HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Môn HÓA HỌC 9 – TUẦN 1
GỢI Ý HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Môn HÓA HỌC
9 – TUẦN 1
(Đối với học sinh không thể học tập trực
tuyến)
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
NỘI DUNG |
GHI
CHÚ |
NỘI
DUNG GHI BÀI |
|
|
ÔN TẬP HÓA 8 |
Hoạt động 1: Hóa
trị |
- Ghi nhớ hóa trị các kim loại |
A. Hóa trị - I:
Na, K, Ag - III:
Al, Fe - II:
các kim loại còn lại (Fe) (Fe có 2 hóa trị là II và III) * Qui tắc đánh chéo hóa trị y x AXBy
|
Hoạt động 2: Giới
thiệu danh pháp IUPAC |
- Gọi tên các nguyên tố, các chất theo hệ thống tên gọi
quốc tế ( danh pháp IUPAC) |
* Tên gọi các nguyên tố:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: 4 loại hợp |
- Ghi nhớ các kiến thức về 4 loại hợp chất vô cơ: + Thành phần |
B. Các loại hợp chất Vô cơ 4
loại hợp chất Vô cơ: - Oxide
(Oxit) - Acide
(Axit) - Bazo
(Base) |
chất vô cơ |
+ Lập CTHH + Phân loại + Gọi tên * Lưu ý: Có sự
thay đổi trong cách gọi tên |
- Muối 1.
Oxide (Oxit) 1.
Thành phần: oxide là hợp chất gồm 2
nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. 2.
Phân loại:
a. Basic oxide (Oxit bazo): hầu
hết là oxide của kim loại, có bazo tương ứng * Lập
CTHH: x II A2OX ( A: kim loại; x: hóa trị của A) * Gọi tên: Tên basic oxide = tên kim
loại (kèm hóa trị nếu có) + oxide Ví dụ:
* Lưu ý: Fe3O4: iron (II, III) oxide * Phân loại: - Basic
oxide tan (oxit bazo kiềm): K2O; Na2O; BaO; CaO - Basic
oxide không tan (oxit bazo không tan): còn lại b. Acidic oxide (Oxit oxide): hầu hết là oxide
của phi kim, có axit tương ứng * Gọi tên: Tên acidic oxide = tên phi kim (kèm tiền tố) + oxide (kèm
tiền tố) |
|||||||||||
|
Acidic oxide |
Acid tương ứng |
|
||||||||||
CO2: carbon dioxide |
H2CO3 |
||||||||||||
SO2: sulfur dioxide |
H2SO3 |
|
|
|
SO3:
sulfur trioxide |
H2SO4
|
c acid óm
|
||||||||||||||||||||||||||||
P2O5: diphosphorous
pentoxide |
H3PO4 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
N2O5:
dinitrogen pentoxide |
HNO3 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Acid
(Axit) *
Thành phần: gồm 1 hay nhiều nguyên tử
hidro liên kết với gố (gốc axit). *
CTHH: I x
HxA ( A: gốc acid; x: hóa trị của gốc acid) * Gọi tên:
3. Base
(Bazo) * Thành
phần: gồm nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nh – OH (nhóm
hydroxide) * CTHH: x I
A(OH)X ( A: kim loại; x: hóa trị của kim loại) * Gọi tên: Tên
base = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có) + hydroxide |
|
|
KOH: potassium hydroxide Ca(OH)2:
calcium hydroxide Cu(OH)2:
copper (II) hydroxide Fe(OH)3:
iron (III) hydroxide * Phân loại: - Kiềm
(dd bazo kiềm): KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 - Base
không tan: còn lại 4. Muối * Thành phần: gồm nguyên tử
kim loại liên kết với gốc acid * CTHH:
y x
AXBy
(
A: kim loại; B là gốc acid y: hóa trị của kim loại; x: hóa trị gốc acid) * Gọi
tên: Tên muối = tên kim loại
(kèm hóa trị nếu có) + tên gốc acid Na2CO3:
sodium carbonate BaSO4: barium
sulfate Zn(NO3)2:
zinc nitrate FeCl3:
iron (III) chloride KHCO3: potassium hydrogen carbonat |
Hoạt động 3: Các
công thức tính toán |
- Ôn lại các công thức tính
toán * Lưu ý: Thay đổi công thức tính toán thể tích chất khí do
có sự thay đổi trong việc |
C. Các công
thức tính toán: 1. Công thức liên hệ số mol và khối lượng
n = m:M → m = n x M n: số mol (mol) m:khốilượng(g) M:
khối lượng mol (g/mol) 2. Công thức liên hệ số mol và thể tích chất khí
ở điều kiện chuẩn: |
|
xét điều kiện tồn tại của chất
khí |
o Ở điều kiện chuẩn: nhiệt độ: 25 C - áp
suất: 1 bar → 1 mol chất khí
chiếm thể tích 24,79 lít. V = n.24,79 (lít) n: số mol chất
khí (mol) V: thể tích chất khí ở
điều kiện chuẩn (lít) 3. Công thức tính nồng độ % dung dịch
C% =mchất tan.100%/ mdungdich C% mchất tan
= mdung dịch .---------- 100% 100% mdung dÞch
= mchÊt tan . --------- C% C%: nồng độ % dung dịch (%) m chất tan : khối lượng chất tan (g) m dung dịch: khối lượng dung dịch (g) 4. Công thức tính nồng độ mol dung dịch CM = nchất tan/Vdung dich nchất tan = CM x Vdung dÞch Vdung dịch = nchat tan/CM CM: nồng độ mol dung dịch (mol/l hay M) n chất tan: số mol chất tan V dung dịch: thể tích
dung dịch |
Tags: HÓA HỌC 9
No comments: