Hóa Học 10 HKI - Lý Tự Trọng 2013-2014



Trang Anh Nam

Hóa 10 CB- Lý Tự Trọng năm 2013-2014

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, tính chất các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn vì lí do nào sau đây?

a) Có sự biến đổi tuần hoàn bán kính nguyên tử
b)
Có sự biến đổi tuần hoàn số lớp electron sau mỗi chu kì
c)
Có sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
d)
Điện tích hạt nhân tăng dần từ đầu đến cuối chu kì

Câu 2: Cộng hoá trị của cacbon và oxi trong phân tử CO2 lần lượt là
a) 4 và 2
b)
2 và 2
c)
+4 và -2
d)
4 và -2

Câu 3: Cho các chất: H2O, CH4, NH3, HCl. Cộng hóa trị của các nguyên tố O, C, N, Cl trong các hợp chất đó lần lượt là 

a) 4, 4, 3, 1
b)
2, 4, 3, 1
c)
2, 4, 5, 3
d)
4, 4, 5, 5

Câu 4: Hãy chọn phát biểu chưa chính xác trong các phát biểu sau:

a) Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành)
b)
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
c)
Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
d)
Các chu kì 4, 5, 6, 7 được gọi là các chu kì lớn

Câu 5: Cho các chất sau: CaCl2; Al2O3; CaO; Al2S3. Chất có liên kết cộng hoá trị phân cực trong phân tử là (cho độ âm điện của các nguyên tố: O: 3,44; S: 2,58; Cl: 3,16; Al: 1,61; Ca: 1,00)
a) Al2S3
b)
CaCl2
c)
CaO
d)
Al2O3

Câu 6: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ (N) trong các hợp chất: NH3, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần

lượt là

a) –4, +6, +2, +4, 0, +1
b)
 –3, +5, +2, +4, 0, +1
c)
–3, +5, +1, +4, 0, –1
d)
+3, –5, +2, –4, 0, +1

Câu 7: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
a) lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
b)
lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do
c)
sự cho – nhận cặp electron hoá trị
d)
sự góp chung các electron lớp ngoài cùng

Câu 8: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và phân lớp ngoài cùng có 3 electron. Hãy cho biết X thuộc nhóm nào sau đây?

a) nhóm IIIA
b)
nhóm IVA
c)
nhóm IIIB
d)
nhóm VA

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
a) chu kì 3, nhóm VA
b)
chu kì 2, nhóm VA
c)
chu kì 3, nhóm VIIA
d)
chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 10: Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
a) tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng dần
b)
tính bazơ của các oxit tăng dần còn tính bazơ của các hiđroxit giảm dần
c)
tính axit của các oxit và hiđroxit tăng dần
d)
tính axit của các oxit giảm dần còn tính axit của các hiđroxit tăng dần

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố M có 19 proton, nguyên tử nguyên tố X có 9 electron. Hợp chất hình thành từ 2 nguyên tố này có thể là
a) MX2 và có liên kết ion
b)
MX và có liên kết ion
c)
M2X và có liên kết cộng hóa trị
d)
M3X2 và có liên kết cộng hóa trị

Câu 12: Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5. Hợp chất của R với hiđro chứa

17,65% hiđro về khối lượng. Nguyên tố R là (cho N = 14, Si = 28, P = 31, As = 75) 
a) Photpho (P).
b)
Nitơ (N).
c)
Asen (As).
d)
Silic (Si).

Câu 13: Các electron của nguyên tử nguyên tố R được phân bố trên 4 lớp, lớp thứ tư có 2 electron, số phân lớp có chứa electron trong nguyên tử R là 6. Công thức oxit cao nhất của R là
a) R2O3
b)
RO3
c)
R2O
d)
RO

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(1)      Khi tạo thành liên kết hoá học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron (của heli với 2 electron) ở lớp ngoài cùng.

(2)      Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.

(3)      Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhường electron cho các nguyên tử nguyên tố khác.

(4)      Các anion phi kim được gọi theo tên gốc axit (trừ O2- gọi là anion oxit).

(5)      Các nguyên tử kim loại, lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron có khả năng nhận thêm 7, 6, hay 5 electron để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm.

Các phát biểu đúng là: 
a) (2), (4), (5).
b)
(1), (2), (4). .
c)
(1), (3), (5).
d)
(2), (3), (4).

Câu 15: Cho các nguyên tố có kí hiệu nguyên tử: 147 X , 168 Y , 199 Z, 1531L. Trật tự sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần  tính phi kim là
a) Y < Z < L < X
b)
X < Y < Z < L
c)
L < X < Y < Z
d)
Z < Y < X < L.

Câu 16: Nguyên tố M ở chu kì 4, nhóm VIIB. Cấu hình electron của M là
a) 1s22s22p63s23p64s2
b)
1s22s22p63s23p64s13d6
c)
 1s22s22p63s23p63d54s2
d)
1s22s22p63s23p63d24s2

Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử là
a) Mg, K, Si, N
b)
K, Mg, N, Si
c)
N, Si, Mg, K
d)
K, Mg, Si, N

Câu 18: Nguyên tử X (Z = 11), nguyên tử Y (Z = 19). Nhận định nào sau đây liên quan tới X, Y là không đúng:
a) X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì kế tiếp nhau
b)
Tính kim loại của Y mạnh hơn tính kim loại của X.
c)
Bán kính nguyên tử X nhỏ hơn bán kính của nguyên tử Y
d)
Độ âm điện của nguyên tử X nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử Y.

Câu 19: Cho các phát biếu sau:

(1)                     Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành do sự góp chung electron giữa các nguyên tử.

(2)                     Các chất như KCl, CaCl2, Na2O là những chất có chứa liên kết ion trong cấu tạo phân tử.

(3)                     Phân tử CaF2 được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa 1 nguyên tử canxi và 2 nguyên tử flo.

(4)                     Nguyên tử clo đã nhận electron trong quá trình hình thành liên kết với nguyên tử natri.

(5)                     Trong sự tạo thành liên kết hóa học giữa Mg và F có xảy ra quá trình: Mg + 2e → Mg2+.

Các phát biểu đúng là:
a) (2), (3), (4).
b)
(1), (3), (5). .
c)
(2), (4), (5).
d)
(1), (2), (4).

Câu 20: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
a) ô 18, chu kì 3, nhóm VIIA
b)
ô 17, chu kì 3, nhóm VIA
c)
ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
d)
ô 19, chu kì 4, nhóm IA

Câu 21: X và Y là hai nguyên tố ở hai nhóm A kế tiếp nhau thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 25. X, Y thuộc chu kì và có số thứ tự nhóm lần lượt là
a) Chu kì 3 và các nhóm IIA, IIIA
b)
Chu kì 2 và các nhóm IIIA, IVA
c)
Chu kì 2 và các nhóm IIA, IIIA
d)
Chu kì 3 và các nhóm IA, IIA

Câu 22: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
a) HCl, Na2SO4, CO2
b)
KCl, SO3, H2O
c)
BaO, H3PO4, N2
d)
HCl, PH3, SO2

Câu 23: Cho các nguyên tố sau 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy có chiều tăng dần tính axit của các oxit tương ứng với các nguyên tố trên là
a) Na2O; MgO; CO2; Al2O3; SO2
b)
Na2O; MgO; Al2O3; CO2; SO2
c)
MgO; Na2O; Al2O3; CO2; SO2
d)
MgO; Na2O; CO2; Al2O3; SO2

Câu 24: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a) Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
b)
Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử càng lớn thì phân tử phân cực càng yếu
c)
Một cách tương đối, liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện lớn hơn 1,7
d)
Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử của kim loại nhóm IA và phi kim nhóm VIIA.

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p bằng 10. Cho các phát biểu sau về nguyên tố X:

(1)   X là phi kim.

(2)   X là nguyên tố d.

(3)   X thuộc chu kì 4, nhóm IVA.

(4)   Oxit cao nhất của X có công thức XO2.

(5)   X có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.                        

(6)   Hợp chất khí với hiđro của X có công thức H2X.

Số phát biểu đúng
a) 4
b) 2
c) 5
d) 3

Câu 26: Dãy chất nào sau đây mà phân tử mỗi chất đều được hình thành từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a) KOH, Na2SO3, Ca(NO3)2
b)
NH4Cl, Na2SO4, H2S'
c)
K2SO3, NH4NO3, Ca3(PO4)2
d)
BaO, K3PO4, Al2(SO4)3

Câu 27: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của chúng có
a) cùng số electron s hay p
b)
số lớp electron như nhau
c)
số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau
d)
số electron như nhau

Câu 28: Nguyên tử nguyên tố X (Z = 20) có điện hoá trị trong hợp chất với nguyên tử nguyên tố Y

(Z = 9) là
a) 2+
b) 2-
c) +2
d) 7-

Câu 29: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a) Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng hạt nhân nguyên tử
b)
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố cho biết số thứ tự của ô nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn
c)
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng điện tích ion của nguyên tố đó
d)
Số thứ tự của ô nguyên tố cho biết hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó có bao nhiêu nơtron

Câu 30: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
a) Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó
b)
Trong phân tử NH3, một nguyên tử hiđro tạo được hai liên kết cộng hóa trị với nguyên tử nitơ
c)
Điện hoá trị của nguyên tố oxi trong phân tử H2O là 2-
d)
Trong phân tử K2O, kali có điện hoá trị là 1+, oxi có điện hoá trị là 2-

----------- HẾT ----------


Script provided by Tranganhnam@yahoo.com

http://hocdethi.blogspot.com/




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu