KIỂM TRA HỌC KÌ I 6
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: TOÁN 6
Năm học: 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
-------------------------
Đề thi gồm 01 trang
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:
a)
b) 2019 + 5 . [300 – (17 – 7)2]
c) 59 : 57 + 12 . + 20190
Bài 2: (2 điểm) Tìm x, biết:
4 ( x – 21 ) – 2 = 50
c) 15 – = 6
Bài 3: (2 điểm)
Học sinh khối 6 ở một trường có 168 nam và 180 nữ tham gia lao động. Giáo viên phụ trách muốn chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 4: (1điểm )
Thư viện trường có số sách toán từ 200 đến 300 cuốn. Khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều thừa 2 cuốn. Tính số sách đó.
Bài 5: (1điểm)
Chứng minh: A = 21 + 22 + 23 + 24 + … + 22010 chia hết cho 3
Bài 6: (2 điểm)
Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 4cm, OB = 8cm.
Tính độ dài AB?
So sánh độ dài OA và AB?
Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:……………..…………………………………………………………
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1 (2 điểm) | Đáp án | Thang điểm |
a/ = 312 + (-185) + (-152) + 185 = (-185) + 185 + 312 + (-152) = 0 + 160 = 16 | 0,25 0,25 0,25 | |
b/ 2019 + 5.[300 – (17 – 7)2] = 2019 + 5.[300 – 102] = 2019 + 5.[300 – 100] =2019 + 5.200 = 2019 + 1000 = 3019 | 0,25 0,25 0,25 | |
c) 59 : 57 + 12. + 20190 = 52 + 12 . 3 + 20190 = 25 + 12 . 3 + 1 = 25 + 36 + 1 = 62 | 0,25 0,25 | |
Bài 2 (2 điểm) |
4 ( x – 21 ) = 50 + 2 4 ( x – 21 ) = 52 x – 21 = 52 : 4 x – 21 = 13 x = 13 + 21 x = 34 | 0,25 0,25
0,25 |
0,25 0,25
0,25 | ||
c) 15 – = 6 = 15 – 6 = 9 x = 9 hoặc x = – 9 | 0,25
0,25 | |
Bài 3 (2 điểm) | Gọi x là số tổ. Theo đề bài, ta có: 168 ⋮ x ; 180 ⋮ x và x nhiều nhất nên x = ƯCLN(168 ; 180). 168 = 23. 3. 7 180 = 22. 32. 5 ƯCLN(168; 180) = 22.3 = 12 x = 12 nên chia được nhiều nhất là 12 tổ Khi đó, số nam trong mỗi tổ là: 168 : 12 = 14 (nam) Số nữ trong mỗi tổ là: 180 : 12 = 15 (nữ) | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 |
Bài 4 (1 điểm) | Gọi a là số sách toán của trường. Theo bài ta, ta có: a - 2 ∈ BC(10,15,18) và 198 ≤ a -2 ≤ 298. 10 = 2 . 5 15 = 3 . 5 18 = 2.32 BCNN(10; 15;18) = 2 . 32 . 5 = 90 ⇒BC(10; 15;18) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; ...} ⇒ a -2 = 270 ⇒ a = 272 Vậy số sách toán của trường là 272 quyển. | 0.25 0.25 0.25 0.25 |
Bài 5 (1 điểm) | A = 21 + 22 + 23 + 24 + … + 22020 A = 2.(1+2) + 23.(1+2)+…22019.(1+2) A = 2.3 + 23.3 +…22019.3 A = (2 + 23 +…22019 ).3 Vì 3 chia hết cho 3 nên A chia hết cho 3 | 0,5đ 0,5đ |
Bài 6: (2 điểm)
Vẽ hình ( nếu học sinh không vẽ hình thì giáo viên không chấm điểm) a/ Trên tia Ox, OA < OB ( 4cm < 8cm) Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. ⇒ OA + AB = OB 4 + AB = 8 AB = 8-4 Vậy: AB = 4 (cm) . | 0.5 0.25 0.25 0.25 |
b/ OA = AB (vì 4cm = 4cm) | 0,5 |
c/ Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì : Điểm A nằm giữa hai điểm O, B (câu a) và OA = AB(câu b) | 0,25đx2 |
Lưu ý: học sinh giải cách khác đúng vẫn trọn điểm.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2019 – 2020
Môn: VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1,5 điểm) Em hãy điền nội dung thích hợp vào các ô còn trống trong bảng sau:
(Lưu ý: Học sinh kẻ lại bảng vào giấy làm bài)
STT | Đại lượng vật lý | Ký hiệu | Đơn vị | Dụng cụ đo |
1 | Khối lượng | |||
2 | Khối lượng riêng |
Câu 2: (2,0 điểm) Hãy điền vào chỗ chấm (….) để các câu phát biểu sau là đúng (chỉ ghi số và từ điền thêm, không ghi lại cả câu)
Giới hạn đo của thước là độ dài ...(1)… ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai ……(2)……liên tiếp trên thước.
…..(3)…..là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ...(4)…, tác dụng vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng.
Các …(5)…. thường dùng là: ròng rọc, …(6)…., đòn bẩy.
d) Lực tác dụng lên một vật có thể làm ….(7)……của vật đó hoặc làm nó …(8)…. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
Câu 3: (1,0 điểm)
Để xác định khối lượng riêng của đá, em cần 2 dụng cụ đo cơ bản nào? Những dụng cụ này để đo đại lượng nào?
Câu 4: (1,0 điểm)
Theo một thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, chiều cao trung bình của thiếu niên tròn 11 tuổi khoảng 143 cm (nam) và 145 cm (nữ). Em hãy cho biết chiều cao trung bình của bạn nam và bạn nữ nói trên là bao nhiêu mét ?
Câu 5: (1,5 điểm) Xem hình: Hãy cho biết:
a) Quyển sách được đặt trên bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng đó là lực nào? Nêu phương, chiều của hai lực đó.
b) Với các máy cơ đơn giản đã học trong chương trình. Hãy nêu một ví dụ trong đời sống có sử dụng loại máy cơ giản.
Câu 6: (3,0 điểm)
Một vật A có thể tích 0,0018 m3, có khối lượng 0,9 kg.
a) Tính trọng lượng của vật A?
b) Tính khối lượng riêng của vật?
c) Vật B có cùng khối lượng với vật A, có thể tích bằng 2 lần thể tích vật A. So sánh khối lượng riêng của hai vật B và A.
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:……………..………………………………Số báo danh………………………
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 Môn: VẬT LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM TỪNG PHẦN | |||||||||||||||
Câu 1: 1,5 điểm |
| ||||||||||||||||
| Mỗi ô 0,25 đ | ||||||||||||||||
Câu 2: 2,0 điểm |
| ||||||||||||||||
a | (1)lớn nhất (2)vạch chia | 0,25đx2 | |||||||||||||||
b | (3)hai lực cân bằng (4)ngược chiều | 0,25đx2 | |||||||||||||||
c | (5)máy cơ đơn giản (6)mặt phẳng nghiêng | 0,25đx2 | |||||||||||||||
d | (7)biến đổi chuyển động (8)biến dạng | 0,25đ x2 | |||||||||||||||
Câu 3: 1,0 điểm | |||||||||||||||||
Cân Robecvan : đo khối lượng của đá. Bình chia độ : đo thể tích của đá. | 0,25đ x2 0,25đ x2 | ||||||||||||||||
Câu 4: 1,0 điểm | |||||||||||||||||
143 cm =1,43 m 145 cm =1,45 m | 0,5đ 0,5đ | ||||||||||||||||
Câu 5: 1,5 điểm | |||||||||||||||||
a/ * Quyển sách chịu tác dụng hai lực cân bằng đó là: lực hút của Trái Đất; lực nâng của mặt bàn. * Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới; lực nâng của mặt bàn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. b/Nêu đúng được 1 ví dụ. | 0,25đ x2 0,25đ x 2 0,5đ | ||||||||||||||||
Câu 6: 3,0 điểm | |||||||||||||||||
Tóm tắt a/ Trọng lượng của vật A là: P = 10.m P = 10 x 0,9 = 9 (N) b/Khối lượng riêng của vật A: D = m/V D = 0,9/0,0018 = 500 (kg/m3) c/ D = m/V VB = 2VA mà mA = mB nên DA = 2 DB | 0.25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ |
HẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2019 – 2020
Môn: SINH HỌC 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm) Cho sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
a) Em hãy hoàn thành các chi tiết còn thiếu trên hình?
b) Cho biết thành phần nào quan trọng nhất của tế bào? Vì sao?
Câu 2: (2 điểm)
a) Giải thích vì sao khi trồng rau ngót, mồng tơi.. người ta thường ngắt ngọn? Kể tên 2 loại cây khác cũng được áp dụng biện pháp này.
b) Quan sát hình 1 và hình 2 bên dưới, từ đó cho biết sự khác biệt về cách sắp xếp bó mạch trong cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.
Cấu tạo trong của thân non Cấu tạo trong miền hút của rễ
Câu 3: (3 điểm)
Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?
Điền vào chỗ trống:
Các loại rễ chính | Cây bưởi | Cây tỏi tây |
Tên loại rễ | (1) | (3) |
Ví dụ | (2) | (4) |
Câu 4: (3 điểm)
Dựa vào vị trí của chồi nách và cuống lá, người ta phân chia lá cây ra làm mấy loại? Kể tên và cho 2 ví dụ mỗi loại.
Dựa vào kiến thức đã học trong chương trình Sinh học 6, em hãy cho biết lá có những chức năng nào ?
Đề xuất 2 biện pháp mà học sinh có thể thực hiện được nhằm góp phần làm trong lành bầu không khí lớp học hoặc trong lành bầu không khí trong gia đình.
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:……………..……………………………………………………………
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 Môn: SINH HỌC 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Nội dung | Điểm | |
Câu 1: (2 điểm) | a) Chú thích hình: 1. Vách tế bào 2. Màng sinh chất 3. Chất tế bào 4. Không bào | (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) |
b) - Thành phần quan trọng nhất: Nhân - Vì: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào. | (0,5) (0,5) | |
Câu 2: (2 điểm) | a) Mổng tơi rau ngót là cây trồng lấy lá,/ khi ngắt ngọn cây sẽ sinh nhiều chồi lá => nâng cao năng suất. Ví dụ: Hai cây khác: đậu xanh,/ cà phê.. | (0,5 x 2 ý) (0,25 x 2 ý) |
b) - Rễ: mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau. - Thân: mạch rây nằm ngoài, mạch gỗ nằm trong (hoặc Mạch rây và mạch gỗ xếp chồng lên nhau) | (0,25) (0,25) | |
Câu 3: (3 điểm) | a) Có 4 miền:
| (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) |
b) (1) Rễ cọc (2) Cây hồng xiêm (hoặc cây khác thuộc dạng rễ đó) (3) Rễ chùm (4) Cây mạ (lúa) (hoặc cây khác thuộc dạng rễ đó) | (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) | |
Câu 4: (3 điểm) | a) Dựa vào vị trí của chồi nách và cuống lá, người ta phân chia lá ra làm 2 loại, đó là: lá đơn và lá kép. + Lá đơn. VD: lá mồng tơi, lá bàng… + Lá kép. VD: lá phượng, lá hoa hồng… | (0,25 x 2 ý) (0,25 x 2 ý) |
b) Dựa vào kiến thức đã học trong chương trình Sinh học 6, em hãy cho biết lá có những chức năng: - Quang hợp - Hô hấp - Thoát hơi nước. | (0,5 x 3 ý) | |
c) + Trồng 1 số cây xanh trong lớp học. Tại gia đình cần trồng nhiều cây xanh xung quanh gia đình (theo phong trào mùa xuân là tết trồng cây của Bác Hồ). + Thường xuyên tuyên truyền tới người thân, mọi người xung quanh trồng và bảo vệ nhiều cây xanh; hạn chế tối đa việc thải các khí độc hại ra môi trường ngoài. + Vệ sinh thường xuyên nhà cửa, lớp học và môi trường xung quanh cho thông thoáng. (Học sinh nêu 2 biện pháp đúng vẫn đạt trọn số điểm) | (0,25 x 2 ý) |
HẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2019 – 2020
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hồi đó, có một nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. Ðể dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ con ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, yêu cầu xâu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc.
Sau khi nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ, vua quan nhìn nhau. Không trả lời được câu đố oái oăm ấy tức là tỏ ra thua kém và thừa nhận sự thần phục của mình đối với nước láng giềng. Các đại thần đều vò đầu suy nghĩ. Có người dùng miệng hút. Có người bôi sáp vào sợi chỉ cho cứng để cho dễ xâu v.v… Nhưng, tất cả mọi cách đều vô hiệu, bao nhiêu ông trạng và các nhà thông thái được triệu vào đều lắc đầu bó tay. Cuối cùng, triều đình đành mời sứ thần ra ở công quán để có thời gian đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
Khi viên quan mang dụ chỉ của vua đến thì em còn đùa nghịch ở sau nhà. Nghe nói xâu chỉ vào vỏ ốc, em bé hát lên một câu:
Tang tình tang! Tính tình tang
Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng
Bên thời lấy giấy mà bưng
Bên thời bôi mỡ, kiến mừng kiến sang
Tang tình tang…
Rồi bảo:
– Cứ theo cách đó là xâu được ngay!...”
(Trích “Em bé thông minh”, Ngữ văn 6, Tập 1)
Em hãy xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên. (0,5 điểm)
Em bé trong đoạn trích đã giải câu đố bằng cách nào? (0.5 điểm)
Chỉ ra một từ mượn và một từ chỉ từ có trong phần in đậm thuộc đoạn trích trên. (1,0 điểm)
Qua hình ảnh em bé trong đoạn trích, em rút ra được bài học gì để trau dồi vốn kiến thức giúp ích cho việc học tập và trong đời sống của mình? (Viết thành đoạn văn từ 2-3 dòng). (1,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu, kể lại một việc góp phần bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. Trong đó, có một cụm danh từ và một động từ. (Gạch chân và ghi rõ).
Câu 3: (4,0 điểm)
Học sinh thường được trang bị khá nhiều đồ dùng học tập như: bút bi, bút chì, thước kẻ, tẩy, sách giáo khoa, vở … Em hãy viết một bài tập làm văn kể lại cuộc trò chuyện, tâm sự của mình với các đồ dùng học tập ấy.
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:................................
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 Môn: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) | |||
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM TỪNG PHẦN | ||
Câu 1 | ||||
a | Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là tự sự. | 0,5 đ | ||
b | Em bé trong đoạn trích trên đã giải câu đố của sứ thần bằng cách:
* Lưu ý: học sinh có thể nói không giống nhưng đảm bảo hiểu đúng câu hỏi và trả lời bám sát vào nội, hình thức trong đoạn trích. | 0,5 đ | ||
c |
| 0,5 đ 0,5 đ | ||
d |
*Lưu ý: học sinh có thể trả lời nhiều cách khác nhau, giáo viên cần trân trọng cách trả lời tích cực, hợp lí. | 1,0 đ | ||
Câu 2 | Viết đoạn: Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu, kể lại một việc góp phần bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. Trong đó, có một cụm danh từ và một động từ. (Gạch chân và ghi rõ). | |||
* Yêu cầu về kĩ năng và kiến thức: - Viết đoạn văn đúng chủ đề: một việc góp phần bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến. - Đúng số câu (5 đến 7 câu). - Có 1 cụm danh từ và có xác định. - Có 1 động từ và có xác định. - Diễn đạt liên kết, mạch lạc… - Thiếu 01 câu hoặc thừa 2 câu. - Không đúng chủ đề. - Mắc nhiều lỗi diễn đạt, lan man. | 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ -0,25 đ -1,0 đ -0,5 đ | |||
Câu 3 | Học sinh thường được trang bị khá nhiều đồ dùng học tập như: bút bi, bút chì, thước kẻ, tẩy, sách giáo khoa, vở … Em hãy viết một bài tập làm văn kể lại cuộc trò chuyện, tâm sự của mình với các đồ dùng học tập ấy. | |||
Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:
Giới thiệu câu chuyện. (Em trò chuyện với các đồ dùng học tập khi nào? Vì sao?...)
|
* Biểu điểm:
- Điểm 3,5 -> 4,0: Nắm vững thể loại tự sự. Diễn biến các sự việc hợp lí, chặt chẽ; cảm xúc chân thật, tự nhiên. Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, văn giàu cảm xúc, chữ viết đẹp, sạch sẽ. Lỗi diễn đạt không đáng kể.
- Điểm 2,5 -> 3,0: Nắm được thể loại văn tự sự. Diễn biến hợp lí, văn có cảm xúc, tự nhiên. Bố cục rõ ràng, mắc từ 2 đến 3 lỗi diễn đạt.
- Điểm 1,5 -> 2,0: Chưa nắm vững thể loại tự sự. Diễn biến đôi chỗ chưa hợp lí. Nội dung kể còn sơ sài. Mắc khoảng 5 đến 6 lỗi diễn đạt. Chữ viết không cẩn thận, còn bôi xóa.
- Điểm 0,5 -> 1,0: Chưa nắm thể loại tự sự. Kể chung chung hoặc sơ sài. Mắc nhiều lỗi diễn đạt (từ 6 lỗi trở lên). Sai chính tả, dùng từ. Chữ viết không cẩn thận, bài bôi xóa nhiều. Lạc đề: 0,5 điểm.
- Điểm 0: Bài làm bỏ giấy trắng.
* Lưu ý: HS có thể kể theo mạch cảm xúc, sáng tạo nhưng phải đảm bảo đúng yêu cầu đề. Giám khảo cần căn cứ vào mức độ phong phú, sâu sắc của bài làm để đánh giá số điểm cho phù hợp.
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2019 – 2020
Môn: LỊCH SỬ 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây theo các nội dung sau?
Nội dung | Phương Đông | Phương Tây |
Thời gian hình thành | ||
Tên các quốc gia | ||
Thể chế nhà nước |
Câu 2: (3 điểm)
Nghề nông trồng lúa nước ở nước ta ra đời ở đâu, trong điều kiện nào?
Hãy cho biết tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước.
Câu 3: (4 điểm)
Nêu những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.
Qua câu chuyện “Bánh chưng bánh giầy”, em có những hiểu biết gì về nếp sinh hoạt của ông bà ta thời bấy giờ?
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:................................
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 Môn: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) | |||||||||||||||
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM TỪNG PHẦN | ||||||||||||||
Câu 1 | ||||||||||||||||
Bảng so sánh |
| 1.0 1.0 1.0 | ||||||||||||||
Câu 2 | ||||||||||||||||
|
| 0.75 0.5 0.75 0.5 0.5 | ||||||||||||||
Câu 3 | ||||||||||||||||
|
🡪 Có tình cảm cộng đồng sâu sắc .
(Học sinh có thể nêu những hiểu biết của mình qua câu chuyện “Bánh chưng – bánh giầy”, đúng 2 ý trong đáp án được trọn điểm) | 0.5 0.5 0.5 1.0 0.5 1.0 |
HẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2019 – 2020
Môn: ĐỊA LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài bảng trả lời theo mẫu sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án |
Những nơi nào trên Trái Đất có ngày đêm dài bằng nhau?
Hai chí tuyến
Xích đạo
Hai cực
Hai vòng cực
Năm nhuận là năm có bao nhiêu ngày?
365 ngày c. 366 ngày
365 ngày 6 giờ d. 366 ngày 6 giờ
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào?
Bắc xuống Nam c. Nam lên Bắc
Tây sang Đông d. Đông sang Tây
Vào ngày 22/6, ở chí tuyến Bắc có đặc điểm ngày, đêm như thế nào?
Ngày dài đêm ngắn
Ngày ngắn đêm dài
Ngày đêm dài ngắn như nhau
Chỉ có ngày, không có đêm
Điền vào chỗ trống
Khi chuyển động trên……(1)……., trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía.........(2)......., sinh ra các mùa.
Khu vực có đường .....(3)..... đi qua, được coi là khu vực giờ số 0. Nước ta có phần đất liền nằm ở khu vực giờ số .....(4)......
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hãy trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái đất và vai trò của nó đối với đời sống và hoạt động của con người.
Câu 2: (2 điểm) Quan sát hình ảnh trong Tập bản đồ Địa lí 6 (trang 18) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Vì sao đường biểu diễn trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST) không trùng nhau?
b) Vào ngày 22/6 (hạ chí) và ngày 22/12 (đông chí) ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì?
Câu 3: (2 điểm)
a) Một trận bóng đá ngoại hạng Anh diễn ra ở Luân Đôn (khu vực giờ số 0) vào lúc 13 giờ, hỏi ở Việt Nam (khu vực giờ số 7) – khán giả sẽ được xem truyền hình trực tiếp vào lúc mấy giờ?
b) Cho tỉ lệ bản đồ là 1:2000000, khoảng cách trên bản đồ từ A đến B là 2cm. Tính khoảng cách từ A đến B là bao nhiêu km?
Câu 4: (1 điểm) Đọc đoạn thông tin sau đây và dựa vào kiến thức đã học cho biết:
Trước đó, vào lúc 8 giờ 30 phút ngày 4-1, Bộ đội Biên phòng Nghệ An nhận được thông tin từ Đài thông tin duyên hải Bến Thủy: Tàu cá số hiệu NA 95038TS có bảy thuyền viên do ông Đồng Văn Dương (SN 1986), trú tại xã Sơn Hải (Quỳnh Lưu) làm thuyền trưởng đang hoạt động tại tọa độ: kinh tuyến 106o35’Đông – vĩ tuyến 19o15’ Bắc thì bị hỏng máy chính, buộc phải thả trôi. Trong lúc, phương tiện đã đi biển hơn 13 ngày nên đã cạn lương thực, thực phẩm và nước uống; thời tiết gió Đông Bắc cấp 5 và có thể có diễn biến xấu ảnh hưởng đến sự an toàn của phương tiện và tính mạng của ngư dân, thuyền trưởng đề nghị cứu hộ, cứu nạn khẩn cấp.
Hải Thượng
(Nguồn: nhandan.com.vn/xahoi/item/38825402-cuu-nan-hai-tau-ca-va-14-ngu-dan-gap-nan-tren-bien.html)
a) Em hãy nêu tọa độ tàu cá NA - 95038TS bị nạn.
b) Nêu cách viết tọa độ địa lí.
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
(Học sinh được sử dụng Tập bản đồ Địa lí 6)
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:................................
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 Môn: ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM TỪNG PHẦN |
Phần A 1. b 2. c 3. b 4. a Phần B. Điền vào chỗ trống
| Mỗi câu 0.5đ Mỗi ý 0.25đ | |
Câu 1 |
| 8 ý Mỗi ý 0.25đ |
Câu 2 | a) Đường phân chia sáng tối (ST) vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo// - Đường biểu hiện trục Trái Đất (BN) nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66o33’. b) Vào ngày 22 – 6 (hạ chí), ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến 23o27’B.// Đó là chí tuyến Bắc. - Vào ngày 22 – 12 (đông chí), ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến 23o27’N.// Đó là chí tuyến Nam. | 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
Câu 3 | a) Ở Luân Đôn (Anh) là khu vực giờ gốc (số 0), trận bóng diễn ra vào lúc 13 giờ .
13 + 7 = 20 (giờ) b) Khoảng cách trên bản bồ từ A đến B đo được là 2cm Vậy khoảng cách trên thực tế từ A đến B là: 2 x 2000000= 4000000 cm =40km | 1.0đ Không có phép tính: trừ 0.5đ 1.0đ (không đổi đơn vị thành km: trừ 0.25đ) |
Câu 4 | a) Tọa độ tàu cá bị nạn: 106o35’Đ - 19o15’B b) Cách viết tọa độ địa lí: kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới | 0.5đ 0.5đ |
--HẾT--
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2019 – 2020
Môn: Giáo dục công dân 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 điểm)
Cho câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
a) Theo em, câu tục ngữ trên nói lên phẩm chất đạo đức gì mà em đã học?
b) Em hãy nêu khái niệm và ý nghĩa của phẩm chất đạo đức ấy?
Câu 2: (2 điểm)
Vào ngày 27/7 hàng năm là ngày Thương binh liệt sỹ Việt Nam. Trường tổ chức chương trình hoạt động hè “Về nguồn” cho học sinh đi viếng thăm Nghĩa trang liệt sỹ thành phố. Chương trình gồm: Lễ dâng hương cho các anh hùng, liệt sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc; dọn dẹp vệ sinh khuôn viên nghĩa trang; nghe những câu chuyện lịch sử thời chiến tranh.
a) Em hãy cho biết suy nghĩ của bản thân về hoạt động trên?
b) Khi biết trong lớp mình có một vài bạn không đồng ý tham gia, em sẽ xử sự như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Cho câu tục ngữ: “Kiếm củi ba năm thiêu một giờ”.
a) Câu tục ngữ trên trái nghĩa với đức tính nào em đã học?
b) Nêu khái niệm, biểu hiện của đức tính đó?
Câu 4: (2 điểm)
Thành là một học sinh giỏi trong lớp, nhưng hay đến muộn giờ dò bài, trực nhật thì làm qua loa, đại khái. Lớp trưởng và tổ trưởng nhắc nhở thì Thành nói: Với tớ, kết quả học tập là chính, còn các chuyện khác không quan trọng.
a) Em có đồng tình với quan điểm của Thành không? Vì sao?
b) Tìm 1 câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính tôn trọng kỉ luật.
Câu 5: (2 điểm) Cho thông tin:
Hiện nay các sản phẩm nhựa và túi nilon là những vật dụng phổ biến trở nên quen thuộc trong đời sống sinh hoạt của con người. Sự ra đời của các sản phẩm từ nhựa và nilon mang lại các tiện ích, nhưng nó cũng chính là tác nhân gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, Mặt khác, rác thải nhựa còn ảnh hưởng đến vùng biển và sinh vật biển, có khi là cả chuỗi thức ăn của con người.
(Nguồn: https://voh.com.vn)
Từ những thông tin trên, bằng sự hiểu biết của bản thân em về tác hại của rác thải nhựa đối với môi trường và thiên nhiên. Em hãy nêu những việc làm cụ thể của em để chung tay hạn chế rác thải nhựa nhằm bảo vệ môi trường và thiên nhiên? (Nêu ít nhất 4 việc làm cụ thể).
----------- 🙢 HẾT 🙠 -----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:................................
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM TỪNG PHẦN |
Câu 1 | ||
a | Câu tục ngữ trên nói lên phẩm chất đạo đức lễ độ | 0,5 điểm |
b | Khái niệm: Lễ độ là cách cư xử đúng mực khi giao tiếp Ý nghĩa: Lễ độ giúp cho: + Quan hệ với mọi người tốt đẹp + Xã hội văn minh, tiến bộ | 0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 | ||
a | Suy nghĩ của bản thân:
(Học sinh có thể trả lời theo ý kiến cá nhân, đúng vẫn được điểm) | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
b | Việc làm của bản thân
(Học sinh có thể trả lời theo ý kiến cá nhân, đúng vẫn được điểm) | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 3 | ||
a | Câu tục ngữ trái nghĩa đức tính: Tiết kiệm | 0,5 điểm |
b | Khái niệm: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách đúng mức, hợp lý của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Biểu hiện: Quý trọng kết quả lao động của mình và của người khác. | 1,0 điểm 0,5 điểm |
Câu 4 | ||
a | Em không đồng ý với quan điểm của Thành. Vì: là học sinh thì việc có kết quả học tập cao thôi là chưa đủ, mà còn phải chấp hành nội quy của nhà trường, tập thể như đi học đúng giờ, làm trực nhật thì phải sạch sẽ... | 0,5 điểm 1,0 điểm |
b | 1 câu tục ngục ngữ về tôn trọng kỉ luật:
| 0,5 điểm |
Câu 5 | Những việc làm cụ thể:
(Học sinh trả lời ít nhất 4 việc làm cụ thể không theo như đáp án, đúng vẫn cho điểm, đúng mỗi ý 0,5 điểm) | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
--HẾT--
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN TIẾNG ANH 6 NĂM HỌC: 2019 – 2020 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra này gồm 4 trang) | |||
Họ và tên HS: ………….……………………… Trường : ………..…………..………..……….. Số báo danh: ………………………………..… Phòng thi: …………. Lớp:……..… Ngày thi: ……………………………… | Chữ ký Giám thị 1 | Chữ ký Giám thị 2 | Số mật mã | |
Số thứ tự | ||||
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- | ||||
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký Giám khảo 1 | Chữ ký Giám khảo 2 | Số mật mã |
Số thứ tự |
Điểm phần I | Điểm phần II | Điểm phần III | Điểm phần IV | Điểm phần V | Điểm phần VI | Điểm phần VII | Điểm tổng |
! Học sinh làm bài vào ô trả lời
I- (1-4) Listening (Học sinh được nghe 3 lần để thực hiện yêu cầu của cả hai phần A và B)
Track 77 - English 6 - Unit 8. B1 - CD1. (Công ty Sách và Thiết bị trường học TPHCM))
A- Listen and choose whether the statements are True or False. (0.5 pt)
1. Mr. Quang is a truck driver.
2. Mr. Quang is waiting for a farmer.
B- Listen and choose the best option (A, B, C or D). (0.5 pt)
3. At the market, Mr. Quang is ________ the vegetables.
A. load B. unload C. loading D. unloading
4. Mr. Quang eats breakfast at a ___________.
A. restaurant B. hotel C. food stall D. market
Answers:
1. __________ 2. __________ 3. __________ 4. __________
II- (5-14) Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentence. (2.5 pts)
5. Mai’s mother is a nurse. She works in a ________.
A. museum B. factory C. hospital D. drugstore
6. This is his sister. ________ name is Mai.
A. She B. Her C. His D. He
7. Hai always goes to school ________ motorbike.
A. with B. on C. by D. to
8. My children have breakfast ________ six thirty.
A. at B. on C. in D. for
9. We ________ English on Monday.
A. has B. are having C. have D. is having
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM BÀI VÀO KHUNG NÀY |
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- |
10. He often ________ the housework after school.
A. does B. do C. is doing D. are doing
11. Is Phong’s school in the country? - Yes, ________.
A. he is B. he isn’t C. it is D. it isn’t
12. ________ is Lien in? – She is in class 6A.
A. What time B. How C. What grade D. Which class
(13 - 14) Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C or D) for each sign.
13. What does the sign say? A. No cooking. B. No stopping. C. No burning. D. No smoking. | 14. What does the sign say? A. Caution! Stone falling. B. Caution! Chemical. C. Caution! Wet floor. D. Caution! Angry dog. |
* Học sinh chỉ viết mẫu tự (A, B, C hoặc D) đại diện cho câu trả lời đúng vào các ô trả lời.
Answers:
5. ______ 6. ______ 7. ______ 8. ______ 9. ______
10. ______ 11. ______ 12. ______ 13. ______ 14. ______
III- (15-20) Read the following passage. Decide if the statements from 15 to 18 are True or False, and choose the correct answers (A, B, C or D) for the questions 19 and 20. (1.5 pts)
Hi Friends!
My name is Sandra and I live in Hilltown. It isn’t a big town. About 9.000 people live here. There are thirty shops in Hilltown and three supermarkets. There is also a post office and a library. You can find a big market and you can buy fresh fruit, vegetables, meat and dairy products here. I love going to the market with my mom. There are three churches in the town center and there is a park, too. In the park, children can play because there is a playground.
My school is in Mill Street. We have a very nice building. Next to our school, there is a sports center. Every Wednesday afternoon, we play badminton. I like living in Hilltown because it is a quiet, clean place and people are very friendly.
15. Hilltown is a big place.
16. There are about nine thousand people living in Hilltown.
17. People in Hilltown can buy meat and milk in a big market.
18. Children can play in the playground.
19. What is the reading text about? It’s all about __________.
A. Sandra’s school B. Sandra’s town C. Sandra’s hobby D. Sandra’s neighbors
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM BÀI VÀO KHUNG NÀY |
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- |
20. Sandra likes her town because __________
A. she likes going to the market with her mom. B. the place is noisy and dirty.
C. she can play badminton in the sports center. D. people are friendly.
Answers:
15. ______ 16. ______ 17. ______
18. ______ 19. ______ 20. ______
IV- (21- 26) Choose the word or (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. (1.5 pts)
Susan is a good student in class 6B. Every morning, from Monday ___(21) ___ Friday, she gets up at five forty-five. She does morning exercises. Then she takes a ___(22)___ and eats a big breakfast at a quarter past six. She __(23)___ the house at half past six. Her school isn’t ___(24)___ from her house so she walks to school. Classes start at a quarter past seven and finish at a quarter to twelve. After that, she has a one hour and forty-five minute lunch break. In the afternoon, she enjoys some outdoor ___(25)___. From Monday to Thursday, she plays basketball with her classmates. On Friday, she goes ___(26)___. She usually goes back home at five. In the evening, she often does her homework, helps her mother with the housework and she goes to bed at half past ten.
21. A. in B. on C. at D. to
22. A. school B. homework C. shower D. home
23. A. gets B. leaves C. comes D. goes
24. A. far B. near C. between D. next
25. A. subjects B. activities C. timetables D. countries
26. A. swim B. to swim C. is swimming D. swimming
Answers:
21. ________ 22. ________ 23. ________ 24. ________ 25.________ 26. ________
V- (27-30) Use the correct form of the word given in each sentence. (1.0 pt)
27. Mr. Tuan ____________ a truck to the market every day. (driver)
28. The post office is between the ____________ and the restaurant. (baker)
29. Lan and Hoa are ____________. They are in class 6A. (study)
30. We live near a market. It’s very ____________. (noise)
Answers:
27. ____________ 28. ____________ 29. ____________ 30. ____________
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM BÀI VÀO KHUNG NÀY |
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- |
VI- (31-32) Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. (0.5 pt)
31. is / to the left / your house / What / of / ? /
32. books / How many / are there / and notebooks / on her table / ? /
Answers:
31. What ____________________________________________________________________
32. How many _______________________________________________________________
VII- (33– 36) Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. (2.0 pts)
33. I go to school at twelve fifteen. 🡪 I go to school at______________________.
34. What does her father do? 🡪 What is __________________________________?
35. The flower garden is behind my house. 🡪 My house is _________________________.
36. We walk to school every day. 🡪 We go to ___________________________.
Answers:
33. _________________________________________________________________________
34. _________________________________________________________________________
35. ______________________________________________________________________________________
36. ______________________________________________________________________________________
----- THE END OF THE TEST -----
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN | KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN TIẾNG ANH 6 NĂM HỌC: 2019 – 2020 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra này gồm 4 trang) | ||||||||||
Họ và tên HS: ………….……………………… Trường : …………..…………..………………. Số báo danh: ………………………………..… Phòng thi: …………. Lớp:……..… Ngày thi: ……………………………………… | Chữ ký Giám thị 1 | Chữ ký Giám thị 2 | Số mật mã | ||||||||
Số thứ tự | |||||||||||
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- | |||||||||||
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký Giám khảo 1 | Chữ ký Giám khảo 2 | Số mật mã | |||||||
Số thứ tự | |||||||||||
Điểm phần I | Điểm phần II | Điểm phần III | Điểm phần IV | Điểm phần V | Điểm phần VI | Điểm phầnVII | Điểm Tổng | ||||
I- Listening (1pt). Track 77 – Unit 8. B1 - English 6 – CD1 (Công ty Sách & Thiết bị trường học TPHCM))
(Học sinh được nghe 3 lần để thực hiện yêu cầu của cả hai phần A và B)
A- (1-2) Listen and choose whether the statements are True or False.
1. Mr. Quang is a truck driver. True
2. Mr. Quang is waiting for a farmer. False
B. (3-4) Listen and choose the best option (A, B, C or D)
3. At the market, Mr. Quang is ________ the vegetables.
A. load B. unload C. loading D. unloading
4. Mr. Quang eats breakfast at a ___________.
A. restaurant B. hotel C. food stall D. market
Answers:
1. __True___ 2. __False__ 3. __D__ 4. __C__
II-(5 – 12) Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in each sentence. (2pts)
5. Mai’s mother is a nurse. She works in a ________.
A. museum B. factory C. hospital D. drugstore
6. This is his sister. ________ name is Mai.
A. She B. Her C. His D. He
7. Hai always goes to school ________ motorbike.
A. with B. on C. by D. to
8. My children have breakfast ________ six thirty.
A. at B. on C. in D. for
9. We ________ English on Monday.
A. has B. are having C. have D. is having
10. He often ________ the housework after school.
A. does B. do C. is doing D. are doing
11. Is Phong’s school in the country? - Yes, ________.
A. he is B. he isn’t C. it is D. it isn’t
12. ________ is Lien in? – She is in class 6A.
A. What time B. How C. What grade D. Which class
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM BÀI VÀO KHUNG NÀY |
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- |
(13-14) Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C or D) for each sign. (0.5pt)
13. What does the sign say? A. No cooking. B. No stopping. C. No burning. D. No smoking. | 14. What does the sign say? A. Caution! Stone falling. B. Caution! Chemical. C. Caution! Wet floor. D. Caution! Angry dog. |
* Học sinh chỉ viết mẫu tự (A, B, C hoặc D) đại diện cho câu trả lời đúng vào các ô trả lời.
Answers:
5. __C__ 6. __B__ 7. __C__ 8. __A__ 9. __C__
10. _A__ 11. __C__ 12. __D__ 13. __D__ 14. __C__
III. (15-20) Read the following passage. Decide if the statements from 15 to 18 are True or False, and choose the correct answers (A, B, C, or D) for the questions 19-20. (l,5 pts)
Hi Friends!
My name is Sandra and I live in Hilltown. It isn’t a big town. About 9.000 people live here. There are thirty shops in Hilltown and three supermarkets. There is also a post office and a library. You can find a big market and you can buy fresh fruit, vegetables, meat and dairy products here. I love going to the market with my mom. There are three churches in the town center and there is a park, too. In the park, children can play because there is a playground.
My school is in Mill Street. We have a very nice building. Next to our school, there is a sports center. Every Wednesday afternoon, we play badminton. I like living in Hilltown because it is a quiet, clean place and people are very friendly.
15. Hilltown is a big place. False
16. There are about nine thousand people living in Hilltown. True
17. People in Hilltown can buy meat and milk in a big market. True
18. Children can play in the playground. True
19. What is the reading text about? It’s all about __________
Sandra’s school B. Sandra’s town C. Sandra’s hobby D. Sandra’s neighbors
20. Sandra likes her town because __________
she likes going to the market with her mom.
the place is noisy and dirty.
she can play badminton in the sports center.
people are friendly.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM BÀI VÀO KHUNG NÀY
|
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- |
* Học sinh viết đầy đủ từ True hoặc False vào ô trả lời. Mọi cách viết khác đều không được chấm điểm.
Answers:
15._False_ 16. _ True_ 17. _True_ 18. _ True _
* Học sinh chỉ viết mẫu tự (A, B, C hoặc D) đại diện cho câu trả lời đúng vào các ô trả lời.
19. __B__ 20. __C__
IV- (21- 26) Choose the word or ( A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. (1.5pts)
Susan is a good student in class 6B. Every morning, from Monday (21) _____ Friday, she gets up at five forty-five. She does morning exercises. Then she takes a (22) _____ and eats a big breakfast at a quarter past six. She (23) _____ the house at half past six. Her school isn’t (24) _____ from her house so she walks to school. Classes start at a quarter past seven and finish at a quarter to twelve. After that, she has a one hour and forty-five minute lunch break. In the afternoon, she enjoys some outdoor (25) _____. From Monday to Thursday, she plays basketball with her classmates. On Friday, she goes (26) _____. She usually goes back home at five. In the evening, she often does her homework, helps her mother with the housework and she goes to bed at half past ten.
21. A. in B. on C. at D. to
22. A. school B. homework C. shower D. home
23. A. gets B. leaves C. comes D. goes
24. A. far B. near C. between D. next
25. A. subjects B. activities C. timetables D. countries
26. A. swim B. to swim C. is swimming D. swimming
* Học sinh chỉ viết mẫu tự (A, B, C hoặc D) đại diện cho câu trả lời đúng vào các ô trả lời.
Answers:
21. __D__ 22. __C__ 23. __B__ 24. __A__ 25. __B__ 26. __D__
V/ (27-30) Use the correct form of the word given in each sentence (1pt)
27. Mr. Tuan ____________ a truck to the market every day. (driver)
28. The post office is between the ____________ and the restaurant. (baker)
29. Lan and Hoa are ____________. They are in class 6A. (study)
30. We live near a market. It’s very ____________. (noise)
Answers:
27. drives 28. bakery 29. students 30. noisy
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM BÀI VÀO KHUNG NÀY |
✀----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- |
VI- (31-32) Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. (0.5pt)
31. is / to the left / your house / What / of / ? /
32. books / How many / are there / and notebooks / on her table /?/
Answers:
31. What is to the left of your house?
32. How many books and notebooks are there on her table?
VII- (33– 36) Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it (2pts)
33. I go to school at twelve fifteen. 🡪 I go to school at______________________.
34. What does her father do? 🡪 What is ___________________________________?
35. The flower garden is behind my house. 🡪 My house is _________________________.
36. We walk to school every day. 🡪 We go to ___________________________.
Answers:
33. I go to school at a quarter past twelve.
34. What is her father’s job?
35. My house is in front of the flower garden.
36. We go to school on foot every day.
----- THE END OF THE TEST -----
Tags: HỌC KÌ I, QUẬN 10
No comments: