
27 loại.
d)
8 loại.

Câu 45: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AaBBdd có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
a) 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
b)
12 kiểu gen, 8 kiểu hình.
c)
18 kiểu gen, 8 kiểu hình.   
d)
27 kiểu gen, 8 kiểu hình.

Câu 46: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) AaBb × AaBB.              (2) AaBb × aabb.                     (3) AAbb × aaBb.   (4) aaBb × aaBb.  

(5) AaBb × aaBb.                (6) AABb × AaBb.                   (7) Aabb × Aabb.   (8) AABb × Aabb.

Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?

 
a) (1), (4), (6), (7).
b)
(1), (3), (5), (7). 
c)
(1), (3), (6), (7).
d)
(2), (4), (5), (8).

Câu 47: Xét một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người sau đây:

(1) bệnh mù màu.   (2) bệnh phenylketo niệu.                   (3) hội chứng Claiphentơ.

(4) hội chứng Đao.  (5) bệnh máu khó đông.                     (6) bệnh bạch tạng.     

Những bệnh và hội chứng bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới là

 
a) (3), (4).  
b)
(1), (2), (5).
c)
(1), (2), (5), (6).
d)
(1), (5).

Câu 48: Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
a) hội sinh.
b)
hợp tác. 
c)
cộng sinh.
d)
kí sinh.

Câu 49: Xét các quá trình sau:

1- Tạo cừu Dolli.                                            2- Tạo giống dâu tằm tam bội.

3- Tạo giống bông kháng sâu hại.               4- Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?

 
a) 1, 2. 
b)
3, 4. 
c)
1, 3, 4. 
d)
2, 3, 4.

Câu 50: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
a) Ở giai đoạn đầu giảm, sau đó tăng dần.
b)
Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
c)
Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.  
d)
Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
 

Phần B (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)


Câu 51: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường nhưng có em trai của chồng và bố của vợ bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con thì xác suất để có ít nhất một đứa bình thường là bao nhiêu?
a) 25:36
b) 1:36
c) 35:36
d) 23:24

Câu 52: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 26% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ
a) 24%
b) 13%
c) 26%
d) 12%

Câu 53: Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 34.106 A0 và ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtít. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Số nuclêôtít loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
a) 9.106.
b) 18.106.
c) 12.106. 
d) 6.106.

Câu 54: Trên một đơn vị tái bản của ADN có 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là
a) 62.
b) 32
c) 31.
d) 30.

Câu 55: Ở phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen    thu được F1. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
a) 28.
b) 30
c) 21
d) 40

Câu 56: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, chướng ngại địa lí (cách li địa lí) có vai trò
a) hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
b) định hướng quá trình tiến hóa.
c) quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.
d) ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể.

Câu 57: Tập hợp nào sau đây là dòng thuần về các gen A, B, D?
a) 100% cá thể đều có kiểu gen AaBbDd. 
b) 50% cá thể AAbbDD và 50% aaBBdd.
c) 100% cá thể đều có kiểu gen ABDE.  
d) 100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD

Câu 58: Trong một quần xã, quần thể của loài nào sau đây có kích thước bé nhất?
a) Loài ngẫu nhiên.
b) Loài chủ chốt.
c) Loài thứ yếu. 
d) Loài ưu thế.

Câu 59: Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
a) Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
b) Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
c) Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
d) Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.

Câu 60: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ
a) 40%
b) 5%
c) 47,5%.
d) 45%

Script provided by Tranganhnam@yahoo.com




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu